Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Giáo án điện tử bài tập làm thơ lục bát (ngữ văn 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 12 trang )

CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI
TIẾT HỌC


Tiết 25,26 TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT


I.

Định hướng

1. Ví dụ

Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới …



(1) lần đầu

biết xanh

Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức … …

(2) chồi xanh

dậy cùng.

2. Nhận xét


a) (1) lần đầu
(2) chồi xanh
- Trong thơ LB:
+ Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát;
+ Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.


b)Luật bằng – trắc

 

Con về thăm mẹ chiều đông
B

B

B

T

B

Các tiếng có thanh bằng (B): Tiếng khơng dấu, dấu huyền;
Các tiếng có thanh trắc (T): Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng.

B

Bếp chưa lên khói, mẹ khơng có nhà
T


B

B

T

T

B

B

B

B T

2

3

4

5

6

7

8


Dịng lục

-

B

-

T

-

BV

 

 

Dịng bát

-

B

-

T

-


BV

-

BV

T B B

Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi.
B

1

B T B

Mình con thơ thẩn vào ra
B

Tiếng

T

B

B

B


II. THỰC HÀNH


1. Bài tập

Con đường rợp bóng cây xanh
Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao
………………………………………..

Tre xanh tự những thuở nào
Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân thù
………………………………………..

Phượng đang thắp lửa sân trường

Bàn tay mẹ dịu dàng sao

Hè như gọi tiếng u thương trong lịng
……………………………………….....

Đưa nơi con ngủ biết bao giấc nồng
……………………………………….


2Viết bài thơ lục bát

Viết bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý)
về cha, mẹ, ông, bà hoặc thầy, cô giáo.


Bước 1: Chuẩn bị:
+ Đối tượng bài thơ?

Ví dụ: Mẹ.
+ Điều em định viết trong bài?
Ví dụ: Tình u thương, sự hi sinh của mẹ cho con.

B2. Tìm ý
+ Bắt đầu bằng hình ảnh người em muốn viết hoặc tình cảm em dành cho người ấy...
Ví dụ: Hình ảnh mẹ ru con ngủ, hình ảnh mẹ đưa nơi

3. Viết bài

Bước 3: Kiểm tra và chỉnh sửa


Tự sáng tác bài thơ lục bát ngắn
(Hoàn thiện ở nhà, nộp sản phẩm qua zalo cho cô giáo)


HS tự đánh giá nhau theo các tiêu chí sau
Mức độ

Mức 1

Mức 2

  Mức 3

Tiêu chí
1. Đặc điểm hình thức

Bài thơ chưa đúng về hình thức (số tiếng,


Bài thơ tương đối chính xác hình thức (số

(6 điểm

vần nhịp…), cịn mắc lỗi chính tả;

tiếng, vần nhịp…);

(0->2 điểm)

2. Nội dung (3 điểm)

Bài thơ chính xác hình thức (số tiếng, vần nhịp,…)
 

(2,5->4 điểm)

(4,5->6 điểm)

Chưa xác định được đối tượng mà đề bài yêu

Xác định được đối tượng mà đề bài yêu cầu

Xác định rõ đối tượng mà đề bài yêu cầu và để lại ấn tượng sâu sắc

cầu và chưa thể hiện được tình cảm của

nhưng chưa thể hiện được sâu sắc tình


người viết.

cảm của người viết.

 

(1,5->2 điểm)

(2,5->3 điểm)

Đọc rõ ràng, rành mạch, diễn cảm, tự tin.

Đọc rõ ràng, rành mạch, tự tin.

(0->1 điểm)

3. Trình bày

Đọc chưa rõ ràng, rành mạch, cịn ấp úng,

(1 điểm)

thiếu tự tin.

(0 điểm)

cho người nghe

Có sự sáng tạo (ngâm thơ, lồng nhạc, hình ảnh minh họa…)


(0,5 điểm)

(1,0 điểm)


b)Luật bằng – trắc

 

Con về thăm mẹ chiều đông
B

B

B

T

B

Các tiếng có thanh bằng (B): Tiếng khơng dấu, dấu huyền;
Các tiếng có thanh trắc (T): Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng.

B

Bếp chưa lên khói, mẹ khơng có nhà
T

B


B

T

T

B

B

B

B T

2

3

4

5

6

7

8

Dịng lục


-

B

-

T

-

BV

 

 

Dịng bát

-

B

-

T

-

BV


-

BV

T B B

Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi.
B

1

B T B

Mình con thơ thẩn vào ra
B

Tiếng

T

B

B

B


Dặn dò

01


02

03

04

+

Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát;

Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát;.

Hồn thiện bài tập; 

Đọc trước và chuẩn bị phần Nói và nghe 。


OẺ, HỌC GIỎI
CHÚC CÁC EM VUI KH



×