Tải bản đầy đủ (.pptx) (59 trang)

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.78 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG

BÀI GiẢNG: PHÁP LUẬT XÂY DỰNG

Giảng Viên:

Ths. Nguyễn Thị Hương


CHƯƠNG 3: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.Khái niệm (Điều 3 Luật XD 2014)
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn để thực hiện
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, cải tạo và sửa chữa công trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì và nâng cao chất lượng cơng trình hay sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn, cũng như chi phí
xác định.

-Dự án ĐTXD CT được cấu thành bởi một hay nhiều cơng trình
-Hồn thành cơng trình là mục tiêu đặc biệt trong điều kiện giàng buộc nhất định về thời gian, nguồn nhân lực, về chất
lượng, về chí phí đầu tư và về hiệu quả đầu tư

-Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng
-Mọi công việc chỉ thực hiện một lần


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

2.Đặc điểm của Dự án ĐTXD



- Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ
gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn:Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả.
– Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm của dự
án đầu tư xây dựng là những tài sản cố định, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn
đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ quan, đơn vị cùng tạo ra.
– Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp.
– Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu
quả hoạt động của các ngành khác.
– Dự án đầu tư xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hố nghệ thuật và quốc phịng.


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

3.Các yêu cầu chủ yếu của Dự án ĐTXDCT
2.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
2.2. Quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng
2.3.Bảo đảm an ninh, an toàn và môi trường
2.4.Phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4.Quản lý Dự án ĐTXDCT
3.1.Quản lý chất lượng
3.2. Quản lý tiến độ xây dựng
3.3. Quản lý khối lượng thi công
3.4.Quản lý an tồn lao động
3.5. Quản lý mơi trường


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


5.Phân loại dự án đầu tư XDCT ( Điều 5 NĐ15/2021)
5.1. Theo cơng năng phục vụ của dự án, tính chất chun ngành, mục đích quản lý của cơng
trình thuộc dự án:

-DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG;
-DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CƠNG NGHIỆP;
-DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT;
-DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG;
-DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH PHỤC VỤ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN;
-DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH QUỐC PHỊNG, AN NINH;
- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CĨ CƠNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP;
Dự án Cơng trình Quốc Gia; Dự Án nhóm A, B, C


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

5.Phân loại dự án đầu tư XDCT ( Điều 5 NĐ15/2021)
5.2.  Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công,
Dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng,
Dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác.
Dự án sử dụng vốn hỗn hợp gồm:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu
tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư cơng được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước
ngồi đầu tư cơng lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án
sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư cơng; trường hợp cịn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


5. Xác định Chủ đâu tư xây dựng cơng trình (Điều 7 LXD sửa đổi 2020)
5.1. Chủ đầu tư được xác định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng hoặc khi phê duyệt dự án hoặc các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
5.2. Căn cứ nguồn vốn sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, việc xác định chủ đầu tư được quy định như
sau:

a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc xác định chủ đầu tư được thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều này và pháp luật về đầu tư công;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật có liên quan (sau đây
gọi là dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng), chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được
người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng;


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

5. Xác định Chủ đâu tư xây dựng cơng trình.
c) Đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP), chủ đầu tư là
doanh nghiệp dự án PPP được thành lập theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư;
d) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư hợp pháp của tổ chức, cá nhân không thuộc trường
hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này (sau đây gọi là dự án sử dụng vốn khác) mà pháp luật về
đầu tư có quy định phải lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án, chủ đầu tư là nhà đầu tư được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

đ) Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này,
chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn để đầu tư xây dựng.


I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


5. Xác định Chủ đâu tư xây dựng cơng trình.
5.3. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư giao Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ
đầu tư. Trường hợp khơng có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự án nhưng khơng đủ điều kiện
thực hiện thì người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm chủ
đầu tư.

5.4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật, người quyết định đầu tư và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong phạm vi các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này
và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1. Lập Dự án ĐTXD Cơng trình ( Điều 52 Luật XD 2020)
1.1. Khi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, trừ trường hợp:

a) Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
b) Cơng trình xây dựng quy mơ nhỏ và cơng trình khác do Chính phủ quy định.

c)Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân khi xây dựng không phải lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”.


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.2..Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Điều 54 Luật XD)
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu hình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ

về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở quyết định hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.”;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết
minh rõ các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã
được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung
cư) và sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê duyệt;


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.2.Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Điều 54 Luật XD)
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đơ thị, chương trình phát triển đơ thị được phê duyệt
(nếu có); kế hoạch xây dựng và hồn thành các cơng trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở
(nếu có), cơng trình hạ tầng xã hội và các cơng trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục các
khu vực hoặc cơng trình và dịch vụ cơng ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự án gồm nhiều cơng
trình xây dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô thị khơng có nhà ở thì khơng u cầu thực hiện các quy định tại các điểm a, b,
c và d của khoản này.


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.3.Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xây dựng gồm phần thuyết minh và phần bản
vẽ
a) Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự
án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ cơng trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy mơ, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù

hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thơng, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về
giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có)


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.4.Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình: là chi phí dự tính của dự án. Tổng mức đầu tư là cơ sở
để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình .
Chi phí xây dựng;
Chi phí thiết bị;
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng
Chi phí quản lý dự án;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát xây
dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác;


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.4.Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
Chi phí khác bao gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với các dự án đầu
tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây dựng và các chi phí cần
thiết khác;
Chi phí dự phịng bao gồm: chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng trình.
Dự án có thời gian thực hiện < 2 năm: CP dự phòng bằng 10% trên tổng 6 nội dung chi phí
Dự án có thời gian thực hiện > 2 năm: CP dự phịng ngồi 5% trên tổng 6 nội dung chi phí



II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Điều 56-58 Luật XD 2014)
2.1.u cầu

-Dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi quyết định đầu tư.
- Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm:
a) Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng;
c) Các tài liệu, văn bản có liên quan.
2.2.Nội dung thẩm định
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung khác của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.2.Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được
chấp thuận hoặc với phương án tuyến cơng trình được chọn đối với cơng trình xây dựng theo
tuyến;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ
tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với
cơng trình có u cầu về thiết kế công nghệ;
d) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ mơi
trường, phịng, chống cháy, nổ;



II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.2.Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
đ) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn
lập thiết kế;
g) Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục cơng trình với
u cầu của thiết kế cơ sở.

Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định gồm:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng
đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.2.Nội dung thẩm định
Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định gồm:
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử
dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án;
giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ môi trường; phòng,
chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự án;
chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.



II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.3.Thời gian thẩm định

1.Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, được tính từ ngày cơ
quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn
đầu tư công được quy định như sau:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện theo quy định
của pháp luật về đầu tư công;
b) Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định khơng q 40 ngày, trong đó thời gian
thẩm định của cơ quan chun mơn về xây dựng không quá 35 ngày;


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.3.Thời gian thẩm định
c) Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định khơng q 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 25 ngày;
d) Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm đỊnh khơng q 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này, thời gian thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Trường hợp dự án phải
thực hiện thẩm định của cơ quan chun mơn về xây dựng thì thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về
xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này; riêng dự án quan trọng quốc gia không sử dụng
vốn đầu tư công, thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 80 ngày.”.


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH


2.3.Thẩm quyền thẩm định
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng
của người quyết định đầu tư

a)

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành thẩm
định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng
đầu cơ quan trung ương quyết định đầu tư

b)

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản
này và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;


II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.3.Thẩm quyền thẩm định
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng
của người quyết định đầu tư
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân
cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu
tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.



II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

3. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngồi, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối
ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư thì thẩm quyền quyết định
đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản nhà nước,
vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, giá trị quyền sử
dụng đất của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước góp vốn để đầu tư xây dựng thì thẩm quyền quyết định
đầu tư xây dựng được quy định như sau:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×