Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.61 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa cơng nghệ thơng tin

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN
Lớp: 60PM1 - Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Danh Long
Phạm Thế Lâm
Hà Đình Hai Long

MỤC LỤC
1


CHƯƠNG 1: Giới thiệu dự án
1.1. Tổng quan dự án

5

1.2. Mục tiêu dự

5

1.3. Mô tả dự án

5

CHƯƠNG 2: ACTOR , USE CASE
2.1. Xác định các tác nhân (Actor)

10



2.2. Xác định các USE CASE (UC)

10

2.2.1. Tổng hợp các UC

10

2.2.2. Bảng tổng hợp các UC theo Actor

12

2.2.3. Biểu đồ UC tổng quan

16

CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ USE CASE
3.1. Usecase Đăng nhập

18

3.2. UseCase Đăng xuất

18

3.3. UseCase Đổi mật khẩu

19


3.4. UseCase Tìm kiếm thơng tin

19

3.5. UseCase Xem thông tin

19

3.6. UseCase Đăng ký đồ án

20

3.7. UseCase Hủy đăng ký đồ án.

20

3.8. UseCase Xét duyệt đồ án.

21

3.9. UseCase cập nhật đồ án.

21

3.10.

UseCase đánh giá đồ án.

22


3.11.

Usecase Quản lý tài khoản

23

2


3.12.

Usecase Quản lý thông tin giảng viên

24

3.13.

Usecase Quản lý thông tin sinh viên

24

3.14.

Usecase Quản lý hội đồng

25

3.15.

Quản lý thông tin thực tập


26

3.16.

Quản lý đồ án

27

3.17.

Usecase Thêm user

28

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
4.1. Sơ đồ hoạt động

29

4.1.1. Người dùng

29

4.1.2. Sinh viên

31

4.1.3. Giảng viên


34

4.1.4. Admin

38

4.2. Sơ đồ trình tự

50

4.2.1. Sinh viên

50

4.2.2. Giảng viên

54

4.2.3. Quản trị viên

59

4.3. Biểu đồ trạng thái

67

4.4. Biểu đồ cộng tác

68


4.4.1. Đăng nhập

68

4.4.2. Đăng xuất

69

4.4.3. Đổi mật khẩu

69

4.4.4. Tìm kiếm thơng tin

69

4.4.5. Xem thông tin

70

3


4.4.6. Đăng ký đồ án

70

4.4.7. Thêm User

70


4.4.8. Hủy đăng ký

70

4.4.9. Xét duyệt đồ án

71

4.4.10. Cập nhật đồ án

71

4.4.11. Đánh giá đồ án

71

4.4.12. Quản lý tài khoản

72

4.4.13. Quản lý thông tin sinh viên

72

4.4.14. Quản lý thông tin giảng viên

72

4.4.15. Quản lý hội đồng


73

4.4.16. Quản lý thực tập

73

4.4.17. Quản lý đồ án

74

CHƯƠNG 5: LỚP
5.1. Xác định lớp

74

5.2. Xây dựng biểu đồ lớp

77

4


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1.Tổng quan dự án
Mỗi năm có hàng nghìn sinh viên thực hiện học phần tốt nghiệp cũng như
thực tập. Khi mà tin học chưa được áp dụng vào quản lý thì việc tra cứu, tra cứu
cũng như công tác quản lý việc trở nên vô cùng khó khăn. Do đó để làm giảm chi
phí cho vấn đề này cần xây dựng một hệ thống quản lý.
1.2.Mục tiêu dự án

Dự án xây dựng phần mềm “Quản lý đồ án và thực tập tốt nghiệp của sinh
viên khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Thủy Lợi” nhằm quản lý việc giao
nhận và thực hiện đồ án cũng như việc thực tập tốt nghiệp của sinh viên được dễ
dàng và thuận tiện.
1.3.Mô tả dự án
Dự án xây dựng phần mềm “Quản lý đồ án và thực tập tốt nghiệp của sinh
viên khoa công nghệ thông tin trường Đại học Thủy Lợi” nhằm giúp Trường Đại
học Thủy Lợi có thể quản lý
- Quản lý sinh viên
- Quản lý giảng viên
- Quản lý việc giao nhận học phần tốt nghiệp
- Quản lý việc thực tập của sinh viên.

5


Yêu cầu hệ thống:
Yêu cầu chức năng

Yêu cầu phi chức năng
- Hệ thống sử dụng ngơn ngữ

Người dùng có thể đăng nhập và đăng
Tiếng Việt
xuất vào hệ thống bằng tài khoản được
- Định dạng thời gian dưới
cung cấp bởi quản trị viên

dạng dd/mm/yyyy


- Người dùng có thể đổi mật khẩu.
- Nhà trường có thể đặt lại mật khẩu
mặc định cho các tài khoản.
- Nhà trường có thể quản lý được tài
khoản, giảng viên, sinh viên, lớp, khoa,
chuyên ngành, khóa.
- Sinh viên được quản lý theo lớp
- Các lớp được quản lý theo khóa và
ngành học

- Hệ thống có giao diện thân
thiện
- Hệ thống có thể được dễ dàng
sử dụng (kể cả đối với người
có ít khả năng về cơng nghệ) 
- Người dùng có thể truy cập
hệ thống từ tất cả các thiết bị
có kết nối với Internet
- Hệ thống có khả năng lưu trữ
một số lượng lớn dữ liệu về
sinh viên và giảng viên của
trường.
- Hệ thống phải đảm bảo về

- Các ngành học được quản lý theo khoa bảo mật thông tin của người
- Giảng viên được quản lý theo bộ môn
- Bộ môn được quản lý theo khoa

dùng (Yêu cầu đăng nhập để
thực hiện các chức năng khác).

- Hệ thống sẽ có điều hướng rõ
ràng.

- Nhà trường thể xem được thơng tin
- Trên các màn hình nhập liệu,
các giảng viên, sinh viên, lớp, bộ môn, hệ thống sẽ chỉ ra các trường
chun ngành, khoa, khóa.
có tính chất bắt buộc.
- Hệ thống lưu trữ thông tin sinh viên - Hệ thống sẽ được kiểm thử
bao gồm: Mã sinh viên, Họ tên, Lớp, đầy đủ trên các phiên bản cụ
thể của những trình duyệt
Ngành, Khoa, Khóa, Mail, Ngày tháng
6


năm sinh, Địa chỉ, Điểm trung bình, giới
tính.

thơng dụng nhất.

- Hệ thống lưu trữ thông tin giảng viên
bao gồm: Họ tên, bộ môn, số điện thoại,
mail, hướng nghiên cứu, học vị.
- Hệ thống có thể lưu trữ và quản lý
thơng tin thực tập của sinh viên
- Hệ thống lưu trữ thông tin thực tập của
sinh viên gồm: Tên công ty thực tập,
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, vị
trí thực tập, đánh giá của cơng ty.
- Hệ thống có thể lưu trữ và quản lý đồ

án tốt nghiệp của sinh viên
- Hệ thống lưu trữ các thông tin của đồ
án tốt nghiệp bao gồm: Tên đề tài, sinh
viên thực hiện, giảng viên hướng dẫn,
giảng viên phản biện, thời gian bắt đầu,
tiến độ hoàn thành, thời gian kết thúc,
hội đồng bảo vệ.
- Hệ thống lưu trữ các thông tin về điểm
của đồ án bao gồm: Điểm của giảng
viên hướng dẫn, điểm của giảng viên
phản biện, điểm của các thành viên
trong hội đồng, điểm trung bình của hội
đồng, điểm đồ án.
- Hệ thống lưu trữ thông tin của hội
đồng bảo vệ bao gồm: Tên hội đồng,

7


Tên các giảng viên trong hội đồng, thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc, địa
điểm bảo vệ, danh sách đề tài
- Giảng viên có thể xem được thơng tin
cá nhân của mình.
- Giảng viên có thể xem được danh sách
sinh viên gửi yêu cầu hướng dẫn đồ án
tốt nghiệp
- Giảng viên có thể xem được thơng tin
cá nhân của sinh viên gửi yêu cầu
hướng dẫn đồ án tốt nghiệp

- Giảng viên có thể chấp nhận hoặc từ
chối lời đề nghị hướng dẫn từ sinh viên.
-  Giảng viên có thể xem danh sách sinh
viên và đề tài mình hướng dẫn.
-  Giảng viên có thể quản lý thơng tin đồ
án của sinh viên mình hướng dẫn.
- Giảng viên có thể xem được danh
sách, thơng tin chi tiết về đồ án mình đã
và đang hướng dẫn.
- Giảng viên có thêm điểm sinh viên
mình hướng dẫn.
- Giảng viên có thể thêm điểm sinh viên
bảo vệ trong hội đồng mình làm thành
viên.
- Giảng viên có thể xem báo cáo tiến độ
8


hồn thành của đồ án mình hướng dẫn.
- Giảng viên có thể xem được thơng tin
hội đồng mà mình là thành viên
- Giảng viên có thể xem được thơng tin
đồ án thuộc hội đồng của mình
- Sinh viên có thể xem thơng tin bản
thân
- Sinh viên có thể xem thơng tin đồ án
của bản thân.
-  Sinh viên có thể xem thơng tin của
giảng viên hướng dẫn.
-  Sinh viên có thể đăng ký giảng viên

hướng dẫn.
- Sinh viên có thể đăng ký đề tài đồ án
tốt nghiệp với giảng viên hướng dẫn.
- Sinh viên có thể xem tình trạng u
cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn
- Sinh viên có thể hủy yêu cầu đăng ký
giảng viên hướng dẫn.
- Sinh viên có thể gửi báo cáo tiến độ
hoàn thành đồ án tốt nghiệp
- Sinh viên có thể xem thơng tin thực
tập của bản thân.
- Sinh viên có thể xem thơng tin giảng

9


viên phản biện
- Sinh viên có thể xem thơng tin hội
đồng bảo vệ.

CHƯƠNG 2: ACTOR , USE CASE
2.1. Xác định các tác nhân (Actor)
- Sinh viên
- Giảng viên
- Quản trị viên
Sinh viên, giáo viên, quản trị viên được xem như 3 tác nhân, vì điều tác
động trực tiếp và là người cung cấp dữ liệu cho hệ thống.
2.2.Xác định các USE CASE (UC)
2.2.1Tổng hợp các UC
- Đăng nhập

- Xác thực đăng nhập
- Hiển thị màn hình đăng nhập
- Đăng xuất
- Đổi mật khẩu
- Kiểm tra thay đổi
- Tra cứu thông tin
- Tìm kiếm thơng tin tài khoản
10


-

Tìm kiếm thơng tin sinh viên
Tìm kiếm thơng tin giảng viên
Tìm kiếm thơng tin hội đồng
Tìm kiếm thơng tin đồ án
Tìm kiếm thơng tin thực tập
Xem thơng tin tài khoản
Xem thông tin sinh viên
Xem thông tin giảng viên
Xem thông tin hội đồng
Xem thông tin đồ án
Xem thông tin thực tập
Xem điểm đồ án
Xem thông tin bảo vệ đồ án
Đăng ký giảng viên hướng dẫn
Đăng ký đề tài đồ án
Hủy yêu cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn
Thêm điểm đồ án
Quản lý đồ án

Xác nhận yêu cầu hướng dẫn
Chỉnh sửa đồ án
Cập nhật tiến độ đồ án
Xem tiến độ đồ án
Thêm User
Thêm User Sinh viên
Thêm User giảng viên
Quản lý tài khoản
Xóa tài khoản
Đặt lại mật khẩu
Quản lý thực tập
Cập nhật thông tin thực tập
Thêm mới thông tin thực tập
Quản lý sinh viên
11


- Thêm sinh viên
- Cập nhật thông tin sinh viên
- Quản lý giảng viên
- Cập nhật thông tin giảng viên
- Thêm giảng viên
- Quản lý hội đồng
- Thêm mới hội đồng
- Cập nhật thông tin hội đồng
2.2.2 Bảng tổng hợp các UC theo Actor
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp UC theo Actor
Sinh viên




















Giảng viên

✔ Đăng nhập
✔ Đăng xuất
✔ Đổi mật khẩu

Đăng nhập
Đăng xuất
Đổi mật khẩu
Tra cứu thơng tin
Tìm kiếm thơng tin giảng viên
Tìm kiếm thơng tin hội đồng
Xem thơng tin tài khoản

Xem thông tin sinh viên
Xem thông tin giảng viên
Xem thông tin hội đồng
Xem thông tin đồ án
Xem thông tin thực tập
Xem điểm đồ án
Xem thông tin bảo vệ đồ án
Đăng ký giảng viên hướng dẫn
Đăng ký đề tài đồ án
Hủy yêu cầu đăng ký giảng viên hướng dẫn

12


Quản trị viên



















Thêm điểm đồ án
Quản lý đồ án
Xác nhận u cầu hướng dẫn
Chỉnh sửa đồ án
Tra cứu thơng tin
Tìm kiếm thơng tin đồ án
Tìm kiếm thơng tin sinh viên
Tìm kiếm thông tin hội đồng
Xem thông tin tài khoản
Xem thông tin sinh viên
Xem thông tin giảng viên
Xem thông tin hội đồng
Xem thông tin đồ án
Xem thông tin bảo vệ đồ án
Cập nhật tiến độ đồ án
Xem tiến độ đồ án


















Đăng nhập
Đăng xuất
Tra cứu thơng tin
Tìm kiếm thơng tin tài khoản
Tìm kiếm thơng tin sinh viên
Tìm kiếm thơng tin giảng viên
Tìm kiếm thơng tin hội đồng
Tìm kiếm thơng tin đồ án
Tìm kiếm thông tin thực tập
Xem thông tin tài khoản
Xem thông tin sinh viên
Xem thông tin giảng viên
Xem thông tin hội đồng
Xem thông tin đồ án
Xem thông tin thực tập

13























Xem điểm đồ án
Thêm User
Thêm User Sinh viên
Thêm User giảng viên
Quản lý tài khoản
Xóa tài khoản
Đặt lại mật khẩu
Quản lý thực tập
Cập nhật thông tin thực tập
Thêm mới thông tin thực tập
Quản lý sinh viên
Thêm sinh viên
Cập nhật thông tin sinh viên
Quản lý giảng viên
Cập nhật thông tin giảng viên

Thêm giảng viên
Quản lý hội đồng
Thêm mới hội đồng
Cập nhật thông tin hội đồng

2.2.3 Biểu đồ UC tổng quan

14


Hình 2.1. Biểu đồ UC tổng quan
Biểu đồ UC chi tiết của sinh viên

Hình 2.2. Biểu đồ UC chi tiết của sinh viên
Biểu đồ UC chi tiết của giảng viên

15


Hình 2.3. Biểu đồ UC chi tiết của giảng viên
Biểu đồ UC chi tiết của quản trị viên

Hình 2.4. Biểu đồ UC chi tiết của quản trị viên
Tổng kết chương
Chương 2 đã trình bày được cách xác định Actor và use case cũng như
xây dựng các biểu đồ cụ thể cho dự án. Chương tiếp theo sẽ trình bày….
2.2.1.1.

16



CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ USE CASE
3.1.

Usecase Đăng nhập
a. Tóm tắt: Đăng nhập là use-case người sử dụng đăng nhập vào hệ thống để
được thực hiện các chức năng của hệ thống.
b. Tác nhân: Cả 3 tác nhân của hệ thống.
c. Use-case liên quan: Khơng có.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng vào giao diện đăng nhập
- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập tài
khoản và mật khẩu.
- Người dùng bắt buộc phải điền đầy đủ tài khoản và mật khẩu, không
đủ hệ thống thông báo phải điền đủ thông tin trường này.
- Nếu người dùng điền đủ, hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra tài
khoản và mật khẩu người dùng.
- Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng
nhập thành công, đồng thời thực hiện phân quyền, giá trị trường phân
quyền là 0 thì trả về giao diện sinh viên, nếu là 1 thì trả về giao diện
giảng viên và là 2 thì trả về giao diện admin. Kết thúc use-case.
- Nếu hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập khơng chính xác, hệ thống
từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo sai mật khẩu hoặc tài khoản. Trả
lại cho người dùng giao diện đăng nhâp.

3.2.

UseCase Đăng xuất

a. Tóm tắt: Đăng xuất là use-case người sử dụng đăng xuất khỏi hệ thống sau

khi đã thực hiện xong các chức năng của mình.
b. Tác nhân: Cả 3 tác nhân của hệ thống.
c. Use-case liên quan: Khơng có.
d. Các luồng sự kiện:
Trên giao diện hệ thống, người dùng chọn chức năng đăng xuất, hệ thống trả
về giao diện đăng nhập. Kết thúc use-case.
17


3.3.
a.
b.
c.
d.

3.4.

UseCase Đổi mật khẩu
Tóm tắt: use-case này dùng để thay đổi mật khẩu cho người dùng.
Tác nhân: Sinh viên, giảng viên
Use-case liên quan: đăng nhập.
Các luồng sự kiện:
- Người dùng đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện người
dùng.
- Người dùng chọn chức năng thay đổi mật khẩu.
- Hệ thống hiển thị giao diện thay đổi mật khẩu.
- Người dùng nhập phải nhập đủ 3 trường mật khẩu cũ, mật khẩu mới và
nhập lại mật khẩu.
- Nếu người dùng nhập sai mật khẩu cũ, hệ thống thông báo nhập sai mật
khẩu cũ.

- Nếu đúng hệ thống kiểm tra xem mật khẩu mới có trùng với mật khẩu
cũ khơng :
● Nếu trùng: hiển thị giao diện mật khẩu đã tồn tại, yêu cầu nhập
mật khẩu mới.
● Nếu không trùng: hiển thị giao diện đổi mật khẩu thành công.
- Mật khẩu mới phải >5 và <30 ký tự, nếu người dùng nhập mật khẩu
mới không thỏa mãn, hệ thống sẽ thông báo lỗi mà người dùng mắc
phải.
- Nếu người dùng nhập lại mật khẩu không khớp với mật khẩu mới đặt,
hệ thống thơng báo nhập sai mật khẩu mới.

UseCase Tìm kiếm thơng tin
a. Tóm tắt: Tác nhân có thể tìm kiếm thông tin.
b. Tác nhân: cả 3 tác nhân trong hệ thống đều có thể tìm kiếm thơng tin.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện người
dùng.
- Người dùng có thể tìm kiếm thơng tin của tất cả các đối tượng trong hệ
thống ( sinh viên, giảng viên, đồ án, thông tin thực tập).
- Người dùng chọn chức năng tìm kiếm thơng tin. Đối với mỗi đối tượng
cần tìm kiếm khác nhau, hệ thống sẽ hiển thị giao diện thông tin khác
nhau ứng với đối tượng đó.
- Người dùng điền thơng tin cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm.
- Nếu người dùng nhập thông tin tìm kiếm khơng có trong hệ thống, hệ
thống sẽ hiển thị thơng báo khơng tìm thấy dữ liệu phù hợp.

18



3.5.

UseCase Xem thơng tin
a. Tóm tắt: Tác nhân có thể xem thơng tin mình cần.
b. Tác nhân: cả 3 tác nhân trong hệ thống đều có thể xem thơng tin.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Người dùng đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện người
dùng.
- Người dùng có thể xem thơng tin của chính bản thân và các đối tượng
khác trong hệ thống ( sinh viên, giảng viên, đồ án, thông tin thực
tập,...), người dùng không thể xem thông tin của đối tượng cùng lớp với
mình.
- Người dùng chọn chức năng xem thơng tin. Đối với mỗi đối tượng cần
xem thông tin khác nhau, hệ thống sẽ truy cứu thông tin trong cơ sở dữ
liệu và hiển thị giao diện thông tin khác nhau ứng với đối tượng đó.
- Nếu khơng tin người dùng muốn xem khơng có trong CSDL hệ thống
trả về thơng báo khơng có kết quả.
- Tại chức năng này người dùng (sinh viên, giảng viên) chỉ xem được
thông tin của đối tượng mình muốn, khơng thể tác động lên các đối
tượng, riêng với xem thông tin cá nhân, hệ thống sẽ trả về kết quả thông
tin cá nhân luôn cho người dùng.

3.6.

UseCase Đăng ký đồ án
a. Tóm tắt: use-case này giúp sinh viên đăng ký đồ án của mình.
b. Tác nhân: Sinh viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:

- Sinh viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện trang chủ.
- Sinh viên chọn thông tin đồ án, hệ thống sẽ hiển thị giao diện danh sách
chọn giảng viên hướng dẫn.
- Khi sinh viên click button đăng ký, hệ thống sẽ trả về form đăng ký đề
tài.
- Sinh viên nhập tên đề tài trong form đăng ký đề tài sau khi chọn giảng
viên. Nếu đề tài vẫn rỗng hệ thống sẽ thông báo yêu cầu nhập đề tài.
- Hệ thống kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu:
● Nếu sinh viên đã đăng ký đề tài thì hệ thống hiển thị message
bạn đã đăng ký đề tài.
● Nếu sinh viên chưa đăng ký đề tài hệ thống hiển thị message
đăng ký thành công.

3.7.

UseCase Hủy đăng ký đồ án.
a. Tóm tắt: use-case này giúp sinh viên hủy đăng ký đồ án của mình.

19


b. Tác nhân: Sinh viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Sinh viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện sinh viên.
- Sinh viên chọn tra cứu đồ án, hệ thống hiển thị giao diện thông tin đồ
án.
- Sinh viên chọn hủy, hệ thống hiển thị form xác nhận hủy đồ án. Sinh
viên chọn button OK hoặc button Hủy để xác nhận lại yêu cầu hủy đồ
án của mình.

- Nếu sinh viên chọn OK , hệ thống kiểm tra trạng thái của đối tượng đồ
án:
● Nếu đồ án ở trạng thái đang gửi yêu cầu , hệ thống xác nhận
hủy và hiển thị message thông báo hủy thành công , trả về giao
diện thông tin đồ án.
● Nếu đồ án ở trạng thái khác trạng thái đang gửi yêu cầu, hệ
thống hiển thị message thơng báo khơng thể hủy.
3.8.

3.9.

UseCase Xét duyệt đồ án.
a. Tóm tắt: use-case này giúp giảng viên xét duyệt yêu cầu đăng ký đồ án của
sinh viên.
b. Tác nhân: Giảng viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn quản lý đồ án, sau đó chọn phê duyệt đồ án.
- Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên gửi yêu cầu đăng ký đồ án.
- Giảng viên click chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án.
- Nếu giảng viên click button xác nhận , hệ thống thông báo xác nhận
thành công.
- Nếu giảng viên click button hủy, hệ thống hiển thị message xác nhận
hủy, giảng viên chọn ok , hệ thống trả về form danh sách đồ án chưa xét
duyệt.
- Sau khi giảng viên từ chối hướng dẫn đồ án thì sinh viên sẽ nhận được
thơng báo bị từ chối khi sinh viên vào xem thông tin đồ án.
UseCase cập nhật đồ án.


a. Tóm tắt: use-case này cho phép giảng viên cập nhật thông tin đồ án của sinh
viên khi trạng thái đồ án chưa hoàn thành.
b. Tác nhân: Giảng viên
20


c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn đánh giá đồ án, hệ thống hiển thị form danh sách đồ án
chưa hoàn thành.
- Giảng viên chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án của
sinh viên và giảng viên có thể cập nhật các thơng tin sau:
● Giảng viên cập nhật thời gian ngày bắt đầu, ngày kết thúc,
ngày bảo vệ đồ án theo định dạng dd/mm/yyyy.
● Giảng viên cập nhật hội đồng bảo vệ, địa điểm bảo vệ đồ án.
● Giảng viên cập nhật trạng thái của đồ án. Trạng thái sẽ ở dạng
button cho giảng viên cập nhật, có 4 button: cập nhật lần 1, cập
nhật lần 2, cập nhật lần 3 và hoàn thành.
● Giảng viên cập nhật xong các thông tin, hệ thống lưu dữ liệu
vào lớp đồ án và trả về message thông báo cập nhật thành
cơng.
3.10. UseCase đánh giá đồ án.
a. Tóm tắt: use-case này cho phép giảng viên cập nhật thông tin đồ án của sinh
viên và thêm điểm đồ án cho sinh viên khi đồ án đã hoàn thành.
b. Tác nhân: Giảng viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:

- Giảng viên đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị giao diện giảng
viên.
- Giảng viên chọn đánh giá đồ án, hệ thống hiển thị form danh sách đồ án
chưa hoàn thành.
21


- Giảng viên chọn sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin đồ án của
sinh viên.
- Giảng viên vẫn có thể cập nhật các thơng tin ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, ngày bảo vệ, hội đồng bảo vệ, địa điểm bảo vệ đồ án.
- Giảng viên cập nhật trạng thái đồ án thành hoàn thành.
- Khi giảng viên click hoàn thành hệ thống hiển thị các trường điểm bao
gồm điểm của giảng viên hướng dẫn, điểm của các giảng viên trong hội
đồng và điểm phản biện của đồ án cho giảng viên cập nhật. Điểm số chỉ
được phép nhập trong khoảng 0-10, ngoài khoảng hệ thống gửi
message điểm số không hợp lệ, yêu cầu nhập lại. Hệ thống lưu cập nhật
điểm vào cả lớp đồ án và lớp điểm.
3.11. Usecase Quản lý tài khoản
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý tài khoản của người
dùng
b. Tác nhân: quản trị viên
c. Use-case liên quan: đăng nhập
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị các chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý tài khoản, hệ thống hiển thị form quản lý tài
khoản.
- QTV chọn tài khoản, hệ thống hiển thị form thông tin của tài khoản mà QTV
đã chọn, với 2 button xóa và đặt lại mật khẩu:



Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV chọn hồn

thành, hệ thống sẽ xóa tài khoản khỏi CSDL, nếu không xác nhận trở về form
thông tin tài khoản.


Nếu QTV chọn đặt lại mật khẩu, hệ thống gửi message xác nhận,

QTV chọn hồn thành , hệ thống sẽ khơi phục lại mật khẩu cũ là mã tài khoản
cho tài khoản, nếu không xác nhận trở về form thông tin tài khoản.
22


3.12. Usecase Quản lý thơng tin giảng viên
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của giảng
viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị các chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý GV, hệ thống hiển thị form quản lý GV.
- QTV chọn tài khoản GV, hệ thống hiển thị form thông tin GV mà QTV
đã chọn với 3 button sửa , xóa và quay lại:
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
chọn hồn thành, hệ thống sẽ xóa thơng tin GV khỏi CSDL,
nếu không xác nhận trở về form thông tin giảng viên.
● Nếu QTV chọn sửa, hệ thống hiển thị trường thông tin để sửa.
QTV điền thông tin cần sửa, sau đó ấn lưu, nếu khơng có
trường đầy đủ thông tin hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin giảng

viên và trả về message thông báo thành công, nếu cịn trường
trống hệ thống hiển thị message thơng báo thơng tin cần điền
chưa đầy đủ.
● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin giảng
viên.
3.13. Usecase Quản lý thơng tin sinh viên
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của sinh viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
23


- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý sinh viên, hệ thống hiển thị form quản lý
sinh viên.
- QTV chọn tài khoản sinh viên, hệ thống hiển thị form thông tin sinh
viên mà QTV đã chọn, với 3 button sửa, xóa và quay lại:
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
chọn hoàn thành, hệ thống sẽ xóa thơng tin sinh viên khỏi
CSDL, nếu khơng xác nhận trở về form thông tin sinh viên.
● Nếu QTV chọn sửa, hệ thống hiển thị các thông tin để QTV
sửa. QTV điền thơng tin cần sửa, sau đó ấn lưu, nếu trường đầy
đủ thông tin hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin sinh viên và trả
về message thông báo thành cơng, nếu cịn trường trống hệ
thống hiển thị message thông báo thông tin chưa đầy đủ.
● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin sinh
viên.
3.14. Usecase Quản lý hội đồng
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin của hội đồng.

b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý thông tin hội đồng, hệ thống hiển thị form
quản lý hội đồng.
- QTV có thể tìm kiếm hội đồng bằng việc nhập mã hội đồng, tên giảng viên,
khoa.
- QTV có thể thêm mới khi click vào button thêm mới. Tại đây QTV phải
nhập đầy đủ các thông tin: mã hội đồng nhập theo mẫu(gồm chữ và số), khi
QTV chọn khoa hệ thống sẽ hiển thị danh sách tên giảng viên trong khoa đó
24


cho QTV chọn tại trường tên GV, địa điểm. Nhập đủ thông tin hệ thống trả
về form thông tin hội đồng với message thêm mới thành công; nhập ko đủ hệ
thống gửi message thông báo nhập chưa đầy đủ.
- Khi QTV chọn hội đồng, hệ thống hiển thị form thông tin hội đồng mà QTV
đã chọn, với 3 button sửa, xóa, quay lại:
● Nếu QTV chọn sửa, QTV có thể sửa các thông tin khoa, giảng
viên 1, giảng viên 2, giảng viên 3( 3 giảng viên này không
được trùng nhau). QTV chọn lưu, hệ thống sẽ cập nhật lại
thông tin hội đồng và trả về form thông tin vừa cập nhật; nếu
QTV không nhập đủ 4 thông tin trên, hệ thống sẽ gửi message
yêu cầu nhập đủ.
● Nếu QTV chọn xóa, hệ thống gửi message xác nhận, QTV
chọn OK, hệ thống sẽ xóa thơng tin hội đồng khỏi CSDL, nếu
chọn hủy trở về form thông tin hội đồng.
● Nếu QTV chọn quay lại, hệ thống trả về form thông tin hội
đồng.

3.15. Quản lý thơng tin thực tập
a. Tóm tắt: use-case này cho phép quản trị viên quản lý thông tin thực tập của
sinh viên.
b. Tác nhân: quản trị viên.
c. Use-case liên quan: đăng nhập.
d. Các luồng sự kiện:
- QTV đăng nhập thành công, hệ thống hiển thị chức năng của QTV.
- QTV chọn chức năng quản lý thông tin thực tập, hệ thống hiển thị form
quản lý thông tin thực tập.
- QTV có thể tìm kiếm thơng tin thực tập bằng việc nhập mã tên SV,
MSV, lớp hoặc khoa.

25


×