Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN GẠCH NGÓI cầu họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.47 KB, 65 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghipTrờng đại1 học vinh

i hc Vinh

Khoa kinh tế

------

Nguyễn thị thu hằng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đề tài: kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần gạch ngói cầu họ

Ngành : kế toán

Vinh, tháng 04 /2010
SV: Nguyn Th Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

i hc Vinh

2

Trờng đại học vinh
Khoa kinh tế



------

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đề tài: kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần gạch ngói cầu họ
Ngành : kế toán

Giáo viên hớng dẫn:

Phạm Thị

Thúy Hằng
Sinh viên thực hiện :

Nguyễn

Thị Thu H»ng
Líp
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
tốn

: 473 -KÕ to¸n
Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3


Đại học Vinh

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU
1.
Sự cấn thiết của đề tài.....................................................................................
2.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................
3.
Mục đích.........................................................................................................
4.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................
5.
Nội dung của báo cáo tốt nghiệp.....................................................................
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ.....................................................
1.
Q trình hình thành và phát triển...................................................................
2.
Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty............................
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh.............................................
2.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất..........................................................................
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý..................................................................
3.
Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty........................................
3.1. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty........................................................
3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của cơng ty....................................................

4.
Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ.........
4.1. Tổ chức cơng tác kế toán................................................................................
4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...................................................................
4.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................
4.1.3. Phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng......................................................
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán.....................................................
4.2.1. Đặc điểm chung............................................................................................
4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán.................................................................
4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................
4.2.2.2. Kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả..............................................................
4.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm....................................
4.2.2.4. Kế tốn vật tư hàng hóa..............................................................................
4.2.2.5. Kế tốn tài sản cố định................................................................................
4.2.2.6. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................
4.2.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......................................
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
Lớp 47B3 – Kế
toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4.3.
4.4.
5.

4

Đại học Vinh


Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính...............................................................
Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn...............................................................
Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong cơng tác
kế tốn của cơng ty Cổ phần gạch ngói Cầu Họ............................................
5.1. Thuận lợi.......................................................................................................
5.2. Khó khăn.......................................................................................................
5.3. Hướng phát triển...........................................................................................
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TÁC
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ......................................................................
1.
Đặc điểm của cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.................................................................................................
1.1. Phương thức bán hàng..................................................................................
1.2. Phương thức thanh toán................................................................................
1.3. Phương pháp xác định giá thực tế xuất kho..................................................
2.
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................
2.1.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................
2.1.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................
2.1.3. Phương pháp kế toán.....................................................................................
2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ........................................
2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu.............................................................................
2.2.2. Kế toán tổng hợp doanh thu..........................................................................
2.2.3. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán...................................................
2.3. Chi phí kinh doanh........................................................................................
2.3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................
2.3.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................

2.3.3. Nội dung Chi phí kinh doanh........................................................................
2.3.4. Phương pháp kế tốn.....................................................................................
2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................................................
2.4.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................
2.4.2. Phương pháp kế toán.....................................................................................
2.5. Kế toán chi phí tài chính...............................................................................
2.5.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................
2.5.2. Phương pháp kế toán.....................................................................................
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
Lớp 47B3 – Kế
toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Đại học Vinh

2.6.
2.6.1.
2.6.2.
2.6.
2.8
2.9
2.91.
2.92.
2.93.
3.


Kế toán thu nhập khác...................................................................................
Tài khoản sử dụng.........................................................................................
Phương pháp kế toán.....................................................................................
Kế toán chi phí khác.....................................................................................
Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................
Khái niệm.....................................................................................................
Tài khoản sử dụng.........................................................................................
Phương pháp kế toán.....................................................................................
Đánh giá thực trạng và các giải pháp kiến nghị đối với cơng tác kế tốn “Bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ”
......................................................................................................................
3.1. Thành tựu......................................................................................................
3.2. Hạn chế.........................................................................................................
3.3. Một số giải pháp kiến nghị đối với cơng tác kế tốn “Bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh” của doanh nghiệp.................................................
KẾT LUẬN.............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự
BTC
BHXH
BHYT
CP
DN
ĐHCĐ

Giải thích
Bộ tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cổ phần
Doanh nghiệp
Đại hội cổ đông

GTGT

HTK
KC
KPCĐ
LN
NV

SX
TK
TNDN

TNHH
TSCĐ
VCSH
VNĐ
VP

Giá trị gia tăng
Hợp đồng
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
Lợi nhuận
Nguồn vốn
Quyết định
Sản xuất
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam đồng
Văn phòng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 01.

Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn.......................................

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán


Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Đại học Vinh

Bảng 02.
Sơ đồ 1.1.

Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính......................................................
Dây chuyền cơng nghệ sản xuất gạch ngói tại cơng ty cổ phần
gạch ngói Cầu Họ................................................................................
Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý cơng ty.......................................................................
Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..................................................
Sơ đồ 1.4. Giao diện phần mềm OPEN ACCOUNTING....................................
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi
tính.....................................................................................................
Sơ đồ 1.6. Quy trình hạch tốn vốn bằng tiền.....................................................
Sơ đồ 1.7. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả........
Sơ đồ 1.8. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tổng hợp chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm............................................................
Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn vật tư hàng hóa..................
Sơ đồ 1.10. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tài sản cố định....................
Sơ đồ 1.11. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ....................................................................................
Sơ đồ 1.12. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh..................................................................................
Biểu 2.1.
Danh mục hàng hóa...........................................................................
Biểu 2.2.
Phiếu xuất kho...................................................................................
Biểu 2.3.
Bảng tổng hợp Hàng hóa bán ra trong tháng.....................................
Biểu 2.4.
Giao diện in sổ cái TK 632................................................................
Biểu 2.5.
Mẫu sổ cái Tk 632.............................................................................
Biểu 2.6.
Mẫu hóa đơn GTGT cho hàng bán....................................................
Biểu 2.7.
Giao diện nhập phiếu thu...................................................................
Biểu 2.8
Mẫu phiếu thu....................................................................................
Biểu 2.9.
Sổ chi tiết TK 511..............................................................................
Biểu 2.10. Bảng tổng hợp doanh thu...................................................................
Biểu 2.11. Giao diện mẫu sổ cái TK 511.............................................................
Biểu 2.12. Sổ cái TK 511....................................................................................
Biểu 2.13. Mẫu phiếu chi cho chi phí bán hàng..................................................
Biểu 2.14. Mẫu phiếu chi cho chi phí QLDN......................................................
Biểu 2.15. Sổ chi tiết TK 6421............................................................................
Biểu 2.16. Sổ chi tiết TK 6422............................................................................
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp số phát sinh theo chi tiết............................................
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
Lớp 47B3 – Kế
toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.18.
Biểu 2.19.
Biểu 2.20.
Biểu 2.21
Biểu 2.22
Biểu 2.23.
Biểu 2.24.
Biểu 2.25.
Biểu 2.26.
Biểu 2.27.
Biểu 2.28.
Biểu 2.29.
Biểu 2.30.

8

Đại học Vinh

Sổ cái TK 642....................................................................................
Giấy báo lãi tiền gữi..........................................................................
Trích mẫu sổ cái TK 515...................................................................
Giấy báo trả lãi tiền vay.....................................................................
Trích mẫu sổ cái TK 635...................................................................
Trích mẫu phiếu thu...........................................................................
Trích mẫu sổ cái Tk 711....................................................................
Sổ cái Tk 821.....................................................................................
Giao diện nhập các bút toán phân bổ, kết chuyển..............................

Sổ cái Tk 911.....................................................................................
Báo cáo kết quả kinh doanh...............................................................
Giao diện Nhật ký chung...................................................................
Trích sổ Nhật ký chung....................................................................

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Đại học Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiên nay, hội nhập kinh tế là một xu hướng tất
yếu đối với mọi quốc gia trong quá trình phát triển như Việt Nam. Hội nhập kinh tế
cho phép các doanh nghiệp nước ta thực sự tham gia vào nhịp sống chung của nền
kinh tế thế giới, được tiếp cận với mơi trường thương mại có quy mơ tồn cầu,
nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp.
Lúc này họ không chỉ phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước mà còn mở rộng ra thị trường khu vực và thế giới.
Cùng với các lĩnh vực khác, hoạt động Thương mại luôn là điểm nhấn của
nền kinh tế, với điều kiện thuận lợi Việt Nam là một thị trương bán lẻ hiện tại đang
rất phát triển và tiềm năng. Mục tiêu của các Doanh nghiệp nói chung và các Doanh
nghiệp Thương mại nói riêng là tối đa hố lợi nhuận. Vì vậy, đối với các DN thương

mại cơng tác “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là rất cần thiết,
giúp cho DN nhận biết được tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng; khả năng thanh
tốn cuả từng khách hàng. Bên cạnh đó, thơng qua quá trình “Bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh” DN có thể nhận thấy được nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng của từng
khu vực, từng đối tượng khách hàng đối với từng loại sản phẩm, hàng hoá để từ đó
phân tích được chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình và
có thể lựa chọn phương án đầu tư, kinh doanh có lợi nhất góp phần vào sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp cùng với các thông tin về bán hàng mà kế
tốn cơng ty cung cấp, trong q trình thực tập tại cơng ty em đã chọn đề tài “ Bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ” để
làm đề tài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung và đi sâu vào nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ
3. Mục đích
Đề tài nhằm nghiên cứu về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty để thấy rõ thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị giúp hồn
thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để cơng ty hoạt
động có hiệu quả hơn.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2

Đại học Vinh

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp số liệu từ thực tế
thu thập được và các số liệu có được từ phịng kế tốn trong q trình thực tập tại
cơng ty. Ngồi ra cịn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp nghiên cứu
lý luận khoa học, phương pháp tư duy logic.
5. Nội dung của Báo cáo tốt nghiệp
Báo cáo tốt nghiệp gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Gạch
ngói Cầu Họ
Phần thứ hai:

Thực trạng và các giái pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

3

PHẦN THỨ NHẤT:

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
GẠCH NGĨI CẦU HỌ

1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ
Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ
Giám đốc cơng ty: Hồng Văn Long
Địa chỉ:

Xã Cẩm Hưng - huyện Cẩm Xuyên - Tỉnh Hà Tĩnh

Điện thoại:

0393.861.276

Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Mã số thuế: 3000319842
Số tài khoản: 0201000000244
Tại Ngân hàng ngoại thương tỉnh Hà Tĩnh
Loại hình kinh doanh: Kinh doanh sản phẩm gạch ngói
Cơng ty có 2 cơ sở
Cơ sở 1:

Xã Cẩm Hưng - huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà Tĩnh

Cơ sở 2:

Xã Cẩm Quang - huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà Tĩnh


Tổng tài sản năm 2009:
Trong đó:

17.996.697.000 VNĐ

Tổng tài sản ngắn hạn là:
Tổng tài sản dài hạn là:

7.216.330.000 VNĐ
10.780.367.000 VNĐ

Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ có trụ sở chính đóng tại địa bàn xã Cẩm
Hưng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh giáp quốc lộ 1A, nằm phía nam huyện Cẩm
Xun, bắc giáp sơng Họ, đơng giáp Hói Lạc. Tổng diện tích đất sử dụng là 9,7ha
trong đó có 4,2 ha đất mặt bằng xây dựng còn lại 5,5ha là đất làm vật liệu xây dựng.
Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ tiền thân là xí nghiệp gạch ngói Cẩm
Thành, theo quyết định số 165 ngày 08/01/1975 cơng ty lấy tên là xí nghiệp gạch
ngói Cầu Họ.Lúc này hoạt động của xí nghiệp được nhà nước bao cấp. Sản phẩm
sản xuất ra tiêu thụ theo kế hoạch của cấp trên cả vế số lượng và giá cả. Từ sau năm
1990 khi nhà nước xóa bỏ cơ chế bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường. Trong
bối cảnh đó xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, lương thưởng quá thấp, sản phẩm sản
xuất ra khơng tiêu thụ hết được. Tình trạng này kéo dài trong suốt 3 năm.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại học Vinh

4

Đến đầu năm 1993 Xí nghiệp được thành lập theo quyết định số 151 ngày
03/02/1993 của ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và giấy phép kinh doanh số 831 cấp
ngày 13/02/1993 của Trọng tài kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
Thực hiện Nghị định số 64/2002/NĐ-CP của Chính phủ về việc chuyển đổi
doanh nghiệp nhà nước thành cơng ty cổ phần. Xí nghiệp gạch ngói Cầu Họ đã trình
đề án chuyển đổi mơ hình quản lý của xí nghiệp thành Cơng ty Cổ phần Gạch ngói
Cầu Họ và đã được UBND tỉnh phê chuẩn. Đến ngày 02/09/2003 thực hiện theo
quyết định số 2092 của ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, Xí nghiệp gạch ngói Cầu Họ
chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ.
Do nhu cầu tiêu thụ xây dựng ngày càng tăng, cộng với uy tín chất lượng sản
phẩm của công ty ngày càng cao, sản phẩm của công ty không đủ cung ứng nên từ
năm 2007 Công ty tiếp tục mở rộng đầu tư thêm một cơ sở mới tại xã Cẩm Quang
trong địa bàn huyện, cách văn phịng trụ sở chính 7Km.
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.1. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ chuyên sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm gạch ngói với nhiều chủng loại đa dạng và phong phú. Sản phẩm của công ty
phân phối rộng khắp thị trường ở trong tỉnh. Đặc biệt trong địa bàn huyện Cẩm
Xuyên sản phẩm chiếm ưu thế tuyệt đối
Mục tiêu chính của cơng ty là cung cấp các sản phẩm gạch ngói có chất lượng
cao nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng của người tiêu dùng trong địa bàn tỉnh.
2.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất
Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ sản xuất sản phẩm chính là các sản phẩm
gạch ngói xây dựng. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm trải qua nhiều cơng
đoạn phức tạp. Mỗi một cơng đoạn có chức năng nhiệm vụ riêng được kết nối trực
tiếp với nhau qua hệ thống các băng tải, xe goòng, xe phà, xe kéo bánh lốp… tạo

thành một dây chuyền sản xuất đồng bộ khép kín

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
tốn

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

5

Sơ đồ 1.1: DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ SX GẠCH NGĨI TẠI CƠNG TY
CP GẠCH NGĨI CẦU HỌ
Đất sét

Đánh tơi
Nhào trộn

Gạch

Tạo hình

Ngói

Phơi khơ

Đốt nung

Thành phẩm
nhập kho

Kiểm
nghiệm

(Nguồn: tài liệu kỹ thuật quy trình sản xuất của công ty)
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Là một đơn vị hạch toán độc lập cố đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng. Cơng ty tổ chức mơ hình quản lý theo kiểu trực tiếp chức năng, là quan hệ chỉ
đạo từ trên xuống, từ cao xuống thấp, từ Hội đồng quản trị đến giám đốc điều hành
chính dến các nhân viên trong phịng ban và phân xưởng.
Mỗi phòng ban là một hệ thống, là một mắt xích của cơng ty. Các phịng ban
khơng thể tách rời nhau và đặt dưới sự chỉ đạo, điều hành của ban giám đốc. Để
tăng cường các biện pháp và đảm bảo cho công ty hoạt động đúng kỷ luật, kinh
doanh có hiệu quả theo cơ chế thị trường chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
được quy định như sau:
Hội đồng quản trị:Là bộ phận quản lý công ty, có tồn quyền quyết định và
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty đối với cán bộ công nhân viên và cơ
quan nhà nước.
Giám đốc điều hành: Là người quản lý điều hành và quyết dịnh tất cả các hoạt
động hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch
sản xuất, kinh doanh và phương án đầu tư của Cơng ty.
Phó giám đốc phụ trách kế hoạch: Là người trợ lý cho giám đốc, xây dựng kế
hoạch hàng năm và kế hoạch giá thành. Tham mưu cho giám đốc các bản hợp đồng
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
tốn

Lớp 47B3 – Kế


KiĨm
nghiƯm


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

6

kinh tế. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết cơng việc khi giám
đốc đi vắng.
Phịng tổ chức lao động tiền lương: Có chức năng nhiệm vụ là tổ chức và
quản lý hành chính chung tồn doanh nghiệp. Giải quyết các vấn đề liên quan đến
quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. Tổ chức tuyển dụng, đào tạo công nhân,
lưu giữ hồ sơ, lý lịch và soạn thảo các quyết định của doanh nghiệp. Thực hiện các
chính sách, chế độ tiền lương theo đúng pháp luật, đồng thời kiêm thống kê phân
xưởng, làm quyết toán tiền lương cho người lao động.
Phịng kế tốn tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức hạch tốn kế tốn và phân tích
hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành của bộ tài
chính. Phản ánh trung thực, đầy đủ kịp thời tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Cung cấp các thơng tin tài chính một cách chính xác, kịp thời để ban giám đốc đưa
ra các quyết định kinh doanh. Đồng thời phối hợp thực hiện và cung cấp các tài liệu
kế tốn cho các phịng ban chức năng khác nhằm phục vụ cho cơng tác quản lý tồn
doanh nghiệp.
Nhà máy sảnh xuất cơ sở 1, 2: Trưc tiếp thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty.
Sơ đồ 1.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
HĐQT

Giám đốc điều hành

Phó giám đốc

Phịng TCHC- LĐ
tiền lương

Phịng kế tốn tài
vụ

Nhà máy sản xuất
(cơ sở 1)

Tổ tạo
hình
gạch

Tổ
xếp
gng

Tổ
xếp lị

Nhà máy sản xuất
(cơ sở 2)

Tổ ra
goòng

Tổ
than


Tổ cơ
điện

Bộ phận
bảo
dưỡng

(Nguồn: Phòng tổ chức)

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

7

3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty
3.1. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty
Bảng 01: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: 1000Đ
Năm 2008
TT
1


Chỉ tiêu

TÀI SẢN NGẮN HẠN
- Tiền và các khoản
tương đương tiền
- Các khoản phải thu
ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
2 TÀI SẢN DÀI HẠN
- Tài sản cố định
- Tài sản dài hạn khác
3 TỔNG TÀI SẢN
4 NỢ PHẢI TRẢ

Số tiền

Năm 2009

Tỷ trọng
(%)

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

10.451.205

49,22


7.216.330

421.630

1,98

364.664

1.011.062
8.989.637
28.876
10.781.122
10.273.232
507.890
21.232.327
15.963.274

- Nợ ngắn hạn
13.171.144
- Nợ dài hạn
2.792.130
5 NGUỒN VCSH
5.269.053
- Vốn chủ sở hữu
4.595.221
- Quỹ khen thưởng phúc
lợi
673.832
6 TỔNG NGUỒN VỐN 21.232.327


Chênh lệch
Số tiền

40,1 (3.234.875)
2,03

Tỷ lệ
(%)
(30,95)

(56.966)

(13,5)

4,76 1.968.364
42,34 4.613.027
0,14
270.275
50,78 10.780.367
48,38 10.456.491
2,4
323.876
100 17.996.697
75,18 9.244.749

10,94
957.302
25,63 (4.376.610)
1,5

241.399
59,9
(755)
58,1
183.259
1,8 (184.014)
100 (3.235.630)
51,37 (6.718525)

94,68
(48,68)
835,98
(0,007)
1,78
(36,23)
(15,24)
(42,09)

62,03
13,15
24,81
21,64

8.751.476
493.273
8.751.948
8.573.732

48,63 (4.419.668)
2,74 (2.298.857)

48,63 3.482.895
47,64 3.978.511

(33,55)
(82.33)
66.1
86,58

3,17
178.216
100 17.996.697

0,99
(495616)
100 (3.235.630)

73,55
(15,24)

(Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ)
Phân tích:
* Về tài sản: Tổng tài sản của năm 2009 giảm so với năm 2008 một lượng
3.235.630 nghìn đồng, tương ứng với 15,24% nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn cùng giảm.
Tài sản ngắn hạn: Nhìn chung tài sản ngắn hạn của năm 2009 giảm so với
năm 2008 là 3234875 ngàn đồng tương đương với 30,95% do tiền và các khoản
tương đương tiền giảm một lượng 56.966 nghìn đồng tương ứng 13,5%, hàng tồn
kho giảm một lượng 4.376.610 tương ứng 48,69%. HTK giảm đồng nghĩa với việc
vòng quay vốn của DN tăng lên, tuy nhiên công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng, giá cả biến động mạnh theo thị trường, và có xu hướng biến động

tăng, vì vậy DN nên mở rộng sản xuất để tăng lượng hàng bán ra và dự trữ một
lượng hàng tồn kho cho năm sau. Mặc dù nguồn tài sản ngắn hạn khác của năm
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

8

2009 có tăng hơn so với năm 2008 nhung tốc đọ tăng không nhiều nên vẫn chưa bù
đắp được phần giảm đi của các yếu tố còn lại.
Tài sản dài hạn giảm một lượng tuy không đáng kể là 0,007% nguyên nhân
là do TS dài hạn khác giảm 36,23%. Tài sản dài hạn là một yếu tố để phản ánh quy
mô hoạt động của doanh nghiệp, nhìn vào các chỉ số trên ta thấy năm 2009 doanh
nghiệp đã không thật sự chú trọng vào việc cải tạo mở rộng quy mô sản xuất để tăng
năng suất lao động. Nhưng bên cạnh đó TSCĐ có xu hướng tăng. Điều này chứng
tỏ doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư vào TSCĐ, mua sắm cải tạo máy móc thiết bị
phục vụ cho sản xuất
* Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn giảm một lượng 3.235.630 tương ứng với
15,24% nguyên nhân là do nợ phải trả giảm. Cùng với việc tài sản dài hạn của công
ty giảm ta có thể nhận định năm 2009 DN đã thu hẹp quy mô sản xuất, chú trọng trả
các khoản nợ vay để tăng tính tự chủ trong kinh doanh
Vốn Chủ sở hữu của doanh nghiệp hàng năm tuy không cao nhưng so sánh
giữa các năm đã thấy có xu hướng tăng (tăng 66,1%) nguyên nhân là do lợi nhuận để
lại chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, tăng thêm năng lực tài chính của cơng ty.

Qua các chỉ tiêu tài chính trên ta thấy năm 2009 DN tuy đã có chú trọng vào
đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tuy nhiên tổng nguồn vốn của năm
2009 so với năm 2008 bị giảm đi điều này chứng tỏ năm nay doanh nghiệp sử dụng
vốn chưa thật hiểu quả. Các cấp quản trị của công ty cần xem xét lại
3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 02: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính
TT

Chỉ tiêu

Cơng thức tính

ĐV

Năm

Năm

Chênh

tính

2008

2009

lệch

1


Tỷ suất tài trợ

Vốn CSH/ Tổng NV

%

25

49

24

2

Tỷ suất đầu tư

TS dài hạn/Tổng TS

%

51

60

9

3

Khả năng thanh toán


Tổng TS/ Tổng nợ phải trả

Lần

1,33

1,95

0,62

Khả năng thanh toán

Tiền và các khoản tương đương

Lần

0,032

0,042

0,01

nhanh

tiền/ Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán

Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn


Lần

0,79

0,82

0,03

hiện hành
4

5

ngắn hạn

(Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ)
Tỷ suất tài trợ của năm 2009 tăng so với năm 2008 là 24 %,cho thấy Vốn CSH
của DN tăng. Chỉ tiêu này chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty tăng
lên công ty ngày càng tăng khẳng định được uy tín của mình.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
tốn

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

9


Tỷ suất đầu tư của năm 2009 cũng tăng so với năm 2008 là 9% điều này
chứng tỏ cơng ty đã có đầu tư vào trang bị cơ sở vật chất, tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Khả năng thanh toán hiện hành của năm 2009 tăng so với năm 2008 là 0,62 lần
Điều này cho thấy doanh nghiệp hồn tồn đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ.
Khả năng thanh tốn nhanh của năm 2009 có tăng so với năm 2008 là 0,01
lần, chứng tỏ lượng tiền mặt của công ty tăng thêm đảm bảo cho khả năng thanh
tốn kịp thời. Nhưng nhìn chung khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty trong hai
năm khơng cao vì vậy Cơng ty cần có chính sách kinh doanh để tăng tiền và các
khoản tương đương tiền nhằm tạo thuận lợi cho việc trả các khoản Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2009 tăng lên so với năm 2008 là
0,03 lần điều này cho thấy công ty có đủ TS ngắn hạn để chi trả các khoản nợ ngắn
hạn. Mức tăng này là tương đối nó đảm bảo ổn định tình hình tài chính của cơng ty
trong năm tới.
4. Nội dung cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý của
doanh nghiệp, Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ
hình kế tốn tập trung. Theo mơ hình này, tồn bộ cơng tác kế tốn từ khâu thu thập
số liêu, xử lý số liệu, ghi sổ kế toán đến khâu lập các báo cáo kế toán đều được tổ
chức và thực hiện ở phịng tài chính kế toán.
4.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
Kế tốn trưởng
(trưởng phịng)

KT thanh tốn
vật tư


KT LĐ
tiền lương

KT thành phẩm và
bán thành phẩm

Bộ phận
kho quỹ

Thống kê
phân xưởng
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
tốn

(Nguồn: Phịng tổ chức)
Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

10

Bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập trung bao gồm:
- Kế tốn trưởng ( trưởng phịng): Là người kiểm tra, kiểm soát, quản lý về
việc chấp hành việc quản lý, bảo vệ tài sản, vật chất, tiền vốn của cơng ty. Kiểm tra
kiểm sốt chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ quản lý và kỹ thuật lao động, kiểm
tra, kiểm soát việc lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh.

- Kế toán thanh toán vật tư: Theo dõi việc thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ trước khi thu tiền. Bên cạnh đó đánh giá vật
liệu, cơng cụ dụng cụ phù hợp với chế độ quy định về yêu cầu quản lý của cơng ty.
- Kế tốn Tiền lương và các khoản trích theo lương: Hướng dẫn kiểm tra việc
lập chứng từ hạch toán lao động tiền lương, tiền cơng của các cá nhân, bộ phận
trong cơng ty. Tính tốn chính xác và tổ chức thanh tốn kịp thời số tiền công và các
khoản phải trả cho người lao động.
- Kế toán thành phẩm và bán thành phẩm: chịu trách nhiệm chính trong việc
nghiệm thu nhập kho sản phẩm. Nghiên cứu kỹ quy chế của công ty về hoa hồng,
khuyến mãi, quy định giá bán trên cơ sở đó để trả lời, giải thích cho khách hàng rõ
trong việc mua bán sản phẩm hàng hóa.
- Thống kê: Nắm bắt số liệu hoạt động sản xuất của các dây chuyền hằng
ngày một cách chính xác để phản ánh cho giám đốc và những người có liên quan.
Đồng thời có số liệu để xác nhận và thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Bộ phận kho quỹ: Giám sát việc nhập kho, xuất kho, vào thẻ kho theo đúng
số lượng, chủng loại thành phẩm đã ghi trên từng tờ phiếu nhập xuất
4.1.3. Phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng
* Giới thiệu chung về phần mềm:
- Phần mềm: Quản lý tài chính kế tốn OPEN ACCOUNTING
- Tổ chức viết phầm mềm: Công ty TNHH Tin học Hùng Cường ( địa chỉ
khối 8, phường Nam Hà, thành phố Hà Tĩnh).
- Năm công ty áp dụng phần mềm: năm 2008
* Sơ lược các phân hệ nghiệp vụ của phần mềm:
- Phân hệ kế toán tổng hợp
- Phân hệ kế toán tiền mặt và tiên gửi ngân hàng
- Phân hệ kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

Đại học Vinh

- Phân hệ kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
- Phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Phân hệ kế toán chi phí giá thành
- Phân hệ kế tốn tài sản cố định
Sơ đồ 1.4: GIAO DIỆN PHẦN MỀM OPEN ACCOUNTING

4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
4.2.1. Một số đặc điểm chung
- Chế độ kế toán: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo
quyết định số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006/ của Bộ trưởng bộ tài chính.
- Niên độ kế tốn; Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của
năm dương lịch
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy dựa trên hình thức nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp thực hiện tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình qn gia quyền
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán


Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

12

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Doanh nghiệp áp dụng khấu hao tài
sản cố định theo đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ công ty áp dụng là đồng Việt Nam
- Kỳ hạch tốn: Theo q
Sơ đồ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG TRÊN MÁY VI TÍNH
Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết các TK
- Bảng tổng hợp chi tit

Chứng từ kế
toán

bảng tổng
hợp chứng từ

Phần
mềm kế

toán

kế toán cùng
loại

Bỏo cỏo tài chính
Báo cáo kế tốn quản
trị

Ghi chú:
Nhập và xử lý số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo
Đối chiếu số lượng cuối kỳ
Lưu ý: Ghi chú này sử dụng cho các sơ đồ sau
4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán.
4.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu: ( mẫu 01-TT)

- Phiếu chi: (mẫu 02-TT)

- Giấy báo có, giấy báo nợ

- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

- Bảng kê thu tiền (mẫu 09-TT)

- Bảng kê chi tiền: ( mẫu 09- TT)

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: ( mẫu 03, 04- TT)

* Tài khoản sử dụng
- TK 111: “Tiền mặt” : Dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tại quỹ
của Doanh nghiệp. Bao gồm tiền Việt Nam, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

13

- TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” : Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại ngân hàng hoặc Kho bạc nhà
nước.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt: (mẫu S07- DN)

- Sổ cái TK 111, 112:(mẫu S02C1- DN)

- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: (mẫu S08- DN)
* Quy trình thực hiện:( tương tự cho tất cả các phần hành)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế tốn: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
Nợ, báo Có…phát sinh đã được kiểm tra, kế toán lấy dữ liệu trực tiếp nhập vào máy
vi tính. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 111, TK 112 và các sổ kế toán chi tiết
TK 111, TK 112. Cuối tháng, việc đối chiếu số liệu từ sổ tổng hợp với số liệu chi

tiết được thực hiện tự động, kế tốn có thể in ra và lập BCTC theo quy định.
Sơ đồ 1.6: QUY TRÌNH HẠCH TỐN VỐN BẰNG TIỀN
Phiếu thu,Phiếu
chi,giấy báo Nợ,
báo Có

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán

Phần mềm
kế toán
phân hệ kế
toán vốn
bằng tiền

Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 111, 112
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK 111,112

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị

4.2.2.2. Kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT( mẫu 01 GTGT-3LL)
- Hợp đồng mua hàng, bán hàng
- Hóa đơn mua hàng, bán hàng ( mẫu 02GTGT-3LL)
- Biên bản bù trừ công nợ

* Tài khoản sử dụng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

- TK 331: Phải trả cho người bán
Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

14

* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua
- Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, người mua
- Sổ cái TK 131, TK 331
- Sổ nhật ký chung
* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.7: QUY TRÌNH LN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN CƠNG NỢ
PHẢI THU, PHẢI TRẢ

Hóa đơn GTGT,
phiếu thu,phiếu
chi, giấy báo Nợ,
báo Có

Phần mềm

kế tốn
phân hệ kế
tốn cơng
nợ

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế tốn

Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK131,331
Sổ chi tiết
-Sổ chi tiết TK131.331
-Sổ chi tiết thanh tốn cơng
nợ

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị

4.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
* Chứng từ sử dụng:
- Thẻ kho ( mẫu S09-DNN)

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTGT-3LL)

- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)

- Hóa đơn dịch vụ mua ngồi


* Tài khoản sử dụng
- TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản này được sử
dụng để tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành của sản phẩm hồn thành
trong kỳ
* Sổ kế tốn sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 154

- Sổ nhật ký chung

- Thẻ tính giá thành

- Sổ cái TK 154

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

15

* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.8: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Hóa đơn
GTGT,Bảng

tổng hợp
N-X-T
Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn

Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK154
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK 154
- Thẻ tính giá thành

Phần mềm
kế tốn
phân hệ kế
tốn tổng
hợp

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị

4.2.2.4. Kế tốn vật tư hàng hóa
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư ( mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ( mẫu 04-VT)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

- TK 156: Hàng hoá
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá ( mẫu S07-DNN)
- Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn ( mẫu S08-DNN)
* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.9: QUY TRÌNH LN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN VẬT TƯ
HÀNG HĨA
Phiếu nhập
kho, phiếu
xuất kho,hợp
s tế
đồng kinh

Phần mềm
kế toán
Phân hệ kế
SV:
Nguyễn
Thị Thu Hằng toán hàng
Bảng
tổng hợp
tồn kho
toán từ kế toán
Chứng

Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
SổcáiTK151,152,153,156
Sổ chi tiết
SổchitiếtTK152,153,156

- Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
Lớp 47B3 – Kế
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn quản trị


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

16

4.2.2.5. Kế toán tài sản cố định
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01- TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( mẫu 02-TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu 04- TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác… ( mẫu 06- TSCĐ)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211- Tài sản cố định hữu hình
- TK 213- Tài sản cố định vơ hình
- TK 214- Hao mịn TSCĐ
* Sổ kế tốn sử dụng
- Sổ Tài sản cố định, Sổ Công cụ- dụng cụ: (mẫu S1,S22- DN)
- Thẻ TSCĐ ( mẫu S23- DN)
- Sổ cái TK 211, 213, 214
* Quy trình thực hiện

Sơ đồ1.10: QUY TRÌNH LN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN TÀI SẢN

CỐ ĐỊNH

Biên bản giao
nhận thanh lý,
sữa chữa lớn…
TSCĐ

Phần mềm
kế toán
Phân hệ kế
toán TSCĐ

Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK211,214
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK211,214
- Bảng phân bổ và tính
khấu hao TSCĐ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị

4.2.2.6. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công( mẫu 01a-LĐTL)

- Bảng chấm công làm thêm giờ(mẫu 01b-LĐTL)
- Bảng thanh tốn tiền lương(mẫu 02-LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương(mẫu 11-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng, BHXH(mẫu 02, 03-LĐTL)
* Tài khoản sử dụng:
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

17

- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: phải trả khác
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 334, TK 338 (mẫu S02C1-DN)
- Sổ chi tiết TK 334,TK 338
* Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.11: QUY TRÌNH LN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảng chấm cơng,
phiếu báo làm
thêm giờ, hợp
đồng lao động


Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán

Phần mềm
kế toán
phân hệ kế
toán tổng
hợp

Sổ tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK334,338
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK 334,338
- Bảng tính và phân bổ
tiền lương, BHXH
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản trị

4.2.2.7. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho (mẫu 01,02- VT)
- Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT (mẫu 01GTKT-3LL)
- Thẻ kho (mẫu S12- DN)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 156: Hàng hoá
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 632: Giá vốn hàng bán

- TK 635: Chi phí tài chính
- TK 642: Chi phí Quản lý Doanh nghiệp
- TK 711, TK 811: Thu nhập khác; Chi phí khác
- TK 821: Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng: ( mẫu S13- DN)
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng
toán

Lớp 47B3 – Kế


×