Chương 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG (Tiếp)
Nội dung của phép biện chứng duy vật
( gồm 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù, 3 quy luật)
06 cặp phạm trù
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
1.
Nguyên nhân – Kết quả
- Là nguyên tắc lý luận xem xét sự vật, hiện tượng khách quan tồn
2.
Tất nhiên - Ngẫu nhiên
3.
Khả năng – Hiện thực
4.
Bản chất – Hiện tượng
5.
Nội dung – Hình thức
6.
Cái chung – Cái riêng
tại trong mối liên hệ, ràng buộc, tác động, ảnh hưởng lẫn nhau
- Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một
sự vật, của một hiện tượng.
06 cặp phạm trù cơ bản
trong phép biện chứng duy vật
1. Cái chung – cái riêng
- Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định.
- Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều SV, HT
- Cái đơn nhất là những đặc tính, tính chất chỉ tồn tại ở một SV, HT và không lặp lại ở sự vật khác.
SV lớp DK12NTQ1
Lý Văn Khánh
v.v…
Vũ Thiện Tâm
Cái chung
Cái riêng
Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất) nhiều loài khác nhau (mỗi loài là một cái riêng)
nhưng tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống (cái chung)
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung,
khơng có cái riêng tách rời cái chung
Cái chung khơng tồn tại trừu
tượng ngoài cái riêng
Cái chung
Cái riêng
Cái riêng là cái tồn bộ, phong phú hơn cái chung, cịn
cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng.
Cái đặc thù
Cái phổ biến
Có thể chuyển hố lẫn nhau
Cái đơn nhất
Cái chung
(theo hai chiều)
7
2. NGUYÊN NHÂN - KẾT QUA
1. Tại sao lại như vậy ?
2. Như vậy sẽ dẫn đến điều gì ?
Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa
các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.
Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Ngun cớ
Là cái khơng có mối liên hệ bản
chất với kết quả.
Nguyên nhân
Điều kiện
Là những yếu tố giúp nguyên nhân sinh ra kết
quả, nhưng bản thân điều kiện không sinh ra kết
quả.
nhiệt độ
ánh sáng
Hạt cây
cõy non
độ ẩm
áp suất
Nguyên nhân
Điều kiện
Kết quả
iu kiện: là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân tác động vào nguyên nhân, làm cho
nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả.
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả là tất yếu khách
quan
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả
Nguyên nhân
Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
Kết quả
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau
Ý
Ý nghĩa
nghĩa phương
phương pháp
pháp luận
luận
Mối quan hệ nhân – quả
là khách quan nên phải
xác định nguyên nhân,
kết quả ở chính bản
thân sự vật
Phải tận dụng các kết
Cần phải phân loại các
quả đã đạt được để tạo
nguyên nhân để có
điều kiện thúc đẩy
những biện pháp giải
nguyên nhân phát huy
quyết đúng đắn.
tác dụng, nhằm đạt mục
đích đã đề ra.
3. TẤT NHIÊN – NGẪU NHIÊN
Tất nhiên (tất yếu) là cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định
và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ khơng thể khác được.
Ngẫu nhiên là cái không do mối liên hệ bản chất, bên trong sự vật quyết định mà do các nhân tố bên ngoài, do
hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó nó có thể xuất hiện, khơng xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc
có thể xuất hiện như thế khác.
Ê ! Hôm nay tao thi đỗ môn Triết học rồi !
May quá ngồi cạnh em gái
Học cả môn hiểu đúng 1 bài thi
mưa, cho tà lưa chép bài.
trúng tủ luôn
Số đỏ à nha !!!!!
Giám thi coi thi hôm nay uống nhầm
thuốc sổ hay sao ấy, đi vơ đi ra hồi,
thế là phao kéo căng, nổi ln !
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên – ngẫu nhiờn
Tất nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển
của sự vật, còn cái ngẫu nhiên làm cho sự phát
triển cđa sù vËt diƠn ra nhanh hay chËm
Mèi quan hƯ
biƯn chứng
giữa cái tất
nhiên và cái
ngẫu nhiên
Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên có thể chuyển
hoá cho nhau, danh giới của chúng chỉ mang
tính tơng đối
Nội dung của phép biện chứng duy vật
( gồm 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù, 3 quy luật)
06 cặp phạm trù
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
1.
Nguyên nhân – Kết quả
- Là nguyên tắc lý luận xem xét sự vật, hiện tượng khách quan tồn
2.
Tất nhiên - Ngẫu nhiên
3.
Cái chung – Cái riêng
4.
Khả năng – Hiện thực
5.
Bản chất – Hiện tượng
6.
Nội dung – Hình thức
tại trong mối liên hệ, ràng buộc, tác động, ảnh hưởng lẫn nhau
- Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một
sự vật, của một hiện tượng.
4. Khả năng – Hiện thực
Khả năng
Hiện thực
Tồn tại dưới dạng tiền đề hay với tư
Phản ánh kết quả quá trình hình thành, là sự
cách là xu hướng, phản ánh thời kì hình
thực hiện khả năng, và là cơ sở để định hình
thành
Hiện tại chưa có, sẽ nhất định xảy ra khí
có điều kiện thích hợp
những khả năng mới.
Đang tồn tại, đang có (tồn tại khách quan trong
thực tế; tồn tại chủ quan trong ý thức)
Mối liên hệ giữa khả năng và hiện thực
Điều kiện phù hợp
Hiện
Khả năng
thực
Hoạt động thực tiễn là cơ sở thúc đẩy
Khả năng
Khả năng
khả năng thành hiện thực, tuy nhiên
khả năng trở thành hiện thực hay
khơng nó bị các quy luật khách quan
quy định.
Hiện thực
Hiện thực
Hình thành
Hình thành
Hình thành
khả năng mới
khả năng mới
khả năng mới
Điều kiện phù hợp
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần dựa vào hiện thực chứ không thể dựa vào khả năng.
Khi đã xác định được các khả năng phát triển của sự vật, hiện tượng, thì mới nên tiến hành lựa chọn và thực hiện khả
năng.
Cần tính đến mọi khả năng để dự kiến các phương án thích hợp cho từng trường hợp có thể xẩy ra.
Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lựa chọn khả năng trong số hiện có, trước hết là chú ý đến
khả năng gần, khả năng tất nhiên vì chúng dễ chuyển hóa thành hiện thực hơn.
Cần tránh sai lầm, hoặc tuyệt đối hóa vai trị của nhân tố chủ quan, hoặc xem thường vai trò ấy trong quá trình biến
đổi khả năng thành hiện thực.
5. Bản chất – hiện tượng
Bản chất tốt nhưng dòng đời xơ đẩy !
Nhìn mặt mà bắt hình dong !
Chim khơn kêu tiếng rảnh rang người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
Chỉ tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên,
Chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất
tương đối ổn định bên trong, quy định sự vận
nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ
động, phát triển của đối tượng và thể hiện mình
biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất
qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng
đối tượng
Hiện tượng
Bản chất
Tồn tại khách quan trong mối liên hệ hữu cơ, cái này
không thể tồn tại thiếu cái kia
Mối quan hệ
Ý nghĩa
bản chất – hiện tượng
phương pháp luận
Bản chất và hiện tượng thường có xu
Nhận thức, tơn trọng
hướng phù hợp với nhau
và thực hiện
Trong điều kiện nhất định, bản chất thể
Không đánh giá thông qua hiện tượng mà đi
hiện dưới hình thức
sâu vào tìm hiểu,
đã bị cải biến
làm rõ bản chất
6. Nội dung – hình thức
Cần phân biệt giữa phạm trù “hình
thức” trong
triết
học
với
hình
thức bên ngồi của sự vật.
Nội dung là tổng hợp tất
cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo
nên sự vật
Phạm trù “hình thức” chủ yếu để
chỉ hình thức bên trong của sự vật,
tức là cơ cấu bên trong của
nội dung.
Hình thức là phương thức
tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối
liên hệ tương đối bền vững
giữa các yếu tố của nó
Nội dung và hình thức của bức tranh ?
Nội dung là chân dung chú sư tử và hình thức là sự kết hợp
giữa các màu sắc tạo nên một bộ mặt sư tử rất ấn tượng
Nội dung và hình thức phải thống nhất với nhau thì sự vật
mới tồn tại.
Cùng một nội dung, trong tình hình phát triển khác nhau, có
thể có nhiều hình thức.
Cùng một hình thức có thể thể hiện những nội dung khác
nhau.