Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BÁN THỰC PHẨM NÔNG SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
*****

THỰC TẬP VIẾT NIÊN LUẬN
Đề tài:

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH BÁN THỰC PHẨM NƠNG SẢN
Mơn học: Thực tập viết niên luận
Giáo viên giảng dạy: Trương Công Tuấn
Sinh viên thực hiện:
18T1021311 – NGUYỄN HỮU THƯỞNG

Huế, ngày 10 tháng 8 năm 2021.


ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH BÁN THỰC PHẨM NƠNG SẢN
1. Mục đích:
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng đáp ứng các yêu cầu sau:
-Thực hiện công việc bán hàng cho khách hàng
-Quản lý các mặt hàng
-Quản lý hóa đơn
-Thực hiện lưu trữ, tìm kiếm, thống kê và cập nhật thông tin mới.
-Thống kê doanh thu của các mặt hàng.
2. Mơ tả bài tốn:
2.1 Tổng quan về nghiệp vụ:
Phần mềm quản lý bao gồm các chức năng:
- quản lý hệ thống
- quản lý mặt hàng


- quản lý bán hàng
- thống kê và báo cáo
Hệ thống quản lý bán hàng cần quản lý các tài khoản sử dụng hệ thống.
Mỗi nhân viên thu ngân sẽ được cấp 1 tài khoản (tên đăng nhập và mật
khẩu ban đầu) để đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống cần cung cấp tài
khoản có quyền cao nhất cho người quản lý, tài khoản có thể sử dụng tất
cả chức năng của hệ thống và đặc biệt là quản lý các tài khoản khác của hệ
thống.
2.2 Quản lý mặt hàng
Để quản lý các mặt trong cửa hàng thì mỗi mặt bao gồm các thông tin:
mã mặt hàng, tên mặt hàng, giá tiền
2.3 Quản lý bán hàng
Để quản lý bán hàng cần quản lý các quy trình:
 Quản lý hóa đơn:
Khi khách hàng đã chọn đủ mặt hàng cần mua thì sẽ đến quầy thu ngân để
thanh toán, quầy thu ngân sẽ lập hóa đơn bao gồm các thơng tin: Thời gian,
các mặt hàng với số lượng đi kèm, đơn giá, thành tiền. Khách hàng sẽ thanh
toán ngay tại quầy.

2.4 Thống kê báo cáo
1


Để nắm bắt tình hình kinh doanh của quán cần phải thực hiện các báo cáo thống
kê định kì gồm:
- Thống kê doanh thu theo tháng, năm
- Thống kê doanh thu theo khoảng thời gian

2



PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. BIỂU ĐỒ LỚP

3


II. BIỂU ĐỒ USECASE
1. Biểu đồ usecase tổng quát:

2. Quản lý hệ thống

4


3. Quản lý mặt hàng

4. Quản lý bán hàng

5


5. Quản lý thống kê

III. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ
1. Đăng nhập

6



2. Đăng xuất

3. Tạo tài khoản

7


4. Thêm mặt hàng

5. Sửa mặt hàng

6. Xóa mặt hàng
8


7. Tạo hóa đơn

8. Thanh tốn hóa đơn
9


9. Thống kê doanh thu

10


IV. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG
1. Tạo tài khoản

Mô tả:

Hệ thống hiển thị form tạo tài khoản, người dùng nhập thông tin để tạo tài
khoản.
Nếu tên đăng nhập đã tồn tại thì hệ thống thơng báo trùng tên đăng nhập, u
cầu nhập lại thông tin.
Nếu thông tin đăng nhập đầy đủ và tên đăng nhập chưa tồn tại thì hệ thống lưu
thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo tạo tài khoản thành công.

11


2. Đăng nhập

Mô tả:
Hệ thống hiển thị form đăng nhập.
Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu sau đó chọn đăng nhập.
Nếu thơng tin đăng nhập sai thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
Nếu thông tin đăng nhập đúng thì hệ thống chuyển sang màn hình trang chủ.

12


3.

Đăng xuất

Mơ tả:
Sau khi đăng nhập thì hệ thống hiển thị màn hình trang chủ.
Người dùng chọn đăng xuất để đăng xuất khỏi hệ thống.
Hệ thống hiển thị lại form đăng nhập.


13


4. Tạo hóa đơn

Mơ tả:
Hệ thống hển thị giao diện bán hàng, người dùng chọn quản lý hóa đơn.
Chọn tạo hóa đơn sau đó nhập thơng tin.
Hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu, thơng báo tạo hóa đơn thành công.

14


5. Thanh tốn hóa đơn

Mơ tả:
Hệ thống hiển thị giao diện bán hàng, người dùng chọn quản lý hóa đơn, sau đó
tạo hóa đơn rồi chọn thanh tốn.
Hệ thống cập nhật lại cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.

15


6. Thêm mặt hàng

Mô tả:
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý mặt hàng.
Người dùng nhập thông tin mặt hàng.
Hệ thống kiểm tra xem thơng tin có hợp lệ, nếu khơng thì thơng báo lỗi và u
cầu nhập lại.

Nếu thơng tin nhập vào hợp lệ thì người dùng chọn thêm để thêm mặt hàng.
Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.

16


7. Sửa mặt hàng

Mô tả:
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý mặt hàng
Người dùng chọn mặt hàng cần chỉnh sửa.
Hệ thống hiển thị thông tin mặt hàng, người dùng chỉnh sửa lại thơng tin sau đó
chọn sửa.
Hệ thống kiểm tra thơng tin vừa chỉnh sửa có hợp lệ hay khơng, nếu khơng thì
nhập lại.
Nếu thơng tin vừa chỉnh sửa đã hợp lệ thì cập nhật cơ sở dữ liệu và thông báo
chỉnh sửa thành công.

17


8. Xóa mặt hàng

Mơ tả:
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý mặt hàng.
Người dùng chọn mặt hàng cần xóa trong danh sách sau đó chọn xóa.
Hệ thống hiển thị xác nhận xóa, nếu chọn hủy thì mặt hàng giữ nguyên.
Hệ thống cập nhật lại cơ sở dữ liệu mặt hàng và thông báo thành công.

18



9. Thống kê doanh thu

Mô tả:
Hệ thống hiển thị giao diện thống kê doanh thu.
Giao diện thống kê doanh thu bao gồm thống kê doanh thu trong 1 ngày hoặc
thống kê doanh thu trong 1 khoảng thời gian.
Người dùng chọn hình thức thống kê sau đó chọn thống kê.
Hệ thống hiển thị thống kê.

19


V.

CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ

Database diagram

Mô tả dữ liệu:
a. TaiKhoan
Field

DataType

Ghi chú

TenDangNhap


Varchar(50)

PK

MatKhau

Varchar(50)

MaNguoiDung

Varchar(50)

ChucVu

Varchar(50)

FK

b.NguoiDung:
Field

DataType

Ghi chú

MaNguoiDung

Varchar(50)

PK


TenNguoiDung

Varchar(50)
20


GioiTinh

Varchar(10)

NgaySinh

Date

SDT

Varchar(10)

DiaChi

Varchar(50)

c.Hoa Don
Field

DataType

Ghi chú


MaHoaDon

Varchar(50)

PK

MaMatHang

Varchar(50)

FK

MaNguoiDung

Varchar(50)

FK

ThoiGian

DateTime

SoLuong

Int

ThanhTien

Float


d.MatHang
Field

DataType

Ghi chú

MaMatHang

Varchar(50)

PK

TenMatHang

Varchar(50)

GiaTien

float

21


VI. GIAO DIỆN CÁC CHỨC NĂNG
1. Giao diện Đăng nhập
Khi vào phần mềm, hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập, người dùng
nhập thông tin tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Nhấn
đăng nhập để hiển thị giao diện trang chủ của hệ thống.


2. Giao diện chính Quản lý hệ thống
Trong Quản lý hệ thống bao gồm quản lý tài khoản(thêm, sửa, xố, tìm
kiếm) và đổi mật khẩu.
22


3. Giao diện Tạo tài khoản
Vào mục Quản lý tài khoản và chọn thêm. Hệ thống hiển thị form thêm tài
khoản. Nhập thông tin vào các trường như họ tên, tên tài khoản, mật khẩu…
(Giới tính chọn nam hoặc nữ, ngày sinh chọn theo ngày/tháng/năm, quyền là
chủ quán hoặc nhân viên). Sau khi nhập đầy đủ thông tin, nhấn “Tạo tài khoản”
để thêm thông tin vào csdl.

23


4. Giao diện chính Quản lý Mặt hàng
Sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống, chọn “Quản lý mặt hàng” thì hệ
thống hiển thị màn hình chính của quản lý mặt hàng: danh sách mặt hàng bao
gồm các thông tin mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá và các chức năng thêm,
sửa, xố, tìm kiếm.

5. Giao diện chính Bán hàng
Bao gồm các mục tìm kiếm, tạo hố đơn, xoá hoá đơn, thanh toán, danh sách
các mặt hàng…Ban đầu chọn tạo hoá đơn, rồi thanh toán các mặt hàng, danh
sách các mặt hàng đó sẽ hiển thị trên màn hình, cũng có thể tìm kiếm mặt hàng
trên thanh tìm kiếm, sửa hố đơn ngay trên màn hình đang hiển thị danh sách
24



×