Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

GIÁO án CÔNG NGHỆ kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.54 KB, 47 trang )

Tun 1 ( tit 1) Ngày soạn: 4 . 9 . 2020
Phần 1: nông, lâm, ng nghiệp
Tiết 1: bài 1: bài mở đầu
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông lâm ng nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân.
- Biết đợc tình hình sản xuất nông lâm ng nghiệp của nớc ta hiện
nay và phơng hớng nhiệm vụ của ngành trong tơng lai.
2. Kỹ năng: Có cái nhìn tổng quan về mức độ phát triển của ngành
nông lâm ng nghiệp của nớc ta.
3. Thái độ: Tích cực tham gia vào việc phát triển ngành nông lâm
ng nghiệp
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Phương tiện dy hc:
- Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK và các phiếu học tập chuẩn bị trớc.
- Mỏy chiu, mỏy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG I: Tình huống xuất phát.
GV: Cho 1 số hình ảnh về nghành nông lâm ngư nghiệp. Quan sát và nêu những hiểu biết
của em về nhóm nghành này?
HS: Nêu những hiểu biết của mình về nhóm nghành này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kin thc mi.
Hoạt động dy v hc
Sn phm
Hoạt động1: Tìm hiểu tầm I. Tầm quan trọng của sản xuất
quan trọng của sản xuất nông lâm ng nghiệp trong nền
nông lâm ng nghiƯp trong kinh tÕ qc d©n.


nỊn kinh tÕ qc dân ( 12 15 1. Sản xuất nông lâm ng ngiệp
đóng góp một phần không nhỏ vào
phỳt)
GV:
cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc
H1:Dựa vao biểu đồ hình 1.1 Năm 1995:27, 2%
em có nhận xét gì vê đóng Năm 2000: 24,5%
góp của ngành nông lâm ng Năm 2004: 21,7%
nghiệp trong cơ cấu tổng sản Đóng góp một phần không nhỏ
phẩm trong nớc?
Từ năm 1995-2004 có giảm nhẹ
H2: Em hÃy nêu một số sản phẩm 2. Ngành nông lâm ng ngiếp sản
nông. lâm, ng nghiệp đợc sử xuất và cung cấp lơng thực thực
dụng làm nguyên liệu chế biến? phẩm cho tiêu dùng trong nớc, cung
H3: Căn cứ vao số liệu trong cấp nguyên liệu cho ngành công
bảng 1 em hÃy cho biết sản nghiệp chế biến
phẩm của nông lâm ng nghiệp 3. Nghành nông lâm ng nghiệp có
chiếm bao nhiêu % giá trị hàng vai trò quan trọng trong sản xuất
hoá xuất khẩu?
hàng hoá xuất khẩu.
HS: Thảo luận, tr li.
4. Hoạt động nông laam ng nghiệp
còn chiếm trên 50% tổng sản phẩm
GV: Kt lun.
lao động tham gia vào các ngành
1


Hoạt động 2: tìm hiểu tình
hình sản xuất nông lâm ng

nghiƯp cđa níc ta hiƯn
nay( 12 – 15 phút)
GV:
H1: Em hÃy so sánh tốc độ gia
tăng sản lợng lơng thực giai đoạn
tứ năn 1995- 2000 với giai đoạn
từ 2000-2004
H2: HÃy cho biết tốc độ gia tăng
sản lơng lơng thực bình quân
trong giai đoạn tử năm 19952004
H3: Sản lợng lơng thực gia tăng
có ý nhĩa nh thế nào trong việc
đảm bảo an ninh lơng thực
quốc gia?
H4: Em hÃy nêu một số sản phẩm
nông lâm ng nghiệp của nớc ta
đà sản xuất ra thị trờng thế giới?
HS: Thảo luận. Trả lời
GV: Kt lun.
Hoạt động 3: tìm hiểu phơng hớng nhiệm vụ phát
triển nông lâm ng nghiệp ở
nớc ta( 10 12 phỳt)

kinh tế
II. Tình hình sản xuất nông lâm
ng nghiệp của nớc ta hiƯn nay
1. Thµnh tùu:
a, Thµnh tùu nỉi bËt nhÊt la sản xuất
lơng thực tăng liên tục.
b, Bớc đầu hình thành một số ngành

sản xuất hang hoá với các vung sản
xuất tập trung đáp ứng nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu.
c, Một số sản phẩm của ngành nông
lâm ng nghiệp đà đợc suất khẩu ra
thị trờng quốc tế.
2. Hạn chế:
- Năng suất và chất lợng sản phẩm
còn thấp.
- Hệ thống sản xuất còn lạc hậu.

III. phơng hớng nhiệm vụ phát
triển nông lâm ng nghiệp ở nớc
ta
1. Tăng cờng sản xuất lơng thực
2. Đầu t phát triển chan nuôi
3. Xây dựng nền nông nghiệp tăng
trởng nhanh, bền vững.
4. áp dụng khoa học công nghệ vào
lĩnh vực chọn tạo giống
GV: Em hÃy cho biết nhiệm vụ và 5. Đa tiến bộ khoa học vào khâu bảo
phơng hớng của nganh nông quản, chế biến.
lâm ng nghiệp của nớc ta trong
thơi gian tới?
HS: trả lời
GV: Kt lun.
HOT NG 3: Luyn tp
Yêu cầu HS đọc phần kiến thức tóm tắt trong khung.
HS : lm vic nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận

HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV : Câu hỏi và bài tập SGK.
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1(tiết 1) Ngày duyệt giáo án 5/9/2020
2


Tổ trưởng

Ngô Thị Hường

Tuần 2( tiết 2). Ngày soạn: 4/9/2020
Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
TiÕt 2:bµi 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG C©y TRỒNG
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức
- Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng
cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
- Nắm được ý nghĩa và các loại thí nghiệm trong cơng tác khảo nghiệm giống.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại.
- Rèn luyện tư duy hệ thống, so sánh, phân tích và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng đắn về công tác khảo nghiệm, sản xuất giống.
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.

II. Phương tiện dạy học:
- Tranh chụp một số ruộng lúa đang làm thí nghiệm. Phiếu học tập nhóm.
- Máy chiếu, máy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG I: Tình huống xuất phát.
GV: Cho 1 số hình ảnh về 1 số giống cây trồng vừa tạo ra. Quan sát và cho biết nếu đem
gioongs này trồng ngay trên diện rộng thì điều gì xẩy ra?
HS: Nêu những hiểu biết của mình về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tìm hiểu
mục đích, ý nghóa của
công tác khảo nghiệm
giống cây trồng.
GV: u cầu HS nghiên cứu sgk và
trả lời các câu hỏi sau:
- Em hieåu thế nào là

Sản phẩm
I. Mục đích , ý nghóa của công
tác khảo nghiệm giống cây
trồng
1. Mục đích
Đánh giá khách quan chính xác
và công nhận kịp thời giống cây
trồng mới phù hợp với từng
3


khảo nghiệm?

- Nếu đưa giống mới vào
sản xuất không qua khảo
nghiệm kết quả sẽ như
thế nào?
- Việc thử nghiệm giống
mới trước khi đưa vào sản
xuất có ý nghóa như thế
nào?
HS: tr¶ lêi
GV: Kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
về các loại thí nghiệm
khảo nghiệm giống cây
trồng.
GV: Cho HS thảo luận nhóm
để tìm ra nội dung kiến
thức.
- Giống mới chọn tạo hoặc
nhập nội được so sánh
với giống nào? So sánh
về chỉ tiêu gì?
- Mục đích của thí nghiệm
kiểm tra kó thuật là gì? Thí
nghiệm kiểm tra kó thuật
được tiến hành ở phạm vi
nào?
- Thí nghiệm sản xuất
quảng cáo nhằm mục đích
gì?
- Thí nghiệm sản xuất

quảng cáo được tiến
hành như thế nào là tốt
nhất?
HS: Tiến hành thảo luận
nhóm, phân công nhiệm
vụ các thành viên trong
nhóm, ghi chép và cử đại
diện lên trình bày kết
quả.
GV: Quan sát HS thảo luận
và gọi moat vài nhóm trình
bày kết quả, nhận xét
lẫn nhau. Sau cùng GV
nhận xét và hệ thống lại
nội dung kiến thức cần ghi
nhớ.
HS: Trao đổi, nhận xét lẫn

vùng và hệ thống luân canh.
2. Ý nghóa
- Nắm vững đặc tính yêu cầu và
kó thuật của giống mới.
- Sử dụng đúng và khai thác tối
đa hiệu quả của giống mới.

II. Khảo nghiệm giống cây
trồng
1. Thí nghiệm so sánh giống
cây trồng
a. Mục đích

- Xem chất lượng của giống mới
so với giống sản xuất đại trà.
- Nếu chất lượng cao hơn thì trung
tâm khảo nghiệm giống quốc gia
 sản xuất đại trà.
b. Cách tiến hành
So sánh về: Sinh trưởng, phát
triển, năng suất, chất lượng và
tính chống chịu với điều kiện
ngoại cảnh.
2. Thí nghiệm kiểm tra kó thuật
a. Mục đích
Kiểm tra những đề xuất của cơ
quan chọn tạo giống về qui trình kó
thuật gieo trồng.
b. Cách tiến hành:
- Xác định thời vụ, mật độ gieo
trồng, chế độ phân bón của
giống.
- Nếu giống nào đáp ứng được
yêu cầu thì được cấp giấy chứng
nhận giống quốc gia và được
phép phổ biến sản xuất.
3. Thí nghiệm sản xuất quảng
cáo
a. Mục đích
- Tuyên truyền đưa giống mới vào
sản xuất đại trà.
b. Cách tiến hành
- Triển khai trên diện tích rộng

lớn.
- Trong thời gian đó, cần tổ chức
hội nghị tại địa điểm gieo trồng
để khảo sát, đánh giá kết quả.
4


nhau và ghi nhận kết quả. - Phổ biến quảng cáo.
GV: Qua bài này ta thấy
nếu giống mới đem trồng

không
qua
khảo
nghiệm thỡ keỏt quaỷ seừ that
baùi.
HOT NG 3: Luyn tp
Yêu cầu HS đọc phần kiến thức tóm tắt trong khung.
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV : Câu hỏi và bài tập SGK.
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2(tiết 2) Ngày duyệt giáo án 5/9/2020
Tổ trưởng

Ngô Thị Hường
Tuần 3, 4 ( tit 3, 4). Ngày soạn: 18 . 9. 2020

Tiết 3, 4: Bài 3+4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được mục đích, trình tự và quy trình của công tác sản
xuất giống cây trồng.
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống cây tự thụ
phấn, thụ phấn chéo, cây trồng nhân giống vô tính, nhân
giống cây rừng.
-Biết được quy trình và trình tự tạo ra một loại giống mới ở
quy mô lớn hơn.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm.
3. Thái độ
Có thái độ đúng đắn trong công tác sản xuất các loại
giống theo những quy trình khaùc nhau.
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Phương tiện dạy học:
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Tranh vẽ các sơ đồ quy trình sản xuất giống.
- Máy chiếu, máy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học:
5


HOẠT ĐỘNG I: Tình huống xuất phát.
GV: Cho 1 số hình ảnh về 1 số quy trình sản xuất giống cây trồng . Quan sát và nêu hiểu
biết của em về các quy trình này.
HS: Nêu những hiểu biết của mình về vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học
Sản phẩm
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Mục đích của công tác
đích, hệ thống của công sản xuất giống cây trồng
tác sản xuất giống.
1. Duy trì và củng cố độ
GV: Hãy thảo luận và cho thuần chủng, sức sống và
biết mục đích của công tác tính trạng điển hình của giống.
sản xuất giống cây trồng.
2. Tạo ra số lượng giống cần
HS: Thảo luận, kết hợp SGK thiết để cung cấp cho sản
để bổ sung và hoàn thiện xuất đại trà.
kiến thức.
3. Đưa giống tốt phổ biến
GV: Cho biết một vài giống nhanh vào sản xuất.
cây trồng được sản xuất tại
địa phương em.
HS: Lúa, dừa, khoai mì, hoa
màu, một số loại cây ăn
trái như xoài, mía, mận, ổi,...
II. Hệ thống sản xuất
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ giống cây trồng (3 giai
thống sản xuất giống cây đoạn)
trồng
Giai đoạn 1: Sản xuất hạt
GV: Hệ thống sản xuất giống giống siêu nguyên chủng.
cây trồng gồm mấy giai - Duy trì, phục tráng, sản xuất
đoạn? Kể tên.
hạt giống siêu nguyên chủng.

HS: Có 3 giai đoạn là sản - Thực hiện ở cơ quan chọn
xuất
hạt
siêu
nguyên tạo giống nhà nước cấp Trung
chủùng, hạt nguyên chủng ương.
và hạt xác nhận.
Giai đoạn 2: Sản xuất hạt
GV: Tại sao giai đoạn 1 và giai giống nguyên chủng từ siêu
đoạn 2 phải sản xuất ở cơ nguyên chủng
quan chọn tạo giống nhà nước - Duy trì, phục tráng, sản xuất
cấp trung ương?
hạt giống siêu nguyên chủng.
HS: Vì hai giai đoạn này tạo ra - Thực hiện ở cơ quan chọn tạo
hạt có độ thuần, phẩm chất giống nhà nước cấp Trung
cao nên đòi hỏi phải có cán ương.
bộ làm công tác giống có Giai đoạn 3: Sản xuất hạt
trình độ, trang thiết bị hiện giống xác nhận
đại nên chỉ có cơ sở sản - Được nhân ra từ hạt giống
xuất giống trung ương mới nguyên chủng.
đảm bảo được vấn đề này.
- Thực hiện ở các cơ quan
nhân giống cấp tỉnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về III. Quy trình sản xuất
quy trình sản xuất giống giống cây trồng
cây
trồng
nông,
lâm 1. sản xuất giống cây
nghiệp.

trồng nông nghiệp
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và a. sản xuất
giống cây
6


thảo luận nhóm.
- Khi nào thì sản xuất giống
theo sơ đồ duy trì? khi nào thì
sản xuất giống theo sơ đồ
phục tráng?
- Giải thích hai quy trình nhân
giống.
- Tìm điểm giống và khác
nhau giữa 2 quy trình.
HS: Thảo luận, ghi nhận và
trả lời. Sau đó GV nhận xét,
bổ sung cho hoàn chỉnh. HS
ghi nhận kết quả.
GV: Đối với giống cây rừng
thì được sản xuất như thế
nào? cây rừng có điểm
nào cần lưu ý so với cây
trồng nông nghiệp?
HS: Cây rừng có đặc điểm
là sống lâu năm, chu kỳ sinh
trưởng, phát triển lâu nên
chỉ chọn các cây đạt tiêu
chuẩn để xây rừng hoặc
vườn giống.

GV: Hãy cho biết một vài
giống cây rừng đang được
sản xuất hiện nay.
HS: Cây tràm, gió, giá trị,
dầu, ...

trồng sinh sản hữu tính.
* Sản xuất hạt giống theo
sơ đồ duy trì
- Nguyên liệu: giống cây
trồng do tác giả cung cấp
hoặc có hạt siêu nguyên
chủng thì quy trình
+ Năm thứ nhất: Gieo hạt
tác giả (siêu nguyên chủng),
chọn cây ưu tú.
+ Năm thứ hai: Hạt của
cây ưu tú gieo thành từng
dòng.
chọn các cây tốt nhất lấy
hạt, hạt đó là hạt siêu
nguyên chủng.
+ Năm thứ 3: Nhân giống
nguyên chủng từ giống siêu
nguyên chủng.
+ Năm thứ 4: Sản xuất hạt
giống xác nhận từ giống
nguyên chủng.
* Sản xuất theo sơ đồ
phục tráng (SGK)

2. Sản xuất giống cây
rừng
- Chọn những cây trội, khảo
nghiệm và chọn lấy các cây
đạt tiêu chuẩn cấp siêu
nguyên chủng để xây rừng
giống hoặc vườn giống.
- Lấy giống từ rừng hoặc
vườn giống nhân lên để cung
cấp cho sản xuất.
* Giống cây rừng có thể
nhân ra bằng hạt hoặc bằng
công nghệ nuôi cấy mô và
giâm hom.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV:- Theo các em thì ở địa phương người ta thường áp dụng quy
trình nhân giống nào? Tạo được loại hạt nào?
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV : Câu hỏi và bài tập SGK.
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:

7


Tuần 3, 4 (tiết 3, 4) Ngày duyệt giáo án 19/9/2020

T trng

Ngụ Th Hng

Tun 5 ( tit 5).Ngày soạn: 25.9.2020
Tieỏt5: Bài 5: Thực hành – Xác định sức sống của hạt
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông
nghiệp.
- Xác định xem tỉ lệ sống của lô hạt giống đó cao hay thấp.
2. Kỹ năng : Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý
thức tổ chức kỉ luật, trật tự.

8


3. Thái độ : Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và
bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hiện.
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thơng tin.
II. Phương tiện dạy học:
- Mẫu vật: hạt lúa, đậu, ngô,...
- Dụng cụ: đóa petri, cốc thủy tinh, lưỡi lam, giấy thấm, kẹp,...
- Hóa chất: cồn 960, nước cất, carmine, H2SO4.
- Hạt giống làm thí nghiệm: đậu, ngô, lúa.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG I: Tình huống xuất phát.
GV: Quan sát hiện tượng vận chuyển các chất qua màng sinh chất. nếu làm chết tế bào

thì sự vận chuyển này sẽ như thế nào?
HS: Nêu những hiểu biết của mình.
GV: Vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Hướng dẫn
nguyên tắc thí nghiệm.
GV: Chia HS thành 5 nhóm/lớp.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK để
nắm rõ cách tiến hành thí
nghiệm.
HS: Nghiên cứu SGK và ghi
nhận trình tự các bước tiến
hành.
GV: Hướng dẫn lại các bước
tiến hành cho HS hiểu rõ hơn.
Hoạt động 2: Thực hành.
GV: Tiến hành pha thuốc thử
cho HS xem cách pha.
HS: Quan sát và ghi nhận
cách pha.
GV: Hạt có cấu tạo như thế
nào? Làm thế nào để biết
hạt sống hay chết?
HS: Hạt trừ vỏ còn 2 phần
chính là phôi và phôi nhũ.
Khi ta ngâm hạt vào thuốc
thử:
- Nếu phôi nhũ nhuộm màu
thuốc thử là hạt chết.

- Nếu phôi nhũ không nhuộm
màu thuốc thử là hạt sống.
GV: Gọi HS trình bày lại quy
trình thí nghiệm cụ thể qua
các bước.

Sản phẩm
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Đóa petri, kẹp, lam, lưỡi
lam, giấy thấm.
- Mẫu vật: Hạt lúa giống và hạt
ngô.
- Hóa chất: Cồn 960, nước cất,
carmine, H2SO4.

II. Quy trình
- Bước 1: Lấy 50 hạt giống cho
vào đóa Petri.
- Bước 2: Đỗ thuốc thử vào đóa
petri cho ngập hạt, ngâm trong 15
phút.
- Bước 3: Lấy hạt ra, lau sạch vỏ
hạt bằng giấy thấm.
- Bước 4: Cắt hạt ra làm 2 để
quan sát và ghi nhận.
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống
A% =

Tỉ lệ hạt sống:
+ B: Số hạt sống


B
x100
C

9


HS: Nghiên cứu SGK và trả + C: Tổng số hạt đem thí nghiệm.
lời.
GV: Cho HS tiến hành làm thí
nghiệm.
HS: Tiến hành làm thí nghiệm
theo nhóm như đã phân công.
GV: Quan sát HS làm thí
nghiệm, ghi nhận hoạt động
của HS.
GV: Trong thời gian ngâm hạt,
GV hướng dẫn HS cách tính tỉ
lệ hạt sống, chết.
HS: Tiến hành kiểm tra hạt
sống hay chết, tính tỉ lệ %.
GV: Gọi các nhóm trình bày
kết quả thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GVTại sao hạt chết lại bị nhuộm màu?
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV : Vận dụng kiến thức đã học, thiết kế thí nghiệm với hạt giống khác và thống kê kết

quả. Nhận xets kết quả giống hay khác nhau giữa các hạt giống khác nhau?.
Tổng số hạt
Số hạt nhuộm
Số hạt không
Tỉ lệ hạt
thí nghiệm
màu (Hạt
nhuộm màu (Hạt
sống
chết)
sống)
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 5 (tiết 5) Ngày duyệt giáo án 26/9/2020
Tổ trởng:

Ngụ Th Hng

Tun 6( tit 6). Ngày soạn: 2. 10. 2020
Tiết6: Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ
TẾ BÀO TRONG
NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG,
LÂM NGHIỆP
10


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học

của phương pháp này.
- Hiểu được một số ứng dụng của công nghệ nuôi cấy mô
tế bào trong tạo giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Hiểu được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy
mô tế bào.
- Nắm được cở sở khoa học và quy trình công nghệ nuôi cấy
mô.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm.
- Phát triển năng lực tư duy, trừu tượng.
3. Thái độ
Có thái độ đúng đắn trong công tác sản xuất các loại
giống theo những quy trình khác nhau.
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Phương tiện dạy học:
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Tranh vẽ các sơ đồ quy trình sản xuất giống bằng phương
pháp nuôi cấy mô.
- nh chụp các phòng thí nghiệm dùng cho việc nuôi cấy
mô.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG I: Tình huống xuất phát.
GV: Quan sát các cây giống được nhân lên bằng PP nuôi cấy mơ tế bào. Nhận xét đặc
điểm hình thái của chúng?
HS: Nêu những hiểu biết của mình.
GV: Vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học

Sản phẩm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Khái niệm về phương pháp
khái niệm và cơ sở khoa nuôi cấy mô tế bào
học của việc nuôi cấy Nuôi cấy mô tế bào là việc cấy
mô tế bào.
tế bào vào môi trường thích hợp,
GV. Thế nào là nuôi cấy cung cấp đủ chất dinh dưỡng, qua
mô tế bào?
nhiều lần phân bào và biệt hóa
- Cơ sở khoa học của nuôi tế bào sẽ phát triển thành cơ thể
cấy mô tế bào là gì?
mới.
HS: Trao đổi, nghiên cứu SGK II. Cơ sở khoa học của phương
và trả lời.
pháp nuôi cấy mô tế bào
- Tế bào thực vật có tính - Tế bào thực vật có tính toàn
toàn năng:
năng:
+ Tế bào chứa đầy đủ hệ + Tế bào chứa đầy đủ hệ gen của
gen của loài.
loài.
+ Tế bào có khả năng sinh + Tế bào có khả năng sinh sản vô
sản vô tính để tạo thành tính để tạo thành cơ thể mới.
11


cơ thể mới.
- Có khả năng phân hóa,
phản phân hóa.
GV. Kết luận

Hoạt động 2: Nghiên cứu
quy
trình
công
nghệ
nhân giống bằng nuôi
cấy mô tế bào.
GV: Có mấy phương pháp
tạo và nhân giống?
-Phương pháp truyền thống
được thực hiện như thế
nào? Ưu khuyết điểm của
phương pháp này.
-: Phương pháp hiện đại được
thực hiện như thế nào? Ưu
khuyết điểm của phương
pháp này.
HS: Trao đổi với bạn ngồi
bên cạnh và trả lời. Sau
đó GV nhận xét và bổ
sung.
GV: So với phương pháp
truyền thống thì phương
pháp hiện đại có những ưu
thế gì?
HS: Thời gian tạo giống
ngắn hơn, tạo được nhiều
giống tốt hơn.
GV: Qui trình công nghệ
nhân giống bằng nuôi cấy

mô tế bào được thực hiện
như thế nào? Ưu khuyết
điểm của phương pháp này.
HS:
Thảo
luận
nhóm,
nghiên cứu SGK và trả lời.
Sau đó GV nhận xét và bổ
sung.
GV: Dựa vào sơ đồ quy trình
nhân giống bằng nuôi cấy
mô để giảng, đặt câu hỏi
gợi mở để cho HS dễ hiểu
hơn.
GV: Thế nào là môi trường
M.S?
HS: Là môi trường có đủ
dinh dưỡng khoáng và các
hormone sinh trưởng.
GV: Trong môi trường tạo rễ

- Có khả năng phân hóa, phản
phân hóa để đảm nhận nhiều
chức năng khác nhau.
III. Quy trình công nghệ tạo và
nhân giống bằng nuôi cấy mô
tế bào
1. Phương pháp truyền thống
- Phương pháp: Lai, gây đột biến,

gây đa bội thể…
- Thành quả đạt được: Tạo được
nhiều giống cây trồng cho năng
suất cao, chất lượng tốt, đáp ứng
nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
xã hội.
- Hạn chế: Thời gian quá dài.
2. Biện pháp công nghệ sinh học
hiện đại
- Phương pháp: Lai tế bào trần,
nuôi cấy tế bào phấn hoa…
- Ưu điểm: Chỉ trong thời gian ngắn
có thể tạo được giống cây trồng
mới, chất lượng cao với sản lượng
lớn.
- Thành quả đạt được: Đã tạo
được giống lúa chịu mặn, kháng đạo
ôn, chuối, mía…
3. Quy trình công nghệ nhân
giống bằng nuôi cấy mô tế
bào
a. Chọn vật liệu nuôi cấy
- Thường là tế bào mô phân sinh.
- Không bị nhiễm bệnh.
b. Khử trùng bề mặt: Phân cắt
đỉnh sinh trưởng, rửa bằng nước
sạch và khử trùng.
c. Tạo chồi trong môi trường nhân
tạo: Mẫu được nuôi cấy trong môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo

chồi.
- Môi trường dinh dưỡng nhân tạo
thường dùng là môi trường M. S
(Murashige & Skoog).
d. Tạo rễ: Khi chồi đã đạt tiêu
chuẩn về kích thước (chiều cao) thì
cắt chồi và chuyển sang môi trường
tạo rễ. Cho vào môi trường chất
NAA, IBA.
e. Cấy cây trong môi trường thích
hợp
12


ta cho thêm chất gì?
HS: Chất NAA và IBA.
GV: Việc áp dụng phương
pháp nuôi cấy mô tế bào
vào công tác sản xuất
giống cây trồng mang lại lợi
ích gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi
với bạn bên cạnh để trả
lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và
hoàn chỉnh kiến thức cho
HS.

Sau khi chồi cây đã ra rễ, tiến
hành cấy cây vào môi trường thích

hợp.
g. Trồng thành cây giống trong môi
trường thông thường ở khu cách li
Sau khi cây phát triển bình thường &
đạt tiêu chuẩn giống, thì đưa cây ra
môi trường bình thường ở khu cách
li.
4. Ý nghóa
- Có thể nhân giống cây trồng ở
quy mô công nghiệp.
- Có hệ số nhân giống cao.
- Cho ra các sản phẩm đồng nhất
về mặt di truyền và sạch bệnh.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: - Đến giai đoạn 5 trong quy trình nuôi cấy mô thì cây đã
hoàn chỉnh rồi, tại sao không đem trồng liền mà phải đem ra
vườn ươm?
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV : Hãy kể một số cơ sở nhân giống bằng PP nuôi cấy mô tế bào mà em biết? Theo em
các cơ sở này đã thực hiện đúng quy trình trên chưa?
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 (tiết 6) Ngày duyệt giáo án 3/10/2020
Tổ trëng:

Ngô Thị Hường


Tuần 7( tit 7).Ngày soạn: 9/10/2020
Tieỏt 7: Baứi 7 MOT SO TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh cần :
1. Kiến thức
- Hiểu được keo đất là gì? Thế nào là khả năng hấp phụ
của đất? Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ
phì nhiêu của đất
- Nắm được vai trò và cấu tạo của keo đất, dung dịch đất.
2. Kỹ năng
- Phát triển kó năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp.
13


3. Thái độ : Biết cách cải tạo đất, chọn cây trồng cho phù
hợp với loại đất.
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ hình SGK và các phiếu học tập chuẩn bị tríc.
- Máy chiếu, máy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG 1 Tình huống xuất phát.
GV: Cho 1 số hình ảnh các loại đất, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết các laoij đất
được cấu tạo như thế nào?
HS: Dự đoán kết quả.
GV: Kết luận vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học

Sản phẩm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Keo đất và khả năng hấp
keo đất và khả năng hấp phụ của keo đất
phụ của keo đất.
GV: Ta cho một ít đất vào
trong nước, khuấy cho tan ra. 1. Keo đất
Có những phân tử nhỏ li ti a. Khái niệm về keo đất
không tan trong nước, những
phân tử đó gọi là gì? Trạng Là những phân tử có kích thước
thái lơ lửng đó gọi là gì?
từ 1 nm đến 200 nm, không hòa
HS: Đó chính là keo đất, tan trong nước mà ở trạng thái
trạng thái đó gọi là huyền huyền phù.
phù.
GV: Keo đất là những phân
tử có kích thước rất nhỏ.
Thế nào là keo đất?
HS: Keo đất là những phân
tử có kích thước nhỏ, 1 –
200nm, không tan trong nước b. Cấu tạo keo đất
mà ở trạng thái huyền - Bên trong là 1 nhân
phù.
- Ngoài nhân là lớp ion quyết
GV: Quan sát hình 27 SGK và định điện.
cho biết cấu tạo của keo + Nếu mang điện tích (-)  keo âm.
đất.
+ Nếu mang điện tích (+)  keo
HS: Keo đất có cấu tạo gồm dương.
3 phần: nhân, lớp ion bù - Bên ngoài của lớp ion quyết
và lớp ion mang quyết định định điện là lớp ion bu.ø

điện.
GV: Tại sao keo đất mang
điện?
HS: Keo đất mang điện là do c. Chức năng
lớp ion quyết định điện Trao đổi ion của mình với các ion
quyết định, lớp ion này của dung dịch đất.
mang điện tích gì thì keo ñaát
14


mang điện tích đó.
GV: Hãy cho biết chức năng
của keo đất.
HS: Trao đổi ion trên bề mặt
keo đất với ion trong dung
dịch đất.
GV: Keo đất có lợi ích gì cho
cây trồng?
HS: Keo đất giúp giữ chặt
các ion khoáng trong dung
dịch đất, khi rễ cây tiếp
xúc với bề mặt keo đất thì
rễ cây sẽ hấp thu các ion
khoáng cần thiết cho cây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
phản ứng của dung dịch
đất và độ phì của đất.
GV: Thế nào là phản ứng
của dung dịch đất?
HS: Là các phản ứng hóa

học xảy ra trong môi trường
dung dịch đất, cho biết được
tính chất của môi trường
đất nơi đó là trung tính,
kiềm hay axit.
GV: Có mấy loại phản ứng
trong dung dịch đất?
HS: Có 3 loại: trung tính, axit
và kiềm.
GV: Hãy cho biết sự khác
nhau của độ chua hoạt tính
và độ chua tiềm tàng?
HS: Độ chua hoạt tính là do
nồng độ H+ trong dung dịch
đất gây nên, còn độ chua
tiềm tàng thì ngoài ion H +
còn có ion Al3+ gây nên.
GV: Phải làm cách nào để
cho đất bớt chua?
HS: Để giảm bớt độ chua
phải bón vôi để loại trừ
các ion gây chua, xây dựng
hệ thống thủy lợi hợp lý,...
GV: Phản ứng kiềm của
dung dịch đất là gì?
HS: Là các phản ứng do sự
thủy phân các muối trong
dung dịch đất gây nên, có
ion OH-.


2. Khả năng hấp phụ của đất
Là khả năng giữ lại các chất
dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như
hạt limon, hạt sét… hạn chế sự
rửa trôi của chúng do nước tưới
hoặc mưa.
II. Phản ứng của dung dịch đất
* Thế nào là phản ứng của dung
dịch đất: là các phản ứng hóa
học trong dung dịch đất, qua đó cho
biết tính chất của môi trường
đất.

1. Phản ứng chua của đất
a. Độ chua hoạt tính
- Là độ chua do H+ trong dung dịch
đất gây nên. Độ chua hoạt tính
được biểu hiện bằng PH(H2O).
- Độ chua của đất 3- 9, đất lâm
nghiệp PH<6.5; đất phèn PH<4.
b. Độ chua tiềm tàng
Là độ chua do H+ và Al3+ gây nên.
2. Phản ứng kiềm của đất
a. Khái niệm
Là phản ứng thủy phân của các
muối trong đất.
b. ý nghóa
Dựa vào phản ứng của đất có
thể bố trí cây trồng cho phù hợp,
bón phân, bón vôi để cải tạo

độ phì nhiêu của đất.
III. Độ phì nhiêu của đất
1. khái niệm
Độ phì của đất là khả năng cung
cấp đồng thời và không ngừng
nước, chất dinh dưỡng, không
chứa các chất độc hại cho cây,
bảo đảm cây đạt năng suất cao.
2. Phân loại tùy theo nguồn
gốc hình thành mà độ phì
nhiêu của đất được chia làm 2
loaïi
15


GV: Phản ứng của dung dịch - Độ phì nhiêu tự nhiên.
đất có vai trò gì trong sản - Độ phì nhiêu nhân tạo.
xuất nông nghiệp?
* Trong sản xuất ngoài độ phì
HS: Có thể chọn và bố trí nhiêu của đất cần có các điều
cây trồng cho phù hợp, cải kiện khác: giống tốt, thời tiết
tạo đất,...
thuận lợi và đặc biệt có chế độ
GV: Đất như thế nào là có chăm sóc hợp lí.
độ phì nhiêu? Nguyên tố
nào xác định độ phì nhiêu
của đất?
GV: Em hãy nêu một số ví
dụ về ảnh hưởng tích cực
của hoạt động sản xuất

đến sự hình thành độ phì
nhiêu của đất?
HS: Thảo luận với nhau, kết
hợp kiến thức đã học để
hoàn thành câu trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Tại sao khi ta bón vôi vào đất mặn hay đất phèn thì cải
tạo được đất?
HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm để hồn thành nội dung
GV: kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV: Em hãy nêu một số ví dụ về ảnh hưởng tích cực của
hoạt động sản xuất đến sự hình thành độ phì nhiêu của
đất?
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 7( tiết 7).Ngy 10 . 10 . 2020
T trởng:

Ngô
Thị Hờng
Tun 8( tit 8).Ngày soạn: 16. 10. 2020
Tieỏt 8: Baứi 8- Thửùc haứnh: Xác định độ chua của đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được phương pháp xác định pH của đất.
- Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường.
- Biết cách xác định được nồng độ pH đất.
2. Kỹ năng : Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.

3. Thái độ : Có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự, giữ gìn
vệ sinh trong quá trình thực haønh.
16


4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Phương tiện dạy học:
- Dụng cụ: máy đo pH, đồng hồ bấm giây, bình tam giác, ống
đong, cân kỹ thuật.
- Hóa chất: nước cất và dung dịch KCl 1N.
- Mẫu vật: 3 loại đất đã nghiền nhỏ: cát, sét, thịt.
- Các loại đất để làm thí nghiệm: đất cát, đất sét, đất thịt.
- Xem trước bài mới ở nhà, tìm hiểu cách xác định độ pH
của đất.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG 1 Tình huống xuất phát.
GV: Phản ứng của dung dịch đất là gì? Tại sao lại có đất
phèn, đất mặn?
HS: Dự đốn kết quả.
GV: Kết luận vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học
Sản phẩm
Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Chuẩn bị
nguyên tắc thí nghiệm.
GV: Chia HS thành 5 nhóm/lớp. - Dụng cụ: máy đo pH, đồng
GV: Giới thiệu mục tiêu của hồ bấm giây, bình tam giác,
bài thực hành, các dụng cụ, ống đong, cân kỹ thuật.

mẫu vật hóa chất liên quan - Hóa chất: nước cất và dung
đến bài thực hành.
dịch KCl 1N.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK để - Mẫu vật: 3 loại đất đã
nắm rõ cách tiến hành thí nghiền nhỏ: cát, sét, thịt.
nghiệm.
HS: Nghiên cứu SGK và ghi
nhận trình tự các bước tiến
hành.
II. Quy trình
GV: Hướng dẫn lại các bước
- Bước 1: Cân đất, 2 mẫu,
tiến hành cho HS hiểu rõ hơn. 20gr/mẫu/loại đất và cho vào
Hoạt động 2: Thực hành.
bình tam giác.
GV: Chỉ HS cách cân đất và
- Bước 2: Cho KCl 1N vào bình
chuẩn bị các thứ liên quan tam giác thứ nhất, nước cất
đến thí nghiệm.
vào bình thứ hai, 50ml/bình.
GV: Gọi HS trình bày lại quy trình - Bước 3: Lắc bình khoảng 15
thí nghiệm cụ thể qua các phút.
bước.
- Bước 4: Dùng máy do pH
HS: Nghiên cứu SGK và trả để đo độ pH của mẫu đất thí
lời.
nghiệm.
GV: Cầm máy pH và hướng
dẫn HS cách sử dụng để đo
Kết quả thí nghiệm

pH của mẫu đất thí nghiệm.
Mẫu đất
HS: Quan sát và ghi nhận.
pH H O
GV: Cho HS tiến hành làm thí Mẫu 1
nghiệm.
Mẫu 2
2

17


HS: Tiến hành làm thí nghiệm Mẫu 3
theo nhóm như đã phân công
và ghi nhận kết quả.
GV: Quan sát HS làm thí
nghiệm, ghi nhận hoạt động
của HS. Sau cùng gọi các
nhóm trình bày kết quả.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Viết bài thu hoạch
HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm để hoàn thành nội dung
GV: kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
GV: tìm hiểu về các biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám
bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:


ëng:

Tuần 8( tiết 8).Ngy17 . 10 . 2020
T tr-

Ngô
Thị Hờng

18


Tun 9( tit 9).Ngày soạn: 23. 10. 2020
Tiết 9
kiểm tra 1 tiÕt
I. Mơc tiªu:
1. Về kiến thức :
Cũng cố, khắc sâu những kiến thức đã học về khảo nghiệm giống cây trông, sản xuất
giống và cấu tạo đặc điểm của các loại đất.
2. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài thi, phân tích nội dung câu hỏi.
- Rèn luyện khả năng xử lý, đơ chính xác khoa học khi làm bài.
3. Về thái độ :
- Có thái độ trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
- Không tiêu cực trong thi cử.
4. Phát triển năng lực :
Rèn luyện và phát triển năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và năng lực sáng
tạo.
II. Phương tiện dạy học :
GV : ma trận, đề và đáp án thang điểm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :

GV : Phát đề kiểm tra.
Së gd & ®t thanh hoá
GIA Kè I
Trờng thpt sầm sơn
2021

MA TRN BI kiểm tra
NM HC 2020môn:

công nghệ 10
Thời
gian: 45 phút

I. Ma trận:

Chủ đề kiểm
tra

Nhận biết

I. Sản xuất
giống cây
trồng

20% của tổng
điểm= 2
điểm
II. ứng dụng
công nghệ
nuôi cấy mô tế

bào

Thông hiểu

Vận dụng
cấp độ thấp

Vận dụng
cấp độ
cao

So sánh sản xuất
giống cây trồng
theo sơ đồ duy
trì và sơ đồ phục
tráng đối với sản
xuất giống cây
trồng tự thụ phấn?
100% của
hàng=2điểm
Trình bày
c quy trình
công nghệ
nhân giống
bằng nuôi cấy
mô tế bào?

Giải thích
c ý ngha
giống cây

trồng tạo ra
bằng nuôi
cấy mô tế
19


bào lại
đồng nhất
về mặt di
40% của tổng
điểm= 4
điểm
III. Một số tính
chất của đất
trồng

75% của
hàng=3 điểm
Phân loại c
phỡ nhiờu ca
t

Ch ra được những tiêu
chí đánh giá độ phì
nhiêu của đất

LÊy được các vÝ
dụ tương ứng với
từng loại phì
nhiêu ?


40% cđa tổng
điểm= 4
điểm

25% của
hàng=1điểm

50% của hàng=2
im

25% của
hàng=1điểm

40%=4 im

10%= 1 im

100%Tng im 40% = 4 im
= 10 im

25% của
hàng=1điể
m

10%=1 im

II. Đề bi:
Câu1 (2 điểm). So sánh sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ
duy trì và sơ đồ phục tráng đối với sản xuất giống cây trồng tự

thụ phấn?
Câu2 (4 điểm).Trình bày quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào? Giải thích vì sao giống cây trồng tạo
ra bằng nuôi cấy mô tế bào lại đồng nhất về mặt di truyền?
Câu3 (4 điểm). Ch ra nhng tiờu chớ ỏnh giỏ phỡ nhiờu ca t? Phân
loại nh thế nào? Lấy ví dụ?
Sở gd & đt thanh hoá
Kè 1
Trờng thpt sầm sơn

P N BI kiểm tra GIA
NM HC 2020-2021
môn:

công nghệ 10
Thời
gian: 45 phút

III. Đáp án thang điểm

u

Nội dung

Điể
m

20



1

2

3

- Giống nhau:
* Đều trải qua quá trình chọn lọc
* Đều trải qua các giai đoạn sản xuất hạt siêu nguyên
chủng, hạt nguyên chủng, hạt xác nhận
- Khác nhau:
Sơ đồ duy trì
Sơ đồ phục tráng
* Vật liệu khởi đầu là hạt siêu nguyên chủng
* Vật
liệu khởi đầu là hạt thoái hóa
* Chọn lọc một lần
*
Chọn lọc nhiều lần
- Quy trình:
* Chọn vật liệu khởi đầu
* Khử trùng
* Tạo chồi
* Tạo rễ
* Cấy cây vào môi trờng thích ứng
* Trồng cây tong vờn ơm
- Giống cây trồng tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy mô tế
bào đồng nhất về mặt di truyền vì:
Các cây con đợc tạo ra đều có chung một hệ gen giống
nhau và giống cây mẹ ban đầu

( Các cây con đợc tạo ra từ một phần mô của cây mẹ)
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đồng
thời và không ngừng nớc các chất dinh dỡng không
chứa các chất độc hại đảm bảo cho cây trồng đạt
năng xuất cao
- Phân làm 2 loại:
ã Độ phì nhiêu tự nhiên
ã Độ phì nhiêu nhân tạo
- Ví dụ:
ã Độ phì nhiêu tự nhiên: Trong rừng lá dụng xuống
theo thời giann bị phân giải tạo chất dinh dỡng cho
đất
ã Độ phì nhiêu nhân tạo: ở đồng ruộng con ngời bón
phân làm tăng độ phì nhiêu của đất trồng

1đi
ểm

1đi
ểm

3đi
ểm

1đi
ểm
3đi
ểm

1đi

ểm

IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần 9( tiết 9).Ngày 24 . 10 . 2020
Tổ trëng:

21


Ngô
Thị Hờng

Tun 10 ( tit 10).Ngày soạn: 30. 10. 2020
Baứi 10:Tiết 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân,tính chất, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn.
- Nêu được nguyên nhân,tính chất, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp và có
ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên đất.
3. Thái độ : Biết cách cải tạo đất, chọn cây trồng cho phù
hợp với loại đất.
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực công nghệ thơng tin.
II. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập,õ hình ảnh đất mặn, đất phèn.
III. Tổ chức các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG 1 Tình huống xuất phát.

GV: Chiếu hình ảnh một số vùng đất mặn, đất phèn. Yêu cầu học sinh nêu những hiểu
biết của mình về các loại đất này?
HS: Dự đoán kết quả.
GV: Kết luận vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tìm hiểu
về biện pháp cải tạo
và sử dụng đất mặn.
GV: - Thế nào là đất mặn?
- Đất mặn được hình thành
do những nguyên nhân
nào?
GV: Đất nhiễm mặn có
những tính chất đặc trưng
nào?
HS: Nghiên cứu SGK để trả
lời.
GV: Nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh.
GV: Tại sao đất nhiễm mặn
thì các vi sinh vật lại ít và
hoạt động yếu?

Sản phẩm
I. Cải tạo và sử dụng đất mặn
1. Điều kiện và nguyên nhân
hình thành
- Khái niệm: Đất mặn là loại đất
có chứa nhiều cation natri hấp phụ

trên bề mặt keo đất và trong dung
dịch đất.
- Nguyên nhân hình thành:
+ Do nước biển xâm thực.
+ Do ảnh hưởng của nước ngầm.
2. Tính chất của đất mặn
- Có thành phần cơ giới nặng.
- Chứa nhiều muối Natri
- Đất có phản ứng trung tính hoặc
hơi kiềm. Nghèo mùn, nghèo đạm.
- Hoạt động của vi sinh vật đất
kém.
22


HS: Vì nồng độ muối trong 3. Biện pháp cải tạo và hướng
đất làm ảnh hưởng nhiều sử dụng đất mặn
đến hoạt động của các a. Biện pháp cải tạo
loài vi sinh vật này.
- Biện pháp thủy lợi.
GV: Làm thế nào để ta có
- Biện pháp bón phôi. Bón vôi 
thể cải tạo được đất ngập tháo nước  bón bổ sung chất
mặn?
hữu cơ (nâng cao độ phì nhiêu).
HS: HS thảo luận và - Trồng cây chịu mặn.
nghiên cứu
b. Sử dụng đất mặn
GV: Nhận xét và bổ sung.
- Đất mặn sau khi cải tạo có thể

GV: Ngày nay đất ngập sử dụng trồng lúa, đb là các giống
mặn người ta sử dụng để lúa đặc sản.
phát triển ngành nghề gì
- Đất mặn còn được sử dụng để
để nâng cao giá trị kinh tế mở rộng diện tích nuôi trồng thủy
của vùng đất mặn này?
sản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về - Vùng đất mặn ngoài đê:
biện pháp cải tạo và sử II. Cải tạo và sử dụng đất
dụng đất phèn.
phèn
GV: Các em hãy cho biết:
1. Điều kiện và nguyên nhân
- Đất phèn là loại đất như hình thành
thế nào?
a. Khái niệm:Là loại đất được hình
- Nguyên nhân nào hình thành ở vùng đồng bằng ven biển
thành đất phèn?
có nhiều xác sinh vật chứa lưu
GV: Đất phèn thường có huỳnh.
những tính chất cơ bản b. Nguyên nhân: Xác sinh vật phân
yếm khi
( + Fe)
nào?
hủy  lưu huỳnh   → FeS2
Thoán
khí
HS: Đất thường chua, nghèo
(pyrit)  → H2SO4
dinh dưỡng, hoạt động của

2. Tính chất của đất phèn
vi sinh vật đất yếu, pH
- Thành phần cơ giới nặng.
thường ở môi trường axit
- Đất chua pH thường nhỏ hơn 4.
yếu tầng đất mặt thường
Trong đất có nhiều chất độc hại
khô, cứng.
cho cây trồng (Al3+; Fe3+; CH4; H2S…)
GV: Làm thế nào để có
- Đất có độ phì nhiêu thấp.
thể cải tạo được đất
- Hoạt động của vi sinh vật đất
phèn?
kém.
HS: Nghiên cứu SGK và trả
3. Biện pháp cải tạo và hướng
lời.
sử dụng
GV: Tác dụng của biện
a. Biện pháp cải tạo
pháp cày sâu, phơi ải và
Biện pháp thủy lợi, Bón phân để
lên liếp là gì?
nâng cao độ phì nhiêu, Cày sâu,
GV: Đất phèn thường dùng
phơi ải, Lên liếp
để làm gì?
b. Sử dụng đất phèn
HS: Trả lời.

Được sử dụng trồng lúa
GV: Kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Phân biệt đất mặn và đất phèn?
HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm để hồn thành nội dung
GV: kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, mở rộng
23


GV: Theo em đất ở khu vực Sầm Sơn thuộc đất mặn hay đấy phèn? Hướng sử dụng hiện
nay như thế nào?/.
HS : làm việc nhóm hoặc cá nhân, trả lời
GV : kết luận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10 ( tiết 10).Ngày 31. 10. 2020
T
trởng:

Ngô

Thị Hờng

Tun 11 ( tit 11) Ngày so¹n: 6. 11. 2020

Bài 11: Tiết 11: Thực hành



QUAN SÁT PHẪU


DIỆN ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi häc xong bµi này học sinh cần phải:
1. Kieỏn thửực
Bieỏt caựch quan saựt phẫu diện đất.
Biết cách phân biệt các tầng khác nhau của đất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh phẫu diện một số loại đất thối hóa
- Kĩ năng tìm kiếm, trình bày cấu trúc phẫu diện của đất thối hóa
- Kĩ năng đảm bảo trách nhiệm, hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ
Có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự và giữ gìn vệ
sinh khi làm thí nghiệm
4. Năng lực:
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Phương tiện dạy học
Dụng cụ: cuốc, xẻng, gầu múc nước, thước, dao,
giấy, bút chì.
III. Tổ chức các hoạt động học:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát.
GV: cho học sinh xem video hình ảnh một số loại đất
Các loại đất này có cấu trúc như thế nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học
Sản phẩm
Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Chuẩn bị
24



nguyên tắc thí nghiệm.(10
phút)
GV:
Chia
HS
thành
5
nhóm/lớp.
GV: Giới thiệu mục tiêu của
bài thực hành, các dụng cụ
liên quan đến bài thực
hành.
GV: Cho HS nghiên cứu SGK
để nắm rõ cách tiến hành
thí nghiệm.
HS: Nghiên cứu SGK và ghi
nhận trình tự các bước tiến
hành.
GV: Hướng dẫn lại các bước
tiến hành cho HS hiểu rõ
hơn.
Hoạt động 2: Thực hành.(30
phút)
GV: Chọn địa điểm làm thực
hành là ở vườn trường. GV
hướng dẫn HS cách đào đất
để có bề mặt quan sát.
GV và HS cùng đào.

GV: Dựa vào bề mặt vừa
đào để hướng dẫn và chỉ
cho HS thấy được các tầng
đất khác nhau. Dựa vào
màu sắc, kết cấu, thành
phần cơ giới để phân biệt.
HS: Quan sát và ghi nhận.
GV: Theo SGK thì đất có bao
nhiêu tầng? Kể tên.
HS: Có 5 tầng: tầng thảm
mục, tầng rửa trôi, tầng tích
tụ sản phẩm rửa trôi, tầng
mẫu chất và tầng đá mẹ.
GV: Do điều kiện nên chúng
ta không thể thấy được tầng
mẫu chất và tầng đá mẹ
được nên ta chỉ quan sát 3
tầng bên trên của đất
thôi.
GV: Cho HS tiến hành quan
sát, đo độ sâu và vẽ hình.

Dụng cụ: cuốc, xẻng, gầu múc
nước, thước, dao, giấy, bút chì.

II. Quy trình
1. Chuẩn bị bề mặt quan
sát
- Dùng cuốc, xẻng để đào
đất.

- Đào sâu khoảng 1m.
- Dùng gầu múc hết nước
trong chỗ đào để dễ quan sát.
2. Xác định tầng đất
Dùng thước đo dộ sâu và
nhận biết các tầng đất khác
nhau.
3. Quan sát phẫu diện đất
Bảng phẫu diện đất
Tầng đất

Độ sâu (cm

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×