Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

KẾ TOÁN “bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH” tại CÔNG TY cổ PHẦN máy TÍNH SNSVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.06 KB, 57 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Trng i hc Vinh

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

nguyễn thành long

báo cáo thực tập tốt nghiệp
đơn vị thực tập:

Công ty Cổ phần phần mềm mạng máy tính
snsvn

Đề tài:
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

ngành: kế toán

Vinh - 2011
= =

SV: Nguyễn Trung Kiên

0

Lớp: 48B3 - Kế toán



Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tài:
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

ngành: kế toán

GV hớng dẫn

:

ths. phạm thị thúy hằng

Nguyễn Thành
Long

SV thực hiện

:

MÃ số SV

0758013164

Lớp

:


:

48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Vinh - 2011

SV: Nguyễn Trung Kiên

1

Lớp: 48B3 - Kế toán


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN I:

TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN PHẦN MỀM MẠNG MÁY TÍNH SNSVN.................2

1.1.


Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần phần mềm
mạng SNS2.....................................................................................................

1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất chức năng nhiệm vụ của công ty........................2

1.2.1

Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh...............................................2

1.2.2

Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty..........................................................3

1.3

Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty:......................................6

1.3.1

Phân tích tình hình tài sản............................................................................7

1.3.2

Phân tích tình hình nguồn vốn .................................................................7

1.3.3


Phân tích các chỉ tiêu tài chính.....................................................................8

1.4.

Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .............................................9

1.4.1

Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................9

1.4.2

Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán...................................................11

1.4.2.1 Một số đặc điểm chung...............................................................................11
1.4.2.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán chủ yếu......................................12
1.4.3

Tổ chức hệ thống BCTC.............................................................................18

1.4.4

Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn..............................................................18

1.5

Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển trong cơng tác kế
tốn tại cơng ty ..........................................................................................19

1.5.1


Thuận lợi....................................................................................................19

1.5.2

Khó khăn....................................................................................................19

1.5.3

Hướng phát triển.........................................................................................19

PHẦN II:

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN “BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SNSVN.................................................20

2.1

Thực trạng cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty........................................................................................................20

2.1.1

Đặc điểm kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
công ty.......................................................................................................20

2.1.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp..................................................................20



2.1.1.2 Phương thức gửi hàng đi bán......................................................................20
2.1.1.4 Phương pháp tính giá vốn...........................................................................21
2.2.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......................................21

2.2.1

Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...................21

2.2.1.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................................21
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................23
2.2.1.3. Trình tự kế tốn..........................................................................................23
2.2.1.4. Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng...........................................................23
2.2.1.5. Kế toán tổng hợp doanh thu........................................................................27
2.2.2.

Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................29

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................29
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................30
2.2.2.3. Trình tự kế tốn..........................................................................................30
2.2.2.4 Kế tốn chi tiết giá vốn hàng bán...............................................................30
2.2.2.5 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán............................................................32
2.2.3.

Kế tốn chi phí quản lý ..............................................................................32

2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................................32
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................32

2.2.3.3 Trình tự kế tốn..........................................................................................33
2.2.3.4 Kế tốn chi tiết chi phí quản lý...................................................................33
2.2.3.4 Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý................................................................35
2.2.5

Kế tốn doanh thu hoạt đơng tài chính.......................................................37

2.2.5.1 Chứng từ kế tốn........................................................................................38
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................38
2.2.5.3 Trình tự kế tốn..........................................................................................38
2.2.5.4 Kế tốn chi tiết doanh thu hoạt động tài chính...........................................38
2.2.5.5 Kế tốn tổng hợp Doanh thu hoạt động tài chính.......................................38
2.2.6

Kế tốn chi phí hoạt đơng tài chính............................................................39

2.2.6.

Chứng từ kế tốn........................................................................................39

2.2.6.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................39
2.2.6.3 Trình tự kế tốn..........................................................................................39
2.2.6.4 Kế tốn chi tiết chi phí hoạt động tài chính................................................39
2.2.6.5 Kế tốn tổng hợp chi phí hoạt động tài chính.............................................39
2.2.7

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..........................................................40

2.2.7.1 Chứng từ sử dụng.......................................................................................40
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................40



2.2.7.3 Trình tự kế tốn..........................................................................................40
2.2.7.4 Kế tốn chi tiết xác định kết quả kinh doanh..............................................41
2.2.5.5 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh...........................................41
2.3

Những thành tựu đạt được, hạn chế cịn tồn tại và giải pháp hồn
thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty........................................................................................................45

2.3.1

Thành tựu đạt được:...................................................................................45

2.3.2

Hạn chế cịn tồn tại.....................................................................................45

2.3.3

Giải pháp hoàn thiện...................................................................................46

KẾT LUẬN.............................................................................................................47
PHỤ LỤC................................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................49


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản

Bảng 1.2: Bảng phân tích nguồn vốn
Bảng 1.3: Bảng phân tích chỉ tiêu tài chính
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 1.4: Quy trình thực hiện kế tốn vốn bằng tiền
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện kế tốn hàng tồn kho
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế tốn TSCĐ
Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu
Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ 1.10: Quy trình thực hiện kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Sơ đồ 1.11: Quy trình kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hình 1.1. Giao diện phần mềm FAST
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.2. Phiếu thu
Biểu 2.3: Sổ chi tiết doanh thu
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp doanh thu
Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung
Biểu 2.5: Sổ cái TK511
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho
Biểu 2.7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2.8: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp giá vốn
Biểu 2.10: Sổ cái TK 632
Biểu 2.11: Phiếu chi
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 6421
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 642
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý

Biểu 2.14: Sổ cái TK 6421
Biểu 2.15: Sổ cái TK 6422
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Biểu 2.16: Sổ cái TK 515
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Biểu 2.17: Sổ cái TK 515
Bảng 2.6: Báo cáo tổng hợp kinh doanh tháng 12/12010
Biểu 2.18: Sổ cái TK 911
Biểu 2.19: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Biểu 2.20: Tờ khai thuế TNDN tạm tính


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTCT
HCQT – TV
BHXH
BHYT
KD – TM
GĐ – PGĐ
TSCĐ
BTC
NKC
HTK
GTGT
GBC
GBN
TK
NVLTT
NCTT

SXC
DN
CP
FAST

-

Báo cáo tài chính
Hành chính quản trị - thường vụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh doanh – thương mại
Giám đốc, phó giám đốc
Tài sản cố định
Bộ tài chính
Nhật ký chung
Hàng tồn kho
Gía trị gia tăng
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Tài khoản
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Doanh nghiệp
Cổ phần
phần mềm máy tính fast


Báo cáo thực tập


Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta hiện nay đang trên đà phát triển theo chiều hướng nền kinh tế thị
trường với nhiều thành phần kinh tế, vì vậy đã tạo ra sức cạnh tranh mạnh mẽ giữa
các DN kinh doanh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì điều đầu tiên
họ phải quan tâm đó chính là lợi nhuận, lợi nhuận đó chính là chênh lệch giữa
doanh thu bán sản phẩm và chi phí mà DN bỏ ra.Việc tăng lợi nhuận đồng nghĩa với
việc bán được nhiều sản phẩm nhằm tăng doanh thu cho doanh nghiệp .
Bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hố gắn với phần lớn lợi
ích và rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán. Bán hàng cũng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quá trình
chuyển hố vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hố sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn
trong thanh tốn.vì vậy mà bán hàng cũng là một trong những khâu quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để tiêu thụ được nhiều hàng hố ngồi chất
lượng sản phẩm phải tốt, giá cả hợp lý thì bên cạnh đó phải có đội ngũ marketing bán hàng
năng động nắm bắt được tâm lý cung như nhu cầu của người tiêu dùng để từ đó đưa ra
được những chiến lược cụ thể trong quá trình bán hàng.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu
trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.Vì vậy mà trong q trình bán hàng thì kế tốn phải theo dõi chi tiết tình hình
doanh thu cũng như các khoản phải thu của khách hàng, các khoản giảm trừ doanh thu,
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước…Qua đó ta cũng thấy được tầm quan trọng
của công tác hạch toán bán hàng và và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên vì thế nên trong q trình thực
tạp gần 2 tháng tại “CƠNG TY CỔ PHẦN MÁY TÍNH SNSVN “em đã chọn đề tài
là : “Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ” để tìm hiểu rõ thêm về cơng tác

hạch tốn về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để từ đó có thể đưa ra ý kiến
đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
Nội dung của báo cáo được chia làm 2 phần :
PHẦN THỨ NHẤT: Tổng quan về cơng tác kế tốn tại “CƠNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM MẠNG MÁY TÍNH SNSVN”
PHẦN THỨ HAI : Thực trạng cơng tác kế tốn” Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh thu tại “CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MẠNG MÁY TÍNH
SNSVN ”.
Do hạn chế về thời gian và trình độ chun mơn nên báo cáo khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thấy cơ và các
bạn sinh viên để báo cáo được hoàn thiện hơn.
SV: Nguyễn Thành Long

1

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

PHẦN I
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MẠNG MÁY TÍNH SNSVN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần phần mềm mạng SNS
Công Ty cổ phần phần mềm mạng snsvn được thành lập và hoạt động theo
giấy phép kinh doanh số 2900774218 vào ngày 24 tháng 05 năm 2006 do Sở Kế
Hoạch Tỉnh Nghệ An cấp.
Tên công ty bằng tiếng việt : CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MẠNG

MÁY TÍNH VIỆT NAM SNSVN
Tên tiếng Anh.

SOFTWARE
COMPANY
NETWORK
COMPUTER SNSVN VIETNAM

Trụ sở chính của công ty:

Số 195 đường Lê Duẩn khối 7, Phường Trung Đô
TP Vinh, Tỉnh Nghệ An

Điện thoại :

038 3556869

Email :



Website :

www.maytinhsns.vn

Công ty SNS được cấp phép lần đầu vào ngày 24/5/2006 và đăng ký thay đổi
lần 2 vào ngày 25/11/2009
Trải qua 5 năm phát triển và trưởng thành, SNSVN đã liên tục khẳng định
được vị thế và uy tín trên thương trường. Trong thời gian đó, SNSVN đã chứng
minh và trở thành một trong những công ty tin cậy, cung cấp chuyên nghiệp về lĩnh

vực công nghệ thông tin, điện tủ viễn thơng, , thiết bị văn phịng, thiết bị hội nghị,
hội thảo, thiết bị âm thanh, hệ thống kiểm tra, giám sát an ninh bảo vệ cho hệ thống
khách hàng lớn như: BTC, Bộ tư pháp, hệ thống ngành kiểm sát nhân dân, toà án
nhân dân, một số bưu điện ....các trường Đại học, Cao đẳng
Trong định hướng phát triển bền vững, SNS đã nhấn mạnh việc đa dạng chất
lượng đầu tư công nghệ vào việc phát triển các phần mềm ứng dụng, phát huy trí
tuệ và thoả mãn tối đa các nhu cầu của các doanh nghiệp và các tổ chức tại Việt
Nam, tiến tới là thị trường nước ngoài
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất chức năng nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh
+ Chức năng
SNS là doanh nghiệp tư nhân hoạt động và thành lập theo quy định của luật
doanh nghiệp nhà nước, luật thành lập doanh nghiệp doanh nghiệp; do đó cơng ty
ln thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự quản lý và chịu sự
quản lý của nhà nước Việt Nam.
SV: Nguyễn Thành Long

2

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

Cơng ty có 2 chức năng chủ yếu sau:
* Một là: Cung cấp các sản phẩm chính như:
- Cung cấp các phần mềm kế toán, bao gồm phần mềm kế toán của doanh
nghiệp, phần mềm kế toán chủ đầu tư, phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp,

phần mềm kế toán ngân sách xã, phường…
- Cung cấp các phần mềm quản lý, bao gồm: Quản lý nhân sự, tiền lương;
quản lý bán hàng, siêu thị; quản lý vật tư hàng hố; quản lý nhà hàng, khách sạn;
phần mềm tính cước…
- Cung cấp phần mềm thiết bị theo đơn đặt hàng.
* Hai là: Cung cấp các dịch vụ chuyên ngành như:
- Cung cấp các giải pháp tin học như: các giải pháp kỹ thuật, các giải pháp
phần mềm kế toán, phần mềm quản lý cho các đơn vị.
- Cung cấp các thiết bị chuyên dụng: các thiết bị phòng học, hội nghị, hội thảo;
các linh kiện máy vi tính, các thiết bị công nghệ thông tin…
+ Nhiệm vụ
- Đa dạng hố sản phẩm, ngành hàng và dịch vụ hồn hảo
- Phấn đấu trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về cung cấp
sản phẩm, dịch vụ và các giải pháp công nghệ thông tin.
- Đảm bảo cán bộ cơng nhân viên có một tinh thần phong phú và ổn định về vật
chất.
- Thoả mãn tối đa các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và đạt được sự
hài lòng của khách hàng.
+ Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất mua bán sữa chữa thiết bị chuyên ngành công nghệ thông tin viễn thông.
- Tư vấn lắp đặt bảo trì máy tính
- Sản xuất mua bán phần mềm tin học
- Mua bán văn phòng phẩm
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
Qua gần một thập kỷ xây dựng, ổn định và phát triển SNS đã xây dựng được
một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, hiệu quả và vững mạnh. Các lĩnh vực và các
phòng ban, bộ gắng phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đồng thời phối
hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt động.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Theo chủ trương của công ty và đây cũng là chủ trương của nhà nước nhằm

nâng cao hiệu quả công tác quản lý, cung cấp với chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm và
địa bàn hoạt động kinh doanh của trung tâm nên phải có tổ chức bộ máy gọn nhẹ
sao cho có hiệu quả. Nhằm đáp ứng được yêu cầu trên thị trường nên trung tâm đã
tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ.

SV: Nguyễn Thành Long

3

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy của công ty

Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

Phịng kinh doanh

bán
hàng

chăm
sóc
khách
hàng


Phịng kỹ thuật

P lắp
đặt
thiết
bị

Bảo
hành
sản
phẩm

Phịng tài chính kế
tốn

Kế
tốn
thanh
tốn

kế
tốn
tổng
hợp

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của cơng ty, có chức năng nhiệm

vụ quản lý mọi hoạt động của công ty.
Hội đồng quản trị của công ty gồm 3 thành viên, 1 chủ tịch hội đồng quản trị, 2
uỷ viên do đại hội cổ đông bầu
- Ban Giám đốc
+ Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của công ty. Giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao. Giúp việc cho Giám đốc gồm có các phó Giám đốc do hội đồng
quản trị bổ nhiệm và mãi nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
+ Phó Giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ giúp cho giám đốc về mặt kỹ thuật
sản xuất và thiết kế của công ty. Nêu ra các phương án kinh doanh của công ty, điều
hành các hoạt động kinh doanh của công ty.
SV: Nguyễn Thành Long

4

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

+ Phó Giám đốc tài chính: có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc biết về mặt
đời sống của công nhân viên và điều hành bộ phận đời sống.
- Kế tốn - tài chính
+ Phịng kế tốn
Phịng tài chính kế tốn được cơng ty đặc biệt quan tâm vì trong thời đại bùng
nổ thơng tin thì tất cả các cơng ty nói chung đều phải xây dựng cho mình một hệ
thống thơng tin kế tốn thật sự linh hoạt và có hiệu quả.

Chính vì vậy, phịng tài chính kế toán được tổ chức hết sức chu đáo và khoa
học, từ đó thực hiện các chức năng sau.
Thiết lập tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn sao cho phù hợp với đặc trưng hoạt
động kinh doanh của công ty.
Tổ chức thu thập, phân loại, xử lý, ghi chép chứng từ sổ sách trong nội bộ
công ty theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành và những quy
định đã được thừa nhận.
+ Phịng phân tích tài chính
Tổ chức quản lý thực hiện cơng tác tài chính kế tốn theo từng chính sách của
Nhà nước, đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và theo u cầu phát triển
cơng ty, phân tích và tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, đề
xuất các biện pháp đảm bảo hoạt động của cơng ty có hiệu quả.
Theo dõi và dự báo những sự biến động của vốn, của tài sản…
Phân tích và tính tốn chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Tổng hợp số liệu tình hình tài chính của đơn vị trong từng thời kỳ cụ thể, báo
cáo lên Giám đốc cơng ty từ đó có những quyết sách phù hợp.
- Phòng kinh doanh
+ Phòng nghiên cứu thị trường
Điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường và khách hàng
Lập kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu cơng ty. Thực hiện kế hoạch
phát triển thương hiệu
Có chức năng nghiên cứu, tham mưu, tư vấn và tham gia đào tạo các vấn đề về
thị trường công nghệ thông tin.
Có quyền hạn được quan hệ với các cá nhân, đơn vị trong và ngồi cơng ty để
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Ngồi ra, phịng kinh doanh xuất nhập khẩu còn phối hợp với phòng nghiên
cứu thị trường nhằm tìm kiếm nguồn hàng có nhu cầu tiêu thụ cao, đảm bảo chất
lượng để lên kế hoạch thực hiện.
+ Phòng kinh doanh
Phịng kinh doanh là phịng được cơng tu coi trọng hàng đầu vì hiệu quả hoạt động

của phịng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thương hiệu và tương lai của cả cơng ty.
Trách nhiệm của phịng là lập kế hoạch kinh doanh cho hoạt động kinh doanh
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của công ty và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
SV: Nguyễn Thành Long

5

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

Trong phịng kinh doanh có 2 bộ phận:
Bộ phận bán hàng:
Công việc của bộ phận này là tiếp xúc trực tiếp hoặc thơng qua các hình thức
gián tiếp khác với khách hàng. Mục đích của việc tiếp xúc này là nhằm cung cấp
những thông tin một cách đầy đủ và khách quan nhất về sản phẩm của công ty. Sau
khi đã có thảo luận, ký kết với khách hàng thì chính bộ phận bán hàng sẽ kiểm sốt
việc giao nhận hàng theo hợp đồng đã ký.
Bộ phận chăm sóc khách hàng
Sau khi công việc của bộ phận bán hàng kết thúc, tức là hàng hoá, sản phẩm đã
được ký kết, giao nhận xong hoặc hệ thống đã được lắp đặt xong thì bộ phận chăm
sóc khách hàng sẽ lên kế hoạch những dịch vụ sẽ thực hiện cho khách hàng nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng của những sản phẩm, thiết bị đã lắp đặt, cung cấp theo
dõi sự vận hành của những sản phẩm thiết bị đó để có những biện pháp duy tu, bảo
dưỡng nhất định và phù hợp.
+ Phịng kỹ thuật
Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ hỗ trợ Giám đốc về mặt kỹ thuật

Phịng này có 2 nhiệm vụ chính đó là thiết kế và lắp đặt
Lĩnh vực thiết kế có chức năng chính là thiết kế những hệ thống điện tử, viễn
thông… cung cấp cho khách hàng. Quan trọng hơn bộ phận thiết kế lập ra đảm bảo
tính hiệu quả và an tồn của tồn bộ hệ thống được lắp đặt.
Từ những thiết kế này sẽ được bên lĩnh vực lắp đ thực hiện thi cơng lắp đặt và
hồn thành hệ thống với sự cam kết thực hiện đúng các thơng số về an tồn kỹ thuật.
Trung tâm bảo hành và hỗ trợ khách hàng
Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm bảo hành hay còn gọi là phòng bảo hành
chỉ thuần tuý về mặt kỹ thuật. Định kỳ hoặc khi có yêu cầu của cơng ty, phịng bảo
hành sẽ tiến hành cơng tác bảo hành định kỳ cho khách hàng tại nơi lắp đặt hoặc
khách hành mang thiết bị đến trực tiếp trung tâm bảo hành
Tuy phịng bảo hành khơng lắp đặt cùng thời điểm với công ty nhưng vẫn chịu
sự quản lý, hạch tốn, kiểm sốt của cơng ty.
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty
Hoạt động tài chính là một trong những bộ phận của hoạt động sản xuất kinh
doanh và có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh đều tác động đến tình hình tài chính của cơng ty,
ngược lại tình hình tài chính cơng ty tốt hay xấu thì đều thúc đẩy hoặc kìm hãm đối
với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy mà trước khi lập kế hoạch sản xuất thì
phải xem xét tình hình tài chính của cơng ty. Thơng qua việc xem xét các BCTC,
chúng ta sẽ biết được tình hình tài sản, nguồn vốn cơng ty từ đó sẽ lập ra kế hoạch
sản xuất hợp lý phù hợp với tình hình tài chính hiện có của cơng ty. Mặt khác muốn
xem xét tình hình kinh doanh của cơng ty qua các năm có lãi hay khơng thì chúng ta
SV: Nguyễn Thành Long

6

Lớp: 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

phải dựa vào các tỷ suất tài chính và so sánh giữa các năm. Để đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp thì trước hết ta chúng ta phân tích tình hình tài sản và
nguồn vốn.
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản
Năm 2008
Chỉ tiêu

Số tiền
(đồng)

Năm 2009
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
(đồng)

Chênh lệch
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
(đồng)


Tỷ
trọng
(%)

1, TSNH

1.142.018.693

99.76

5.416.685.212

98.99

4.274.666.519

374

2, TSDH

2.722.727

0.24

55.687.562

1.01

52.964.835


1945.28

Tổng TS

1.144.741.420

100

5.472.372.774

100

4.327.631.354

378

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Phân tích: Qua bảng số liệu trên ta thấy được tổng tài sản của công ty 2009
tăng hơn so với năm 2008 là 4.327.631.354 (đ), tương ứng tăng với tỷ lệ 374%
trong đó tài sản dài hạn tăng 3.540.120.532 tương ứng với. 1945.28%, tài sản ngắn
hạn tăng 4.274.666.519 tương ứng với 378% Điều này cho thấy công ty đã tập trung
đầu tư vào tài sản ngắn hạn và dài hạn, trong đó chủ yếu tập trung vào tài sản ngắn
hạn. Quy mô sản xuất của công ty được mở rộng ra nhiều tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của công ty.
1.3.2. Phân tích nguồn vốn

Bảng 1.2. Bảng phân tích nguồn vốn
Năm 2008
Chỉ tiêu


Số tiền
(đồng)

Năm 2009
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
(đồng)

Chênh lệch
Tỷ
trọng
(%)

Số tiền
(đồng)

Tỷ
trọng
(%)

1,Nợ phải trả

634.411.499

55.4 3.622.765.190


66.2

2.988.353.691

471

2,Vốn CSH

510.379.921

44.6 1.849.607.584

33.8

1.339.227.663

262.4

100

100

4.327.631.354 378.02

Tổng NV

1.144.791.420

5.472.372.774


(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Phân tích: Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 4.327.631.354
tương ứng với tỷ lệ tăng 471% trong đó nợ phải trả tăng 2.988.353.691, với tỷ lệ
471%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 1.339.227.663 tương ứng với tỷ lệ 262.4%.
Qua những con số này ta thấy được mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào các
chủ nợ là rất cao. khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty là thấp,. Nguồn
vốn chủ sở hữu cũng tăng lên sẽ khiến các khoản nợ khó được đảm bảo, cơng ty
khơng được tin tưởng, từ đó việc mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ sẽ
khó khăn hơn.
SV: Nguyễn Thành Long

7

Lớp: 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

1.3.3.Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.3. Bảng phân tích chỉ tiêu tài chính
TT

Chỉ tiêu
Tỷ suất tài trợ

Cơng thức tính
vốn CSH


2008
%

100.%

2009
%

Chênh
lệch%

44.6

33.8

- 10.8

0.24

1.01

0.77

180.45

151.06

- 29.39

8.21


4.87

- 3.34

180.01

149.51

- 30.5

Tổng NV
2

Tỷ suất đầu tư

TS dài hạn. .100%
Tổng TS

3

Khả năng thanh toán hiện hành

Tổng TS. 100 %
Tổng nợ phải trả

4

Khả năng thanh toán nhanh


Tiền và các khoản
tương tiền 100 .%
Nợ ngắn hạn

5

Khả năng thanh tốn ngắn hạn

TS ngắn hạn.100%
Nợ ngắn hạn

(Nguồn: phịng kế tốn tài chính)
Phân tích: - Tỷ suất tài trợ của cơng ty vẫn cịn thấp lại thấp hơn so với năm
2008 chứng tỏ khả năng phụ thuộc của của công ty vào chủ nợ vẫn cịn cao, cơng ty
bị sức ép của các khoản vay, tuy nhiên tỷ suất tài trợ thấp thì doanh nghiệp lại có lợi
vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng nhỏ, đây chính là
chính sách tài chính để gia tăng lợi nhuận.
Tỷ suất tài trợ năm 2009 giảm so với năm 2008 là 10.8 lần chứng tỏ công ty
đang dần khẳng định mức độ hoạt động độc lập của mình về mặt tài chính.
- Tỷ suất đầu tư năm 2009 so với năm 2008 tăng 0.77 lần tương ứng với phản
ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật đang dần nâng cao, doanh nghiệp đã
và đang quan tâm đầu tư vào TSCĐ, điều này có thể hạn chế việc đổi mới kỹ thuật,
công nghệ để tạo ra tiền đề cho việc tăng năng lực sản xuất kinh doanh trong tương
lai. Tuy nhiên ở giai đoạn này công ty đầu tư vào tài sản cố định hơn nữa để nâng
cao hiệu quả sản xuất.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Khả năng thanh toán hiện hành của công ty
qua cả 2 năm đều rất tốt, điều này chứng tỏ cơng ty ln có khả năng thanh toán các
khoản nợ hiện tại. Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 giảm so với năm 2008
là 29.39 lần, đó là một nhân cần xem xét vì nếu khả năng thanh tốn hiện hành được
đảm bảo thì sẽ rất thuận lợi trong công việc huy động vốn cho công ty.

- Khả năng thanh toán nhanh: khả năng thanh toán nhanh năm 2009 giảm so
với năm 2008 là 3.34 lần tương ứng với với tỷ lệ này công ty sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong việc thanh tốn các khoản cơng nợ bằng tiền và các khoản tương tương
có tại đơn vị. Vì vậy cơng ty phải có biện pháp tăng các khoản tiền và tương đương
tiền lên sao cho khả năng thanh toán nhanh là hợp lý nhất
SV: Nguyễn Thành Long

8

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

- Khả năng thanh toán ngắn hạn: khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty
năm 2009 giảm so với năm 2008 là 30.5 lần điều đó cho thấy khả năng thanh tốn
các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty đang giảm đi,công ty nên xem xét để đảm bảo
chủ động thanh tốn
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MÁY TÍNH SNS là cơng ty thuộc quy
mơ vừa và nhỏ, lại vừa mói thành lập vì vậy nên bộ máy kế tốn đang cịn đơn giản,
số lượng nhân viên kế tốn cịn ít. Hình thức kế tốn áp dụng đó là hình thức kế
toán tập trung, sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng


Kế toán vốn bằng
tiền, tiền lương

Thủ quỹ

Kế toán bán hàng,
nhập xuất thành
phẩm
(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)

- Kế tốn trưởng:
Tổ chức hoạt động cho bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về
cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty, phân tích số liệu báo cáo tài chính để tư vấn
cho giám đốc về tài chính của cơng ty, kiểm tra xác nhận các khoản thanh quyết
tốn về tài chính trước khi trình giám đốc phê duyệt. Ngồi ra kế tốn trưởng cịn
phải trực tiếp làm các phần hành quan trọng khác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm…
- Kế tốn vốn bằng tiền, tiền lương có nhiệm vụ:
+ Theo dõi, phản ánh chi tiết tình hình hiện có và sự biến động của các khoản
vốn bằng tiền như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Ghi chép kế toán tổng hợp và kế tốn chi tiết các khoản tiền vay, các khoản
cơng nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
+ Trực tiếp thu tiền, chi tiền theo chứng từ thu chi, và tiến hành kiểm kê quỹ
cân đối số liệu trên báo cáo.

SV: Nguyễn Thành Long

9

Lớp: 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

+ Theo dõi quản lý các khoản khoản phải trả và tình hình thanh quyết tốn các
khoản phải trả cho người lao động của công ty về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
BHXH, BHYT, và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
- Kế toán bán hàng và nhập xuất thành phẩm:
- Theo dõi, ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ cả về
mặt số lượng và giá trị của thành phẩm nhập và xuất kho. Đồng thời phản ánh chi
tiết quá trình bán hàng, ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.Các
nhân viên kế toán thuộc các phần hành kế toán cụ thể mà kế toán trưởng giao cho sẽ
hạch toán ban đầu và đều ghi rõ, lập báo cáo các phần hành,
Sau đó kết hợp với kế tốn trưởng để hồn thành việc ghi sổ và lập các báo cáo
theo định kỳ.
- Phần mềm kế tốn mà cơng ty đang áp dụng:
Hiện nay cơng ty đang áp dụng phần mềm kế toán FAST sử dụng phần mềm
kế tốn này thì kế tốn chỉ cần nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động tính tốn và
đưa ra các sổ sách, báo cáo kế tốn, thơng tin về tài sản, nguồn vốn… thơng tin về
tài chính của cơng ty.
Giao diện phần mềm fast
Hình 1.1. Giao diện phần mềm FAST

Các phân hệ nghiệp vụ của phần mềm:
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán bán hàng
- Kế toán mua hàng
- Kế toán hàng hoá, vật tư

- Kế tốn chi phí, tính giá thành
- Báo cáo tài chính
- Hệ thống
- Kế toán tổng hợp
SV: Nguyễn Thành Long

10

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

Quy trình áp dụng phần mềm: tổ chức chứng từ, nhập dữ liệu vào phần mềm,
xử lý nghiệp vụ, bút toán tụ động, in báo cáo.
Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Chứng từ
Kế tốn

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế tốn
Cùng loại
Ghi chú

Phần mềm
kế toán
FAST nhập
các chứng

từ theo các
phân hệ cụ
thể)

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn
quản trị

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung
- Niên độ kế toán: Theo kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa
và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính
- Hình thức ghi sổ: Ghi sổ theo hình thức NKC
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK : Ghi nhậntheo giá gốc, giá gốc hàng tồn kho bao
gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến,và các chi phí khác liên quan phát sinh trực
tiếp để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại
+ Phương pháp tính giá HTK: Tính giá theo phương pháp bình qn gia quyền
+ Phương pháp hạch tốn HTK: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quyết định 166/1999 QĐ- BTC
ngày 31/12/1999 của Bộ tài chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng : Kế tốn máy
- Hệ thống sổ của cơng ty bao gồm: Sổ NKC, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ
nhật ký đặc biệt, bảng tổng hợp chứng từ gốc.

SV: Nguyễn Thành Long

11

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Chứng từ
Kế tốn

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
Cùng loại
Ghi chú

Phần mềm
kế toán

FAST nhập
các chứng
từ theo các
phân hệ cụ
thể)

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn
quản trị

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán chủ yếu
+ Kế toán vốn bằng tiền:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu : Mẫu số 01 - TT
- Phiếu chi : Mẫu số 02 – TT
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Lệnh chuyển Có….
- Giấy đề nghị tạm ứng : Mẫu số 03 – TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng : Mẫu số 04 – TT
- Bảng kiểm kê quỹ
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111 : “ Tiền mặt”
- Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng “
- Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản 111, 112
- Sổ chi tiết tài khoản 111, 112

SV: Nguyễn Thành Long

12

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.: Quy trình thực hiện kế toán vốn bằng tiền
phiếu thu, phiếu
chi,GBN,GBC

.
- Sổ chi tiết TK 111, 112
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế tốn
Tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng

Báo cáo tài chính

Báo cáo quản trị

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 111
TK 112
- Sổ nhật ký đặc
biệt

+ Kế toán hàng tồn kho:
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho : Mẫu số 01 – VT
- Phiếu xuất kho : Mẫu số 02 – VT
- Giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ: mẫu số 04 - VT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; mẫu số 07 – VT
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 152: nguyên vật liệu
- Tài khoản 153: công cụ, dụng cụ
- Tài khoản 155: thành phẩm
- Tài khoản 156: hàng hoá
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư
- Bảng tổng hợp nhập, xuất,tồn
- Bác loại sổ kế toán tổng hợp; sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 152,
153, 155, 156.

SV: Nguyễn Thành Long


13

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.5. Quy trình thực hiện kế toán hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
phiếu xuất kho

.- Sổ chi tiết TK 152,153, 155,
156
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế toán
hàng tồn kho

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152,
153, 155, 156

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

+ Kế toán TSCĐ:
* Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Quyết định của chủ sở hữu về tăng, giảm TSCĐ
- Phiếu thu, GBC
- Biên bản giao nhận TSCĐ, sữa chữa lớn hoàn thành
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 214: hao mịn TSCĐ
- Tài khoản 213: TSCĐ vơ hình
* Sổ kế tốn sử dụng:
- Sổ TSCĐ, sổ thẻ kế toán chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết tài khoản 214
- Sổ cái tài khoản 211,213,214

SV: Nguyễn Thành Long

14

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện kế tốn TSCĐ
Chứng từ tăng, giảm
TSCĐ, Bảng tính

khấu hao TSCĐ

- Sổ chi tiết TK 211, 213, 214
.- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế
toán TSCĐ

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 211, 213,
214

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
+ Kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả:
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn giả trị gia tăng
- Giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Phiếu xuất kho: mẫu 02 – VT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu ,công cụ, dụng cụ
- Phiếu nhập kho : mẫu 01 – VT
* Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 331: phải trả cho người bán
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 331
- Sổ chi tiết tài khoản 331
* Quy trình thực hiện:

SV: Nguyễn Thành Long


15

Lớp: 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.7. Quy trình thực hiện kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
Hóa đơn mua hàng,
phiếu xuất trả lại
nhà cung cấp…
. - Sổ chi tiết TK 331
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ chi tiết hàng hoá

Phân hệ kế toán
Mua hàng

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 331, 156

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
+ Kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu:
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn dịch vụ

- Hàng bán bị trả lại
* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 131
- Sổ cái tài khoản 131
- Sổ nhật ký chung
* Quy trình thực hiện :
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực kế tốn hiện bán hàng và cơng nợ phải thu
Hóa đơn bán hàng, phiếu
nhập hàng bị trả lại…
.
-Sổ chi tiết TK 131
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phân hệ kế toán
Bán hàng

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 131

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
+ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
SV: Nguyễn Thành Long

16

Lớp: 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập

Bán hàng & xác định kết quả kinh doanh

- Bảng thanh toán tiền lương
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu báo làm thêm giờ
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 334: Phải trả người lao động
- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ NKC, sổ cái tài khoản 334, 338
- Sổ chi tiết tài khoản 334, 338
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.10: Quy trình thực hiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành...

Sổ chi tiết TK 334,
335, 338...

Phân hệ kế toán
tiền lương

Nhật ký chung
Sổ cái TK 334,
335, 338…

Báo cáo tài chính, báo cáo

quản trị

Ghi chú

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuôi năm
Đối chiếu, kiểm tra

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
* Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng, hợp đồng cung ứng
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản liên quan: 531, 521, 632, 642, 421
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết giá vốn
SV: Nguyễn Thành Long

17

Lớp: 48B - Kế toán


×