Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Giáo án python 11 theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực HS công văn 5512 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.43 MB, 123 trang )

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH.
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngôn ngữ máy, hợp ngữ và
ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi
cú pháp của chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài
6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài toán đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập
trình Python.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài tốn: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?


- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật tốn.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn giải bài
toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật toán trên máy tính thơng qua một
ngơn ngữ lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được
câu lệnh đó thì NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính
hiểu và thực hiện được.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập

+ Khái niệm: Lập trình là việc sử
trình
dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
ngơn ngữ lập trình cụ thể để mơ tả dữ
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
liệu và diễn đạt các thao tác của thuật
? Phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao
tốn.
với các ngơn ngữ khác ở những nội dung
2. Các loại ngôn ngữ lập trình
nào?
- Có nhiều loại ngơn ngữ lập trình,
? Tại sao người ta phải xây dựng ngôn
được chia làm ba loại chính: NN
ngữ lập trình bậc cao?
máy, hợp ngữ và NNLT bậc cao.
? Kể tên một số ngơn ngữ lập trình bậc
- Ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự
cao mà em biêt?
nhiên.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Có tính độc lập cao
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu - Ít phụ thuộc vào các loại máy cụ
hỏi
thể +Vì: NN gần gũi vời NN tự
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
nhiên, dễ đọc, dễ hiểu. NNLTBC
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nói chung khơng phụ thuộc các loại

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu máy.
lại các tính chất.
- Một số NNLTBC: Python,
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
C/C++, Java,…
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch


a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của
chương trình dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên
dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chương trình dịch
? Theo các em chương trình được viết bằng - CTD là chương trình đặc biệt có
ngơn ngữ bậc cao và chương trình được viết chức năng chuyển đổi chương trình
bằng ngơn ngữ máy khác nhau như thế nào ?
được viết bằng ngôn ngữ lập trình
? Khi chương trình được đưa vào máy tính
bậc cao thành chương trình có thể
thì máy tính đã hiểu và thực hiện được chưa?
thực hiện được trên máy tính.
? Làm thế nào để chuyển một chương

- Chương trình viết bằng ngơn
trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao sang
ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào
ngôn ngữ máy ?
bộ nhớ và thực hiện ngay.
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về
- Chương trình viết bằng ngơn
chương trình dịch.
ngữ lập trình bậc cao phải được
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ
chuyển đổi thành chương trình
máy để khỏi mất cơng chuyển đổi khi lập
trên ngơn ngữ lập máy thì mới
trình với ngôn ngữ bậc cao.
thực hiện được.
? Theo các em đối với chương trình dịch:
- Ngơn ngữ bậc cao dễ viết,
chương trình nào là chương trình nguồn và
dễ hiểu.
chương trình đích.
- Ngơn ngữ máy khó viết.
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ trên
- Chương trình nguồn là chương
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta gọi
trình viết bằng ngơn ngữ lập trình
là gi?
bậc cao.
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
- Chương trình đích là chương
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

trình thực hiện chuyển đổi sang
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
ngôn ngữ máy.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Tiến trình của thơng dịch và
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
biên dịch:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại +Thơng dịch:
các tính chất.
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
câu lệnh tiếp theo trong chương
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
thành
ngôn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa
được chuyển đổi.


+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần thiết
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài tốn.
B. Dùng máy tính để giải các bài toán.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để giải
các bài tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN Python.
Câu 2 Đối với một ngơn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau:
A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mô tả
thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngơn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:


GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật toán và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể
sử dụng ví dụ có sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................


Tên bài dạy
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các thành phần của ngơn ngữ lập trình PYTHON
- Nắm được khái niệm hằng, biến, chú thích trong chương trình
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .

3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các thành phần cơ bản
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 Bảng chữ cái: A..Z, a..z, 0..9, các ký tự
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
đặc biệt.
lời câu hỏi

 Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết


+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
chương trình (tùy vào mỗi ngôn ngữ lập
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
trình). Các lỗi cú pháp sẽ được chương
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
trình dịch phát hiện và thơng báo cho
phát biểu lại các tính chất.
người lập trình.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
 Ngữ nghĩa: Các lỗi về ngữ nghĩa khơng
nhau.
được chương trình dịch phát hiện.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
False
class HS
finally
is tìmreturn
c)
Sản phẩm:
hồn thành
hiểu kiến thức

d)
Tổ chức
thựcfor
hiện: lambda try
None
continue
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
True
def
from
nonlocal
while
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Một số khái niệm
not vụ: with
*and
Bướcdel
2: Thực global
hiện nhiệm
- Tên: là một dãy liên tiếp khơng q 256 kí
+ HS: elif
Suy nghĩ,iftham khảo
tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch
as
or sgk trả
yield
lời câu hỏi
dưới và phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu
asser

+ GV: quan
trợ giúp
các cặp.
gạch dưới.
else sát và
import
pass
t
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 Có 3 loại tên:
breakLắng
except
raisemột HS
+HS:
nghe,in ghi chú,
+ Tên dành riêng (từ khóa)
phát biểu lại các tính chất.
+ Tên chuẩn
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho + Tên do người lập trình đặt
nhau.
a) Keyword của Python
* Bước 4: Kết luận, nhận định: - Được ngơn ngữ lập trình quy định dùng với ý
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nghĩa xác định, người lập trình khơng được sử
nhắc lại kiến thức
dụng với ý nghĩa khác
- Trong Python, ngoại trừ True, False và None
được viết hoa ra thì các keyword khác đều được
viết dưới dạng chữ thường, đây là điều bắt
buộc.
Danh sách các từ khóa



b) Tên chuẩn trong Python
 Được ngơn ngữ lập trình dùng với ý
nghĩa nào đó. Người lập trình có thể khai
báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục
đích khác
 Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định
trong các thư viện của ngơn ngữ lập trình
c) Tên do người lập trình tự đặt
 Được dùng với ý nghĩa riêng. Không
được trùng với tên dành riêng
 Quy tắc đặt tên trong Python:
 Tên chỉ chứa các chữ cái, số và dấu gạch
dưới ‘_’

Ví dụ: bien_1, tinh_tong_0_9,
firstClass.
 Tên khơng được bắt đầu bằng số
 Tên phải khác các keyword.
 Không được sử dụng các ký tự đặc biệt
như !, @, #, $, %,... trong tên.
 Tên có thể dài bao nhiêu tùy ý.
 Python phân biệt chữ hoa, chữ thường
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hằng và biến
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Hằng: là đại lượng có giá trị khơng
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
thay đổi trong quá trình thực hiện
câu hỏi
chương trình.


+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

 Có 3 loại hằng:
 Hằng số học: số nguyên, số
thực, số phức
 Hằng logic: có 2 giá trị TRUE
hoặc FALSE.
 Hằng xâu: đặt trong cặp dấu ‘ ’,
hoặc “ ”, có thể cũng là trong
cặp ‘’’ ‘’’, “”” “””

b) Biến: Biến là đại lượng được đặt tên,
dùng để lưu trữ giá trị và giá trị đó có
thể được thay đổi trong q trình thực
hiện chương trình.
Ví dụ: xác định hằng và biến trong bài tốn
sau:
- Giải phương trình ax + b = 0 với a, b bất

- Tính chu vi, diện tích hình trịn biết bán
kính R cho trước (R>0)
Hướng dẫn:
Giải phương trình ax + b = 0
- Hằng: khơng có
- Biến: a, b, x
Tính chu vi (C), diện tích (S) hình trịn biết
bán kính R cho trước
- Hằng: pi=3.14
- Biến: R, C, S
4. Chú thích trong Python
 Chú thích là cách để người viết code
giao tiếp với người đọc code. Nó giúp
mơ tả điều gì đang xảy ra trong
chương trình để người đọc code khơng
mất q nhiều thời gian tìm hiểu, suy
đốn.
 Khi thơng dịch, Python sẽ bỏ qua
những chú thích này
 Cách dùng chú thích:
Cách 1:
 Sử dụng ký tự # để bắt đầu một chú

thích. Chú thích bắt đầu sau dấu # cho
đến khi bắt đầu một dòng mới..
Cách 2:


 Sử dụng 3 dấu nháy đơn ' ' ' hoặc nháy
kép " " ". Những dấu nháy này thường
được sử dụng cho các chuỗi nhiều
dịng. Nhưng chúng cũng có thể được
sử dụng để viết chú thích trên nhiều
dịng. Chỉ cần khơng phải là docstring
thì nó sẽ khơng tạo ra thêm bất cứ
code nào khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về bản thân (ít nhất 10 dịng)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 1: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b cho trước (a=8, b=7). Xác định
hằng và biến của bài tốn đó
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................


Tên bài dạy
Bài 3. Cấu trúc chương trình
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Cấu trúc chương trình của ngơn ngữ lập trình
- Viết được chương trình đơn giản bằng ngơn ngữ lập trình Python
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm
hiểu một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu

tiếp một số chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Python
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cách tạo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Cấu trúc chung
vụ:
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 phần:
Phần 1: [<Khai báo>]
* Bước 2: Thực hiện nhiệm Phần 2: <Thân chương trình>


vụ:
• Phần khai báo có thể có hoặc khơng tùy
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
theo từng chương trình cụ thể, được đặt
sgk trả lời câu hỏi
trong cặp dấu [ và ].
+ GV: quan sát và trợ giúp các • Phần thân chương trình bắt buộc phải có
cặp.
được đặt trong cặp dấu < và >.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung

cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và gọi
1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của Python
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các thành phần của chương trình
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Với NNLT Python
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời a) Phần khai báo
câu hỏi
- Khai báo thư viện
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Cú pháp:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
import <tên_thư_viện>
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Phần này khơng bắt buộc phải có.
biểu lại các tính chất.
Muốn sử dụng một hàm nào đó của thư viện,
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. ta sử dụng cú pháp:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
<tên_thư_viện>.<tên_hàm>
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại Một số thư viện chuẩn

kiến thức
TÊN THƯ VIỆN
Ý NGHĨA
giao tiếp với hệ
os
điều hành
quản lý file và
shutil
thư mục thông
thường
glob
tạo danh sách
các tập tin từ
việc tìm kiếm
thư mục dùng ký


tự
thay
(wildcard)

thế

sys

re

math
random
urllib2

smtplib
datetime

cung cấp các
cơng cụ biểu
thức chính quy
dùng cho việc xử
lý chuỗi ở mức
cao
cung cấp các
hàm xử lý về
toán
hỗ trợ việc tạo ra
các lựa chọn
ngẫu nhiên
việc thu thập dữ
liệu từ các URL
dành cho việc
gửi thư điện tử
xử lý ngày tháng
và thời gian
định dạng nén và
lưu trữ dữ liệu

zlib, gzip, bz2, zipfile
, và tarfile
Ví dụ:
>>># lấy nội dung của thư viện math
>>># về sử dụng
>>> import math

>>># Trả về một số nguyên là
>>># phần nguyên của số 3.9
>>> math.trunc(3.9)
3
>>># Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số
-3
>>> math.fabs(-3)
3.0
- Khai báo và triển khai các lớp
Cú pháp:
class <tên_lớp>:
b) Phần thân chương trình
Bao gồm dãy các lệnh


Hoạt động 3: Tìm hiểu chương trình đơn giản
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: In ra dịng thơng báo “Xin chào”
Cho ví dụ:
>>> print(“Xin chào”)
- Hãy nhận xét chương trình ?
Xin chào
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả bản thân (ít nhất 10 dòng)
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Bài 3: Lấy phần nguyên của số a chia b với a,
b cho trước (a=8, b=7)
>>> import math
>>> a = 8
>>> b = 7
>>> math.trunc(a/b)
1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1: Hãy soạn thảo chương trình thực hiện các phép tốn +, -, *, /, //, % cho hai
số nguyên a=145 và b=23
Bài 2: Hãy viết lệnh giải phương trình bậc hai ax 2+bx+c=0, biết phương trình ln
có 2 nghiệm phân biệt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực

tiễn.


b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 3: Viết chương trình tính diện tích hình trịn khi biết bán kính r=15
Bài 4: Viết chươn trình tính cạnh huyền của tam giác vng khi biết độ dài hai
cạnh góc vng cho trước với a=7, b=9
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau:
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................


Tên bài dạy
BÀI 4, 5. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN + KHAI BÁO BIẾN
Môn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được các kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến trong Python.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .

3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm nhập dữ liệu vào từ bàn phím
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo biến.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Khai báo biến
vụ:
1. Cú pháp:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm <danh sách tên biến> = vụ:
biến>
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk Danh sách tên biến: Gồm một hoặc nhiều tên biến,
trả lời câu hỏi
cách nhau bởi dấu phẩy.

+ GV: quan sát và trợ giúp các Danh sách giá trị biến: Gồm một hoặc nhiều giá
cặp.
trị ngăn cách nhau bởi dấu phẩy


* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và gọi
1 học sinh nhắc lại kiến thức

Ví dụ:
>>> tuoi = 17
>>> ten = “Hoang Thanh Tam”
>>> PI = 3.14
>>> tuoi, ten, PI = 17, “Hoang Thanh Tam”, 3.14
2. Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến
Cú pháp:
type(<tên biến>)
Ví dụ:
type(tuoi)
type(ten)
type(PI)
=> trả về kiểu int, str, float

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn
a) Mục tiêu: Nắm được các kiểu dữ liệu chuẩn.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức

Sản phẩm dự kiến
II. Một số kiểu dữ liệu cơ bản
Một số kiểu dữ liệu cơ bản như số nguyên
(integers), số thực (floating-point), phân số
(fraction), số phức (complex)
1. Số nguyên (int):
- Bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên
âm và số 0. Trong Python 3.X kiểu dữ liệu số
ngun là vơ tận.
- Ví dụ: 123; -12345
2. Số thực (float):

- Có độ chính xác xấp xỉ 15 chữ số thập phân
- Ví dụ: 34.12; -23.43
- Ví dụ 2:
Số thực 10/3 là số vơ hạn tuần hồn
=> nếu muốn có kết quả chính xác cao hơn, ta
nên sử dụng Decimal (có độ chính xác cao hơn
float nhưng khá rườm rà)


Ví dụ
Nhập một số số phức sau:
1. 1 + 3j
2. Gán biến c có giá trị 2+1j.
Xuất ra phần thực và phần ảo
của biến c.
3. 4 +j (sẽ có lỗi vì kiểu dữ liệu
nhập vào khơng đúng).
4. Tạo số phức có phần thực là
3, phần ảo là 1.
5. Tạo số phức chỉ có phần thực
là 2.
6. Xuất ra kiểu dữ liệu của số
3+1j.
>>> 3j + 1 # phần thực là 1, phần
ảo là 3
(1 + 3j)
>>> c = 2 + 1j # gán giá trị cho
biến c là một số phức với phần thực
là 2 còn phần ảo là 1
>>> c

(2 + 1j)
# viết như sau là sai
>>> 4 + j # phần ảo là 1, không
được phép bỏ số 1 như trong tốn
>>> 4 + 1j

Ví dụ
# lấy tồn bộ nội dung của thư viện Decimal
>>> from decimal import *
# lấy tối đa 30 chữ số phần nguyên và phần thập
phân Decimal
>>> getcontext().prec = 30
>>> Decimal(10) / Decimal(3)
Decimal(‘3.
33333333333333333333333333333’)
>>> Decimal(100) / Decimal(3)
Decimal(’33.3333333333333333333333333333’
)
>>> type(Decimal(5)) # các số Decimal thuộc
lớp Decimal
<class 'decimal.Decimal'>
3. Phân số
Cú pháp tạo phân số:
Fraction(<Tử_số>, Mẫu_số>)
Ví dụ:
#lấy tồn bộ nội dung của thư viện decimal
>>> from fractions import*
>>> Fraction(1,4)
4. Số phức (tham khảo)
- Số phức gồm 2 thành phần:

<Phần thực> + <Phần ảo> j
- Trong đó:
<Phần thực> , <Phần ảo> là số thực
j là đơn vị ảo trong toán học với j2= -1
Tạo một số phức:
Cú pháp:
complex(<Phần_thực>, <Phần_ảo>)
Gán giá trị số phức cho 1 biến
<tên_biến> = <Phần_thực> + <Phần_ảo>j
Xuất ra từng phần tử của 1 biến số phức
 Xuất ra phần thực:
Cú pháp:
<tên_biến>.real
 Xuất ra phần ảo:
Cú pháp:
<tên_biến>.imag
5. Kiểu logic Boolean


(4 + 1j)
>>> c.imag # lấy phần ảo của số
phức 2 + 1j mà ta đã gán cho biến c
1.0
>>> c.real # lấy phần thực
2.0
>>> complex(3, 1) # dùng hàm
complex để tạo một số phức với
phần thực là 3, ảo là 1
(3 + 1j)
>>> complex(2) # chỉ có phần

thực, phần ảo được mặc định là 0
(2 + 0j)
>>> type(3 + 1j) # các số phức
thuộc lớp complex
<class 'complex'>

- Chỉ nhận một trong 2 giá trị là True hoặc là
False
- Ví dụ:
>>> 3==3
True
>>>6+6>=6+9
Flase

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngơn ngữ lập
trình Pascal?
Bài tập
1. Kiểu dữ liệu số nguyên thuộc lớp nào?
2. Sự khác nhau giữa hai biến a và b dưới đây là gì?
>>> a = 0
>>> b = 0.0
3. Tại sao lại có sự khác nhau khi sử dụng hàm ‘trunc’ ở thư viện math so với toán
tử ‘//’
>>> import math
>>> math.trunc(15 / -4)
-3

>>> 15 // -4
-4
Trong khi chúng lại có trùng kết quả ở phép tính này.
>>> import math
>>> math.trunc(15 / 4)


3
>>> 15 // 4
3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
và bài tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài 1: Cho biết độ dài hai cạnh hình chữ nhật a=8, b=6 rồi tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó
Bài 2: Viết chương trình tính và đưa ra màn hình giá trị của hàm f(x) = x 10 + x5 + 1,
biết x = 10
Bài 3: Viết chương trình nhập tính và đưa ra màn hình giá trị tổng a 3 + b3 + ab, với
a = 3, b=5
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................



Tên bài dạy
PHÉP TỐN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH
GÁN TRONG PYTHON
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được các phép toán cơ bản.
- Hiểu biểu thức số học, logic, quan hệ
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: y
êu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép tốn cơ bản
a) Mục tiêu: Nắm được cách dùng các phép toán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của G

V.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


* Bước 1: Chuyển giaoI. Toán tử (phép toán)
nhiệm vụ:
1. Tốn tử số học cơ bản
Tốn
Mơ tả
tử
* Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ:
+
Cộng
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi
Trừ
+ GV: quan sát và trợ giúp –
các cặp.
Nhân
* Bước 3: Báo cáo, thảo *
luận:
/
Chia
+ HS: Lắng nghe, ghi chú,
Chia lấy phần
một HS phát biểu lại các //
nguyên

tính chất.
Chia lấy phần
+ Các nhóm nhận xét, bổ su
%

ng cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
**
Lũy thừa
định: GV chính xác hóa và
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
2. Tốn tử gán
thức
Ví dụ: Cho 2 biến a,b lần
lượt bằng 8 và 3. Thực hiện Tốn tử Mơ tả
các biểu thức tốn học với
a,b.
Phép gán giá trị
>>> a = 8
bên phải cho
=
>>> b = 3
biến bên trái
>>> a + b # tương đương
dấu bằng
8 cộng 3
11
+=
Cộng và gán
>>> a – b # tương đương

8 trừ 3
5
Trừ và gán
>>> a * b # tương đương -=
8 nhân 3
24
>>> a / b # tương đương 8
chia 3
Tốn tử Mơ tả
2.6666666666666665
>>> a // b # tương đương
*=
Nhân và gán
với 8 chia nguyên 3

Ví dụ
12 + 4.9 => kết quả
16.9
3.98 – 4 => kết quả
-0.02
2 * 3.4 => kết quả 6.8
9 / 2 => kết quả 4.5
9 // 2 => kết quả 4
9%2 =>kết quả 1
3**4=>kết quả 81

Ví dụ

Tương
đương

với

x=5
x=2
x+=5
==>x=7
x=2
x-=5
==>x=-3

x=x+5

x=x-5

Ví dụ

Tương
đương
với

x=2

x=x*5


2
>>> a % b # tương đương
với 8 chia dư 3
2
>>> a ** b # tương đương

8 mũ 3
512

/=

//=

Toán
tử

x*=5
==>x=10
x=7
x/=5
Chia và gán
==>x=1.
4
x=7
Chia và gán
x//=5
(lấy ngun)
==>x=1
Mơ tả

x=x/5

x=x//5

Tương
đương với


Ví dụ

x=7
Chia lấy
%=
x%=5
x=x%5

==>x=2
Lấy lũy x=2x**=3
**= thừa và ==>x là 2 x=x**3
gán
mũ 3 =8
3. Toán tử So sánh
Tốn
tử

Mơ tả

Ví dụ

==

Bằng

5 == 5 =>
True

!=


Khác

5 != 5 =>
False

<

Nhỏ hơn

5 <5
False

<=

Nhỏ hơn hoặc
bằng

5 <= 5 =>
True

>

Lớn hơn

5 > 5.5 =>
False

>=


Lớn hơn hoặc
bằng

113>= 5 =>
True

Trả về true nếu
các biến ở hai

x=5
y=5

is

=>


is not

bên toán tử
cùng trỏ tới
một đối tượng
(hoặc cùng giá
trị), nếu không
là false

print(x is y)
=>kết quả là
True


Trả về false
nếu các biến ở
hai bên toán tử
cùng trỏ tới
một đối tượng
(hoặc cùng giá
trị), nếu khơng
là true

x=5
y=5
print(x is not
y)
=>kết quả là
False

4. Tốn tử Logic
Tốn
tử

Ví dụ

and

x=2016
print(x%4==0 and x%100!=0)
=>True

or


x=2016
print((x%4==0 and x%100!=0)
or x%400==0)
=>True

not

x=4
if (not x>=5):
print("hello")
else:
print("bye bye")

5. Độ ưu tiên toán tử
Thứ tự ưu tiên

Toán tử

1

**

2

*, /, % ,//


3

+, –


4

<= ,<, >, >=

5

==, !=

6

=, %=, /=, //=, -=, +=, *=, **=

7

is , is not

8
not, or, and
II. Một số hàm thường dùng
Tên
Công dụng
hàm
.trunc(x) Trả về một số nguyên là phần nguyên
của số x
.floor(x) Trả về một số nguyên được làm trịn số
từ số x, kết quả ln ln nhỏ hơn hoặc
bằng x
.ceil(x)
Trả về một số nguyên được làm tròn số

từ số x, kết quả luôn luôn lớn hơn hoặc
bằng x
.fabs(x) Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số
x
.sqrt(x) Trả về một số thực là căn bậc hai của số
x
.gcd(x,y) Trả về một số nguyên là ước chung lớn
nhất của hai số x và y
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biểu thức
a) Mục tiêu: Nắm được các biểu thức số học, logic, quan hệ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của G
V.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến


×