SỞ GĐĐT BÌNH DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
TRƯỜNG THPT BÌNH PHÚ
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:...........................................................................
Câu 41: Vị trí địa lí của nước ta khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á
B. Nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc
C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai
D. Nằm ở trung tâm khu vực Đơng Nam Á
Câu 42: Sinh vật biển Đơng tiêu biểu cho hệ sinh thái nào?
A. Xích đạo
B. Nhiệt đới
C. Cận nhiệt đới
D. Ơn đới
Câu 43: Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật
của đất nước?
A. Ban hành sách đỏ Việt Nam
B. Quy định về việc khai thác
C. Chống ơ nhiễm mơi trường
D. Đóng cửa các vườn quốc gia
Câu 44: Biện pháp phịng chống bão nào dưới đây khơng đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố cơng trình đê điều
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ
D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mịn
Câu 45: Chất lượng nguồn lao động nước ta cịn nhiều hạn chế, ngun nhân là
A. Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó
B. Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao
C. Người lao động phần lớn cịn thiếu kinh nghiệm
D. Cơng tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội
Câu 46: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do
A. Kết quả của q trình đơ thị hóa
B. Kết quả của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Có sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước
D. u cầu của hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 47: Đơ thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay
A. Hà Nội B. TP Hồ Chí Minh
C. Hải Phịng
D. Đà Nẵng
Câu 48: Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển cơng nghiệp mạnh nhất,
chiếm giá trị sản xuất cơng nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sơng Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sơng Cửu Long
D. Đơng Nam Bộ
Câu 49: Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN, NĂM 2014
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nước
Tổng số
Hoa Kì
Nhật Bản
GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
17393,1
838,9
3470,6
13083,6
4596,2
92,1
1224,1
3280,0
(Nguồn: Woldbank.org)
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014?
A. Khu vực III của Hoa Kì và Nhật Bản đều nhỏ hơn khu vực II
B. Quy mơ GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng 3,8 lần Nhật Bản
C. Quy mơ GDP của Hoa Kì nhỏ hơn so với Nhật Bản
D. Khu vực II của Hoa Kì và Nhật Bản đều chiếm tỉ trọng lớn nhất
Câu 50: Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HĨA VÀ DỊCH VỤ CỦA INĐƠNÊXIA
(Đơn vị: Tỷ đơ la Mỹ)
Năm
2010
2015
2017
2018
Xuất khẩu
184
182
205
219
Nhập khẩu
169
179
195
230
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây Inđơnêxia nhập siêu?
A. Năm 2010.
B. Năm 2015.
C. Năm 2017.
D. Năm 2018.
Câu 51: Vùng Đơng bằng sơng Cửu Long có sản lượng lương tực lớn hơn vùng Đồng bằng sơng Hồng là
do
A. Có năng suất lúa cao hơn
B. Có diện tích trồng cây lương thực lớn
C. Có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn
D. Có trình độ thâm canh cao hơn
Câu 52: yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản
ở nước ta
A. Chế độ thủy văn
B. Điều kiện khí hậu
C. Địa hình đáy biển
D. Nguồn lợi thủy sản
Câu 53: Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển cơng nghiệp ở nước ta hiện nay là :
A. Tránh gây mất đất sản xuất nơng nghiệp
B. Tránh gây ơ nhiễm mơi trường
C. Giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo
D. Tránh làm mất đi các ngành cơng nghiệp truyền thống
Câu 54: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là:
A. Than, dầu khí, thủy năng
B. Sức gió, năng lượng mặt trời, than
C. Thủy triều, thủy năng, sức gió
D. Than, dầu khí, địa nhiệt
Câu 55: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, ngun nhân
chủ yếu là do:
A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển
B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thơng đường bộ
D. Dân số đơng, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng
Câu 56: Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là :
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Quần thể di tích cố đơ Huế
Câu 57: So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đơng Bắc có
A. Mùa đơng đến sớm và kết thúc muộn hơn
C. Mùa đơng đến sớm và kết thúc sớm hơn
B. Mùa đơng đến muộn và kết thúc muộn hơn
D. Mùa đơng đến muộn và kết thúc sớm
hơn
Câu 58: Bình qn lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sơng Hồng vẫn thấp hơn một số vùng
khác là do:
A. Sản lượng lương thực thấp
C. Điều kiện sản xuất lương thực khó khan
B. Sức ép q lướn của dân số
D. Năng suất trồng lương thực thấp
Câu 59: Đường Hồ Chí Minh khơng góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ
A. Phát triển kinh tế khu vực phía tây
B. Phân bố lại dân cư
C. Mỏ rộng liên kết theo hướng đơng – tây
D. Hình thành mạng lưới đơ thị mới
Câu 60: Về khí hậu, vùng Dun hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là
A. Mưa vào thu – đơng
C. Mưa vào mùa hè – thu
B. Mưa vào mùa đơng
D. Mưa vào đầu hạ
Câu 61: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Ngun trở thành vùng chun canh cây cơng nghiệp lớn
là :
A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn
B. Có hai mùa mưa khơ rõ rệt
C. Có nguồn nước ngầm phong phú
D. Có độ ẩm quanh năm cao
Câu 62: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong cơng nghiệp ở vùng Đơng Nam
Bộ là
A. Tăng cường cơ sở năng lượng
C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thơng vận tải
B. Bổ sung lực lượng lao động
D. Hỗ trợ vốn
Câu 63: Khó khăn nào khơng phải của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
A. Phần lớn diện tích là đất phèn , đất mặn
C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền
B. Thiếu nước trong mùa khơ
D. Bão và áp thấp nhiệt đới
Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 45 các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sơng Cửu Long khơng giáp
biển là:
A. Bến Tre, Trà Vinh
B. Hậu Giang, Vĩnh Long
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu
D. Cà Mau, Kiên Giang
Câu 65: căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Atlat dịa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khơ hạn nhất ở
nước ta là
A. ven biển Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Bắc
D. Ven biển cực Nam Trung Bộ
Câu 66: Căn cứ vào biểu đồ đường ỏ atlat địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sơng Mê Cơng,
sơng Hồng và sơng Đà Rằng lần lượt là
A. Tháng 11, tháng 8, tháng 10
B. Tháng 10, tháng 8, tháng 10
C. Tháng 10, thnags 8, tháng 11
D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11
Câu 67: các cao ngun badan: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nơng, Di Linh nằm trong vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Đơng Bắc
D. Tây Bắc
Câu 68: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Ngun có mật độ dân số
( năm 2007) ở mức
A. Dưới 100 người/km2
B. Từ 101 – 200người/km2
C. Từ 201 – 500 người/km2
D. Trên 500 người/km2
Câu 69: căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mơ trên 100 nghìn tỉ đồng ở
nước ta là
A. Hải Phịng, Đà Nẵng
B. Biên Hịa, Vũng Tàu
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một
Câu 70: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp có ngành sản xuất ơ tơ ở
nước ta ( năm 2005) là :
A. Hải Phịng, TP Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Câu 71: Căn cứ vào bản đồ Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22,
giá trị sản xuất của ngành cơng nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần
B. 2,7 lần
C. 3,7 lần
D. 4,7 lần
Câu 72. Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000
2007, sản lượng thủy sản ni trồng nước ta tăng
A. Khoảng 1,6 lần
B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoang 3,6 lần D. Khoảng 4,6 lần
Câu 73: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào dưới đây khơng phải là sân bay quốc tế
(năm 2007)?
A. Nội Bài
B. Đà Nẵng
C. Tân Sơn Nhất D. Liên Khương
Câu 74: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự
từ Bắc vào Nam là :
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng, Hà Nội
Câu 75: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm cơng nghiệp của vùng Đồng bằng sơng
Hồng có quy mơ từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là
A. Phú n, Bắc Ninh
B. Hà Nơi, Hải Phịng
C. Hải Dương, Hưng n
D. Thái Bình, Nam Định
Câu 76: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả
nước năm 2007 là
A. 6,8%
B. 7,8%
C. 8,8%
D. 9,8%
Câu 77: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây
Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. Dịch vụ B. Nơng, lâm,thủy sản
C. Cơng nghiệp – xây dựng D. Thương mại
Câu 78: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm cơng nghiệp có quy mơ từ 9 đến 40 nghìn
tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long là
A. Sóc Trăng, Kiên Giang
B. Cần Thơ, Cà Mau
C. Long Xun, Kiên Lương
D. Tân An, Mỹ Tho
Câu 79: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2017
(Đơn vị: triệu ha)
Năm
Tổng diện tích rừng
1943
1983
2005
2017
14,3
7,2
12,7
14,4
Trong đó
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
14,3
0
6,8
0,4
10,2
2,5
10,2
4,2
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 – 2017, dạng biểu đồ nào thích
hợp nhất?
A. Cột
B. Trịn
C. Đường
D. Miền
Câu 80: Cho biểu đồ về GDP của Inđơnêxia giai đoạn 2000 – 2015
(Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Inđơnêxia, giai đoạn 2000 2015
B. Quy mơ GDP của Inđơnêxia, giai đoạn 2000 – 2015
C. Quy mơ và cơ cấu GDP của Inđơnêxia, giai đoạn 2000 – 2015
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Inđơnêxia, giai đoạn 2000 – 2015
CẤU TRÚC ĐỀ THI THỬ ĐỊA LÍ 2021
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
41
ĐÁP ÁN
D
GIẢI THÍCH
Nước ta có vị trí nằm ở rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm của
khu vực Đơng Nam Á nhận xét D: nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đơng Nam
42
B
43
B
44
45
C
D
46
B
47
A
48
D
49
B
50
D
51
B
52
D
53
B
54
A
55
A
56
A
57
A
58
B
59
60
61
62
63
64
C
A
A
A
D
B
Á là khơng đúng
Sinh vật biển Đơng tiêu biểu cho hệ sinh thái vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
lồi và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ. (sgk Địa lí 12 trang 38)
Để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước, biện pháp quan
trọng là quy định về việc khai thác sử dụng hợp lí các tài ngun, tránh các tình
trạng khai thác q mức và trái phép các tài ngun thiên nhiên.
Mục 2 – ý a, SGK/63 địa lí 12 cơ bản.
Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.
Sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa (giảm khi vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) cũng kéo theo sự thay đổi
về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta.
Hà Nội là đơ thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay và khơng ngừng được mở
rộng ra vùng ngồi thành.
Mục 3, SGK/85 địa lí 12 cơ bản.
Quy mơ GDP của Hoa Kì lớn gấp khoảng: 17393,1 / 4596,2 = 3,78 (làm trịn thành
3,8 lần) Nhật Bản
=> Nhận xét B đúng.
3 năm 2010,2015 và 2017 cac1n cân xuất nhập khẩu của Inđơnêxia đều dương, chỉ
có năm 2018 là âm nên chọn D.
Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa màu mỡ rất lớn thích
hợp trồng các cây lương thực, đặc biệt là cây lúa nước. Chính vì vậy, Đồng bằng
sơng Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lương thực và có sản lượng lương thực
lớn nhất nước ta.
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành
đánh bắt thủy sản ở nước ta nguồn lợi thủy sản. Ngành đánh bắt thủy sản phát
triển mạnh ở những vùng, khu vực có nguồn lợi thủy sản lớn, đặc biệt ở các ngư
trường trọng điểm như Hoang Sa – Trường Sa –Ninh Thuận – Bình Thuận – Kiên
Giang,…
Sự phát triển nhanh của các ngành cơng nghiệp thường sẽ gây ra nhiều hậu
nghiêm trọng về tài ngun và mơi trường. Đặc biệt là phát triển các ngành cơng
nghiệp khai khống, cơng nghiệp hóa chất,… chính vì vậy, vấn đề được đặt ra cấp
bách trong phát triển cơng nghiệp ở nước ta hiện nay phát triển đi đơi với bảo vệ
mơi trường và tránh gây ơ nhiễm mơi trường.
Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay chủ yếu từ các
nhà máy nhiệt điện (than, dầu khí) và từ các nhà máy thủy điện. Các nguồn năng
lượng khác (gió, thủy triều,…) chưa phát triển.
Mục 1, SGK/131 địa lí 12 cơ bản.
Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là: Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng
và Quần thể Danh thắng Tràng An.
Đơng Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đơng Bắc đầu tiên và cả những đợt gió
mùa Đơng Bắc cuối cùng thổi vào nước ta nên so với khu vực Tây Bắc, khu vực
Đơng Bắc có mùa đơng đến sớm và kết thúc muộn hơn.
Đồng bằng sơng Hồng là vùng có sản lượng lương thực lớn nhưng bình qn
lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sơng Hồng vẫn thấp hơn một số
vùng khác là do đây là vùng có dân số đơng nhất nước ta.
Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.
Mục 1, SGK/161 địa lí 12 cơ bản.
Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.
Mục 3, SGK/178 địa lí 10 cơ bản.
Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 45 các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sơng Cửu
Long giáp biển là Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
65
D
66
C
67
B
68
A
69
C
70
C
71
B
72
C
73
D
74
B
75
B
76
A
77
B
78
B
79
A
80
A
Cà Mau và Kiên Giang.
Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Atlat dịa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu
khơ hạn nhất ở nước ta là vùng ven biển cực Nam Trung Bộ (Chú ý bản đồ lượng
mưa trung bình năm góc trên cùng bên phải).
Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat địa lí Việt Nam trang 12, tháng đỉnh lũ của các
sơng Mê Cơng là tháng 12 (29000 m3/s), sơng Hồng là tháng 8 (6660 m3/s) và sơng
Đà Rằng là tháng 11 (935 m3/s).
Mục 2 – ý a, SGK/3032 địa lí 12 cơ bản.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Ngun có
mật độ dân số (năm 2007) ở mức dưới 120 người/km2. Ngun nhân chủ yếu do
điều kiện tự nhiên khó khăn, nền kinh tế cịn chưa phát triển,…
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mơ trên 120
nghìn tỉ đồng ở nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Các trung tâm cơng nghiệp
như Hải Phịng, Đà Nẵng, Biên Hịa, Bà Rịa và Thủ Dầu Một có quy mơ từ 15 –
120 nghìn tỉ đồng.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các
trung tâm cơng nghiệp có ngành sản xuất ơ tơ ở nước ta (năm 2005) là Hà Nội và
TP. Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào bản đồ Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat địa lí
Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành cơng nghiệp này trong giai đoạn
2000 – 2007 của nước ta tăng từ 49,4 nghìn tỉ đồng (2000) lên 135,2 nghìn tỉ đồng
(2007), tức là tăng gần 2,74 lần.
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong
giai đoạn 20002007, sản lượng thủy sản ni trồng nước ta tăng từ 589,6 nghìn
tấn (2000) lên 2123,3 nghìn tấn. Tức là tăng thêm 1533,7 nghìn tấn và tăng gấp 3,6
lần.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, các sân bay quốc tế (năm 2007) của
nước ta là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phịng), Đà Nẵng, Thống Nhất (TP. Hồ
Chí Minh). Liên Khương (Lâm Đồng) là sân bay nội địa.
Mục 2, SGK/142 địa lí 12 cơ bản.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các
trung tâm cơng nghiệp của vùng Đồng bằng sơng Hồng có quy mơ từ trên 40 nghìn
tỉ đồng trở lên là Hà Nội (có giá trị sản xuất cơng nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng),
Hải Phịng (có giá trị sản xuất cơng nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng).
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so
với GDP cả nước năm 2007 là 6,8% (biểu đồ cột bên trái phía dưới).
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực
kinh tế của Tây Ngun, ngành nơng – lâm – ngư chiếm 47,6%; ngành cơng nghiệp
và xây dựng chiếm 22% và ngành dịch vụ chiếm 30,4%. Như vậy, ngành chiếm tỉ
trọng cao nhất là ngành nơng – lâm – ngư nghiệp.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm cơng nghiệp có quy mơ từ
9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long là Cần Thơ, Cà Mau.
Các trung tâm cịn lại là Sóc Trăng, Rạch Giá, Kiên Lương và Long Xun có quy
mơ dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng (giá trị tuyệt đối: diện tích,
sản lượng..).
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943
– 2017 là biểu đồ cột.
Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng trong thời
gian từ 4 năm trở lên.
=> Biểu đồ đã cho có nội dung thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Inđơnê
xia, giai đoạn 2000 – 2015.