Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 12 cả năm chuẩn CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.16 KB, 100 trang )

Phần I
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I MỤC TIÊU
- Biết được vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và
đời sống
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.
Nội dung
Nghiên cứu bài 1 – Sgk
Nghiên cứu một số tài liệu có liên quan tới bài học.
2.
Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị một số hình ảnh, vật mẫu như Radio, TV, đầu VCD, DVD, ...
Máy vi tính và đèn chiếu (nếu dùng giáo án điện tử)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:


GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời
sống
a) Mục tiêu: biết được
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV 1. Đối với sản xuất (Sgk)
yêu cầu:
- Chế tạo máy :
- Em biết KT điện tử được ứng dụng trong - Ngành luyện kim :
các ngành nào?
- Trong các nhà máy sản xuất xi
- Nêu một vài ứng dụng của KT điện tử măng:
trong sản xuất
- Trong cơng nghiệp hố học :


- Theo em biết KT điện tử được ứng dụng - Trong ngành địa chất :
trong các ngành phục vụ dân sinh nào? Lấy - Trong nông nghiệp :
một vài ví dụ.
- Trong ngư nghiệp :
- Hãy nêu vài ví dụ về các thiết bị điện tử - Trong giao thông vận tải :
ứng dụng trong sinh hoạt.
- Trong Bưu chính viễn thơng :
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Ngành phát thanh – truyền hình
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu 2. Đối với đời sống (Sgk)
hỏi
a. Đối với các ngành phục vụ dân
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
sinh
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Trong ngành khí tượng thuỷ văn :
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát - Trong lĩnh vực y tế :
biểu lại các tính chất.
- Trong các ngành ngân hàng, tài
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
chính, thương mại, văn hố –
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
nghệ thuật, vv...:
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến b. Trong sinh hoạt
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Triển vọng của kĩ thuật điện tử
a) Mục tiêu: biết được triển vọng của kĩ thuật điện tử
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: II. Triển vọng của kĩ thuật
1.
Trong các dây truyền công nghệ, trong tự điện tử.
đơng hố, các thiết bị điện tử sẽ như thế nào? •
Các thiết bị điện tử

2.
Trong các lĩnh vực đặc biệt nguy hiểm, để
phục vụ sx sẽ thơng minh
làm việc tại đó, người ta đã sử dụng các thiết
hơn, hồn thiện hơn, giữ
bị gì?
vai trị chủ đạo trong tự
3.
Kích thước, chất lương của các TBĐT
đơng hố
tương lai sẽ như thế nào?

Chế tạo ra các rơ bốt,
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
các thiết bị đảm nhiện các
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
công việc nguy hiểm,
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
hoặc ở các nơi ma con
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
gười không thể trực tiếp
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
làm được.
các tính chất.
Kích thước của các TB điện
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
tử sẽ ngày càng thu nhỏ, chất
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác lượng ngày càng cao.
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập


d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực
1. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống
2. Thơng tin liên lạc và bưu chính - viễn thơng
3. Truyền thanh, truyền hình
4. Cơng nghiệp, nơng nghiệp, ngư nghiệp.
(Đáp án : a)
Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như:
1. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv...
2. Nồi cơm điên, máy giặt
3. Lị vi sóng
4. Tủ lạnh.
(Đáp án : a)
Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại
1. Thiết bị cơ khí.
2. Thiết bị điện.
3. Thiết bị cơ – điện.
4. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo
chương trình lập sẵn.
(Đáp án : d)
Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì:
1. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng
của nó ngày càng nhỏ.
2. Cơng nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ
lại.

3. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy
cao mà nó có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp
4. Tất cả các yếu tố trên.
(Đáp án : d)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG 1: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ


BÀI 2: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện
trở.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các
nội dung trọng tâm bài 2. Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình
2.1 đến 2.7 SGK, hộp linh kiện R, L, C.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu
kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: GV giới thiệu vai trò và triển vọng của
KTĐT (Bài 1) và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của điện
trở.
a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của điện
trở.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I.Điện trở:
Em hãy cho biết cấu tạo của điện trở?
1.Cấu tạo và phân loại:
Em hãy cho biết các loại điện trở thường
* Cấu tạo: Thường dùng dây điện
dùng?
trở hoặc bột than phủ lên lõi sứ.
Em hãy cho biết trong các sơ đồ mạch điện * Phân loại điện trở: SGK.
các điện trỏ được kí hiệu như thế nào?
2. Kí hiệu của điện trở:
Khi sử dụng điện trở người ta thường quan
• Điện trở cố định.
tâm đến các thơng số nào?
• Biến trở.


Ngoài cách ghi các trị số trực tiếp lên thân
điện trở, cịn cách nào để thể hiện các trị số
đó? Vẽ một mạch điện đơn giản trong đó có
thể hiện công dụng của các linh kiện?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính

xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

Điện trở nhiệt.
• Điện trở biến đổi theo điện
áp.
• Quang điện trở.
3.Các số liệu kỹ thuật:
- Trị số của điện trở: (R) là con số
chỉ mức độ cản trở dịng điện của
điện trở.


- Đơn vị
,K
,M .
- Cơng suất định mức: là công
suất tiêu hao trên điện trở( mà nó
có thể chịu được trong thời gian
dài khơng bị cháy đứt). Đơn vị W.
4.Công dụng của điện trở:
- Điều chỉnh dòng điện trong
mạch.
- Phân chia điện áp.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Gọi 2 em học sinh lên bảng quan sát điện trở để đọc giá
trị và phân tích ý nghĩa của các thơng số được ghi trên điện trở

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
-Trình bày cơng dụng của điện trở
- Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế.
- Thái độ an toàn điện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM(tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: Tụ
điện, cuộn cảm.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .

3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1, 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm bài 2.
- Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 2.1 đến 2.7 SGK, hộp
linh kiện R, L, C.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung, nghiên cứu
kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Nêu công dụng, cấu tạo, ký hiệu và số liệu
kỹ thuật của điện trở?
HS trả lời. GV chuẩn chuẩn kiến thức và dẫn dắt vào bài: Tiếp tục nghiên cứu 2
LKĐT đó là tụ điện và cuộn cảm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ
điện
a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ
điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV II.Tụ điện:
yêu cầu:
1.Cấu tạo và phân loại:
Em hãy cho biết cấu tạo của tụ điện?
* Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện
Em hãy cho biết các loại tụ điện?
với nhau bằng lớp điện môi.
Em hãy cho biết trong sơ đồ các mạch * Phân loại tụ điện: Phổ biến: Tụ giấy,
điện tụ có kí hiệu như thế nào?
Tụ mi ca, Tụ ni lông. Tụ dầu, Tụ hóa.
Tụ điện có các thơng số cơ bản nào?
2.Kí hiệu tụ điện:
Em hãy cho biết cơng dụng của tụ


điện ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức.


3.Các số liệu kỹ thuật của tụ:
- Trị số điện dung (C): Là trị số chỉ
khả năng tích lũy năng lượng điện
trườngcủa tụ điện khi có điện áp đặt
lên hai cực của tụ đó.

XC =
( )
- Đơn vị: µF, nF, pF.
- Điện áp định mức (Uđm): Là trị số
điện áp lớn nhất cho phếp đặt lên hai
đầu cực của tụ điện mà vẫn an tồn.
4.Cơng dụng của tụ:
- Ngăn cách dịng một chiều và cho
dịng xoay chiều đi qua. Lọc nguồn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của cuộn
cảm.
a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của cuộn
cảm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: III.Cuộn cảm:
Dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ một số loại cuộn
1. Cấu tạo và phân loại
cảm để HS quan sát.Em hãy cho biết cấu tạo của cuộn cảm:
cuộn cảm?

* Cấu tạo: Gồm dây dẫn quấn
Em hãy cho biết các loại cuộn cảm?
thành cuộn phía trong có lõi.
Em hãy cho biết trong sơ đồ các mạch điện cuộn * Phân loại cuộn cảm : Cuộn
cảm có kí hiệu như thế nào?
cảm cao tần, Cuộn cảm trung
Cuộn cảm có các thơng số cơ bản nào?
tần, Cuộn cảm âm tần.
Em hãy cho biết công dụng của cuộn cảm ?
2.Ký hiệu cuộn cảm :
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3.Các số liệu kỹ thuật của
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
cuộn cảm:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Trị số điện cảm (L) : Là trị
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
số chỉ khả năng tích lũy năng
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại lượng từ trương khi có dịng
các tính chất.
điện chạy qua.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Đơn vị : H, mH, µH.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
trưng cho sự tổn hao năng
lượng của cuộn cảm và được


đo bằng

Q =
4.Công dụng
cảm: SGK

của

cuộn

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Gọi 2 em học sinh lên bảng đọc giá trị trên tụ điện và
phân biệt các loại tụ điện mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
-Trình bày cơng dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm?Đọc giá trị 5k 1,5w : 15 F
15V ?
- Vận dụng kiến thức để tìm hiểu các linh kiện trên thực tế. Thái độ an toàn điện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: Thực hành: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết về hình dạng các thơng số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ
điện, cuộn cảm.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và
xấu. Đồng hồ vạn năng một chiếc.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên
quan. Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học:
Ơn lại bài số 2 và tìm hiểu quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
+Ôn lại bài số 2
+Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau:
Xanh
Xanh
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng
Tím
Xám Trắng
lục
Lam
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu.
Giá trị điện trở R= AB.10C
D%
Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở.
ABC D
Màu sai số
Ngân
Kim nhũ Nâu

Đỏ
Xanh lục
nhũ
Sai số
20%
10%
5%
1%
2%
0.5%
Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất
A= Xanh lục; B = Cam; C = Đỏ;
D = Kim nhũ

Màu sắc

Không ghi màu

Giá trị điện trở là R= 53.102
5% = 5,3 K
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Nhận biết về hình dạng các thơng số của các linh kiện điện tử như
điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: 1. Trình tự các bước thực

Chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số hành
lượng dụng cụ thực hành.
+ Bước 1: Quan sát nhận biết


GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó các linh kiện.
yêu cầu HS chọn ra:
+ Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện

Nhóm các loại điện trở rồi sau đó xếp đọc trị số đo bằng đồng hồ
vặn năng và điền vào bảng
chúng theo từng loại.

Nhóm các loại tụ điện rồi sau đó xếp 01.
+ Bước 3: Chọn ra 3 cuộn
chúng theo từng loại.

Nhóm các loại cuộn cảm rồi sau đó xếp cảm khác loại điền vào bảng
02.
chúng theo từng loại.
+ Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
có cực tính và 1 tụ điện
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
khơng có cực tính và ghi các
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
số liệu vào bảng 03
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
GDTH: Thực hiện biện pháp giảm chất thải rắn
(Kim loại, thủy tinh, nhựa...) ra môi trường xung
quanh.
Đặt câu hỏi: Có nên thải những chất rắn như linh
kiện hỏng, kim loại dư thừa ra mơi trường bên
ngồi khơng? Vì sao?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ơn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành.
Gọi 2 em học sinh lên bảng đọc và ghi giá trị của điện trở màu
Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở.
STT Vạch màu trên thân điện trở
Trị s
Trị số đo
Nhận xét
đọc
1
2
3
4

5
Bảng 2. Tìm hiểu về cuộn cảm.
STT
Loại cuộn cảm
Ký hiệu và vật liệu lõi
Nhận xét


1
2
Bảng 3. Tìm hiểu về tụ điện.
STT
Loại tụ điện
Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Nhận xét
1
Tụ khơng có cực
tính
2
Tụ có cực tính
+ Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;

- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
1.
Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lí làm việc của Tirixto và triac.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và
xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK.


2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên
quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Ngoài các linh kiện điện tử như điện trở,
tụ điện, cuộn cảm thì trong kỹ thuật điện tử cịn có các linh kiện bán dẫn cũng
đóng vai trị rất quan trọng trong các mạch điện tử. Hơn nữa với sự phát triển
không ngừng của kỹ thuật điện tử, con người cịn tạo ra các loại IC có kích
thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trị đặc biệt
quan trọng trong kỹ thuật điện tử hiện đại. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu
về các linh kiện bán dẫn và IC.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: : Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán
dẫn a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán
dẫn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu I. Điốt bán dẫn:
cầu:
1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán
: Em hãy cho biết cấu tạo của điốt?
dẫn P và N ghép lại với nhau
-Em hãy cho biết các loại điốt?
tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ

-Em hãy cho biết trong các mạch điện điốt thuỷ tinh hoặc nhựa.
được ký hiệu như thế nào?
-Khi sử dụng điốt người ta thường quan tâm
Cựcnốt
Cực
đến các thông số nào?
catốt
-Em hãy cho biết một vài công dụng của điốt?
-Nêu các thông số của điốt theo sự hiểu biết của 2. Phân loại:
- Điốt tiếp điểm: dùng để tách
mình.
-Lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể hiện cơng sóng trộn tần.
- Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh
dụng của điốt.
lưu.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi - Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn
áp.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
3. Ký hiệu của điốt
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A
K
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.
4. Các thơng số của điốt:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác - Trị số điện trở thuận.



hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
5. Công dụng của điốt
- Dùng để chỉnh lưu.
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito
a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Tranzito
vụ: GV yêu cầu:
1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito
?Em hãy cho biết cấu tạo của •
Cấu tạo:
tranzito?
Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc
?Em hãy cho biết các loại Tranzito?
nhựa hoặc kim loại.
?Em hãy cho biết trên sơ đồ các Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực.
mạch điện tranzito được ký hiệu như
thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc
điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu
CựcE
Cực C

tạo và hoạt động của tranzito.
Khi sử dụng tranzito chúng ta cần
Cực B
phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật
nào?
hãy cho biết tranzito có cơng dụng
như thế nào?
Cực E
Cực C
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Cực B
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả

Phân loại: N-P-N, P-N-P
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 2. Ký hiệu Tranzito:
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc Loại P-N-P
lại kiến thức.
Loại N-P-N
3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito
- Trị số điện trở thuận.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
4. Công dụng của Tranzito



- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
- Dùng để tạo sóng.
- Dùng để tạo xung.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Gọi 2 em học sinh đứng tại chổ phân biệt sự khác nhau
và giống nhau giữa điôt và tranzito
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito? Em hãy cho biết thông số cơ
bản của điốt, tranzito?
- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn. Thái độ tuân thủ an tồn
điện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC(TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán
dẫn và IC.
- Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.


Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và
xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên
quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã

học. Tiếp tục nghiên cứu phần còn lại của bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của
Tirixto
a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của
Tirixto.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV III. Tirixto
yêu cầu:
1. Cấu tạo: Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N
Em hãy cho biết cấu tạo của tirixto?So
trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.
sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của A1
A2
tranzito, điốt?Em hãy cho biết trên sơ đồ
các mạch điện tirixto được ký hiệu như
thế nào?
-Khi sử dụng tirixto chúng ta cần phải chú
G
ý đến các số liệu kỹ thuật nào?
- hãy cho biết tranzito có cơng dụng như 2. Kí hiệu:
3. Các số liệu kỹ thuật:
thế nào?
IA định mức.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

UAK định mức. UGK
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
4. Công dụng của Tirixto: Dùng trong
hỏi
mạch chỉnh lưu có điều khiển.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
5. Nguyên lý làm việc của Tirixto:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
• Dẫn khi UAK > 0 và UGK > 0.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
Ngưng khi UAK = 0.
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức.


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của
Triac
và Diac
a) Mục tiêu: biết được cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của
Triac
và Diac
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: IV. Triac và Điac
-Em hãy cho biết cấu tạo của Triac và Điac?
1.
Cấu tạo của Triac và
-Em hãy cho biết trên sơ đồ các mạch điện Triac
Điac:
và Điac được ký hiệu như thế nào?
SGK
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2.
Ký hiệu: SGK
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
3.
Công dụng: Dùng để
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
điều khiển dòng điện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
xoay chiều.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại Nguyên lý làm việc:SGK
các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Gọi 1 em học sinh đọc phần quang điện tử và IC .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Em hãy cho biết công dụng của tirixto, triac và điac? Em hãy cho biết thông số
cơ bản của tirixto, triac và điac?
- Vận dụng kiến thức để so sánh các linh kiện bán dẫn.
- Thái độ tuân thủ an tồn điện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................


TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5: THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực của điốt,
tirixto và triac bằng đồng hồ vạn năng.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4
SGK.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm:
đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Đọc trước các bước thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Từ nội dung đã học về các linh kiện bán
dẫn, hôm nay ta dùng đồng hồ vạn năng để xác định các cực của các linh kiện
ấy.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành
a) Mục tiêu: biết được trình tự các bước thực hành
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: 1. Các bước tiến hành
Chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số -Bước 1: Quan sát nhận biết
lượng dụng cụ thực hành.

các LK.
-GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó +Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh
yêu cầu HS nhận biết các loại điốt. Sau đó GV màu đỏ.


giải thích để các em hiểu.
Thực hiện tương tự như vậy đối với tirixto và
triac.
-Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ mà giáo
viên giao
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

+Điốt ổn áp có ghi trị số ổn
áp.
+Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc
nhựa có hai điện cực.
+Tirixto và Triac có 3 điện
cực.
-Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ
đo: đồng hồ vạn năng để ở

thang đo X100
-Bước 3: Đo R thuận và R
ngược.
+Điện trở thuận khoảng vài
chục ôm
+Điện trở ngược khoảng vài
trăm ơm
.Chọn ra 2 loại điốt sau đó
thực hiện đo điện trở thuận
điện trở ngược.
.Chọn ra tirixto sau đó lần
lượt đo điện trở thuận và điện
trở ngược trong hai trường
hợp UGK = 0 và UGK > 0.
.Chọn ra Triac và đo trong hai
trường hợp: cực G để hở và
cực G nối với A2.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt.
Các loại điốt Trị số điện trở thuận

Trị số điện trở
Nhận xét
ngược
Điốt tiếp mặt
Điốt tiếp
điểm
Bảng 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
UGK
Trị số điện trở thuận
Trị số điện t
Nhận xét
ở ngược


Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
Bảng 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac
Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược

UG
Nhận xét
Khi G hở
Khi G nối A2
+ Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: THỰC HÀNH TRANZITO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm
tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Đọc kỹ nội dung bài 4
SGK.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm:
đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có
liên quan đến tranzito.Đọc trước các bước thực hành.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N
và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và cơng
suất nhỏ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trình tự các bước tiến hành
a) Mục tiêu: Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. Đo xác định các cực
của điốt, tirixto và triac bằng đồng hồ vạn năng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu: -Bước 1: Quan sát nhận biết
Chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số các loại tranzito N-P-N và Plượng dụng cụ thực hành.
N-P, các loại tranzito cao tần,
-GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó âm tần, các loại trazito cơng
u cầu HS nhận biết các loại tranzito. Sau đó suất lớn và cơng suất nhỏ.
GV giải thích để các em hiểu.
-Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ
-Quan sát để thực hiện các nhiệm vụ mà giáo đo: đồng hồ vạn năng để ở
viên giao

thang đo X100. Hiệu chỉnh
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng
đồng hồ đo bằng cách chập
-Chọn và quan sát rồi đọc giá trị ghi vào bảng
hai que đô vào nhau để kim
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chỉ 0∧.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
-Bước 3: Xác định loại
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
tranzito, tốt xấu và phân biệt
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
các cực sau đó ghi vào mẫu
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại báo cáo
các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
TRANZITO


Họ và tên:
Lớp:


Các loại
Tranzito

Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito
Trị số điện trở
Trị số điện trở
B-E(∧)
B-C(∧)
Ký hiệu
Que
Que
Tranzito Que đỏ
Que đỏ
đen ở
đen ở
ởB
ởB
B
B
A

Nhận
xét

Tr
nzito N-P-N
Tranzito N-P- C
N
D

+ Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng kiến thức để thực hiện bài thực hành đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các bước thực hành.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập những kiến thức về linh kiện điện tử; linh kiện bán dẫn
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung Hệ thống lại kiến thức
của chương I
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các linh kiện liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, nghiên cứu chương
IIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Cách đọc điện trở dựa vào các vòng màu?
Đọc các giá trị điện trở sau:
+ Đỏ - đỏ - nâu – ngân nhũ
+ Vàng – lam – đỏ - đỏ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức thông qua việc trả lời các câu trắc nghiệm
a) Mục tiêu: Hệ thống kiến thức thông qua việc trả lời các câu trắc nghiệm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm
1. Một điện trở có các vịng màu theo thứ
vụ: GV yêu cầu: Gọi hs đứng lên
tự: vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số

trả lời kết hợp với sự hướng dẫn
đúng của điện trở là:
để chọn đáp án đúng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A. 45 x 103 + 5% ∧
B. 4 x 5 x 103 + 5%∧
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk C. 20 x 103 + 5%∧
D. 54 x 103 + 5%∧
trả lời câu hỏi
2. Triac có mấy lớp tiếp giáp P - N
+ GV: quan sát và trợ giúp các
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
cặp.
3. Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần là
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
do
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một
1. Do hiện tượng cảm ứng điện từ
HS phát biểu lại các tính chất.
2. Điện áp đặt vào lớn
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
3. Dòng điện qua cuộn cảm lớn
cho nhau.
4. Do tần số dòng điện lớn
* Bước 4: Kết luận, nhận
4. Khi cần thay thế một điện trở bị cháy có
định: GV chính xác hóa và gọi 1
ghi 2K - 2W bằng các điện trở không cùng

học sinh nhắc lại kiến thức.
loại. Hãy chọn phương án đúng sau:
1. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 1W
2. Dùng 1 điện trở ghi 2K - 1W
3. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 2W
4. Mắc nối tiếp 2 điện trở ghi 1K - 1W
5. Một tụ hoá có số liệu kỹ thuật 10 F -


100V trong mạch bị hỏng. Hỏi phải dùng
bao tụ có số liệu 10F-10V để thay thế:
A.100 tụ B.10 tụ
C.1 tụ
D. 1000 tụ
6. Dịng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có
chỉ số là 10∧ thi cơng suất chịu đựng của
nó là 10W. Hỏi nếu cho dịng điện có trị số
là 2A qua điện trở đó thì cơng suất chịu
đựng của nó là bao nhiêu:
A. 10W
B.20W C.30W D.40W
Hoạt động 2: Ôn tập Các linh kiện điện tử: R, C, L, Đ, Tx, T, Ta, Đa, Quang
điện tử, IC
a) Mục tiêu: Ôn tập Các linh kiện điện tử: R, C, L, Đ, Tx, T, Ta, Đa, Quang điện
tử, IC
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV I.Điện trở:
yêu cầu: nhắc lại cấu tạo, các số liệu kĩ Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc
thuật và công dụng của điện trở, tụ điện, bột than phủ lên lõi sứ.
cuộn cảm và các LKBD?
Các số liệu kỹ thuật:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
câu hỏi
- Đơn vị
,K
,M
.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Công suất định mức: là công suất tiêu
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát hao trên điện trở( mà nó có thể chịu được
trong thời gian dài không bị cháy đứt).
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Đơn vị W.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Cơng dụng của điện trở:
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại - Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
- Phân chia điện áp.
kiến thức.
Tương tự cho tụ điện, cuộn cảm và các
LKBD
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập nội dung đã học để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Gọi 2 em học sinh lên bảng xác định cực của các
LKBD ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.


c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Vận dụng kiến thức để thực hiện tốt bài thực hành
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;
- Chuẩn bị phương pháp học bài sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.........................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
BÀI 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - MẠCH CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu chức năng, nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu cầu
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.

- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung bài 7 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Các loại mạch chỉnh lưu thật gồm cả loại tốt và
xấu.Tranh vẽ các hình trong SGK. Máy chiếu đa năng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 7 SGK. Sưu tầm các mạch
điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: Các linh kiện điện tử, linh kiện bán dẫn và
IC mà chúng ta nghiên cứu ở các bài trước đã được dùng để xây dựng nên các
mạch điện dùng trong kỹ thuật điện tử, trong bài này chúng ta nghiên cứu mạch
chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử.
a) Mục tiêu: biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu I. Khái niệm, phân loại
cầu: ?Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện mạch điện tử.
gồm những linh kiện nào?
1. Khái niệm: MĐT là mạch
?Em hãy cho biết mạch điện tử là gì?
điện mắc phối hợp giữa các
?Em hãy cho biết các loại mạch điện tử trong linh kiện điện tử để thực hiện
thực tế mà em biết?
một chức năng nào đó trong
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
kỹ thuật điện tử.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
2. Phân loại
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
a. Theo chức năng và nhiệm
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
vụ:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

Mạch khuếch đại.
các tính chất.

Mạch tạo sóng hình
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
sin.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác

Mạch tạo xung.

hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.

Mạch nguồn chỉnh lưu
và ổn áp
b. Theo phương thức gia công
và xử lý tín hiệu:

Mạch kỹ thuật tương
tự.
- Mạch kỹ thuật số.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch chỉnh lưu
a) Mục tiêu: biết được mạch chỉnh lưu
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu II. Chỉnh lưu và nguồn một
cầu: Giáo viên chỉ giới thiệu phần chỉnh lưu. chiều.
Dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu 1.
Mạch chỉnh lưu: Công
nửa chu kỳ. Chiếu các slide liên quan
dụng: Mạch chỉnh lưu
?Em hãy cho biết các linh kiện trong mạch chỉnh
dùng điốt để chuyển đổi
lưu nửa chu kỳ?
dòng điện xoay chiều
?Em hãy cho biết nguyên lý hoạt động của
thành dòng điện một

mạch?
chiều.
Dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch chỉnh lưu *Mạch chỉnh lưu hình cầu:


×