Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

KẾ TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CễNG TY cổ PHẦN XNK THUỶ sản NAM hà TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 60 trang )

Trờng đại học vinh
Khoa kinh tế
-----------

BI C HNG

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tài: K TON VN BNG TIN TI CƠNG TY CỔ
PHẦN XNK THUỶ SẢN NAM HÀ TĨNH

Ngành:Kế Tốn

Hà Tĩnh, tháng 03 năm 2010


Mơc lơc
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu

2

Thủy Sản Nam Hà Tĩnh......................................................................................
1.2 . Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu

3

Thủy Sản Nam H Tnh......................................................................................

3

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh của



4

công ty...................
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
sản xuất SP.............
1.2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của

1.3

7
8
9
11

công .......................

17

Nội dung tổ chức thực hiện các phân hành kế toán của

18

công ty................
1.3.1 Tổ chức thực hiện các phân hành của công

20

ty...........................................
1.3.2 Tổ chức các phần hành kế toán của công

ty..............................................
1.3.3 Tổ chức hệ thống báo cáo tài
chính............................................................
1.3.4 Những thuận lợi, khó khăn và híng ph¸t
triĨn..........................................
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TS NAM HÀ TĨNH.............................
2.1. Đặc điểm và phương pháp hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam H Tnh.........................................................
2.1.1.Đặc điểm vốn bằng
tiền............................................................................

20
20
21
21

22
22
22
26

30

37


2.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng

37


tiền...............................................................

38

2.1.3. Nguyên tắc hạch to¸n vèn b»ng

39

tiỊn.........................................................

40

2.2. Hạch tốn tiền mặt tại quỹ của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy
Sản Nam Hà Tĩnh................................................................................................
2.2.1 Thủ tục thu, chi tiền mặt............................................................................

47

2.2.2. Thủ tục thu................................................................................................
2.2.3 Thủ tục chi tiền mặt...................................................................................

47

2.2.4 Hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy
Sản Nam Hà Tĩnh................................................................................................

48

2.3. Hoạch toán tiền gửi Ngân hàng của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu


48

Thủy Sản Nam Hà Tnh......................................................................................

49

2.3.1. Thủ tục rút ra gửi vào của tền gữi tại công

49

ty............................................

50

2.3.2. Thủ tục tiền gữi ngân
hàng.......................................................................
2.3.3. Thủ tục gữi vào ngân
hàng.......................................................................
2.3.4. Hạch toán tiền gữi tại ngân
hàng..............................................................
PHN III: HON THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN NAM HÀ
TĨNH……............................................................................................................
3.1 Đánh giá về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn vốn bằng tiền
nói riêng............................................................................................................
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn vốn bằng tiền của
Cơng ty................................................................................................................
3.2.1 Về cơng tác kế tốn....................................................................................



3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế tốn.........................................................................
3.2.3 Về cơng tác luân chuyển chứng từ và hệ thống tài khoản..........................

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
..................................................................................................................................
BTC :

Bộ tài chính

BCTC :

Báo cáo tài chính

BHXH :

Bảo hiểm xã hội

BHYT :

Bảo hiểm y tế

CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CP:

Cổ phần

NH :

Ngân hàng


TK :

Tài khoản

TSCĐ :

Tài sản cố định

KD:

Kinh doanh

GTGT :

Giá trị gia tăng

UBND :

Uỷ ban nhân dân


SXKD :

Sản xuất kinh doanh

XNK :

Xuất nhập khẩu


TS :

Thuỷ sản

QĐ :

Quyết định

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.2.01 Quy trình chế biến mực đơng lạnh Filet
Sơ đồ 1.2.02. : Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần XNK TS Nam Hà Tĩnh.
Sơ đồ 1.2.03 : Bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần XNK TS Nam Hà Tĩnh
Sơ đồ 1.2.04 : Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty.
Sơ đồ 1.3.05 : Trình tự ghi sổ trên máy vi tính Cổ phần XNK TS Nam Hà Tĩnh.
Sơ đồ 1.3.06. Giao diện phần mêm kế tốn của cơng ty
Biểu 2.2.01: M ẫu Phiếu thu số 192
Biểu 2.2.02: M ẫu Phiếu thu số 193
Biểu 2.2.03: M ẫu Phiếu thu sô 194
Biểu 2.2.04: M ẫu Phiếu thu số 195
Biểu 2.2.05. : Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu 2.2.06. : M ẫu Phiếu chi số 196
Biểu 2.2.07. : M ẫu Phiếu chisố 197
Biểu 2.2.08. : M ẫu Phiếu chi số 198
Biểu 2.2.09: Sổ chi tiết tiền mặt


Biểu 2..2.10.: Chứng từ ghi sổ - Số 151
Biểu 2.2.11. Chứng từ ghi sổ - Số 152
Biểu2.2.12.: Chứng từ ghi sổ - Số 153
Biểu2.2.13.: Chứng từ ghi sổ - Số 154

Biểu 2..2.15.: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 2..2.16. : Sổ Cái TK Tiền Mặt
Biểu 2.4.17.: Lệnh chuyển tiền
Biểu 2.4..18: Giấy báo có của Ngân hàng
Biểu 2.4..19. : Sổ Quỹ Tiền gửi Ngân hàng
Biểu 2..3..20: Chứng từ ghi sổ - Số 157
Biểu 2..3.21.: Chứng từ ghi sổ - Số 158
Biểu 2..3.22. : Chứng từ ghi sổ - Số 159
Biểu 2..3.22. : Chứng từ ghi sổ - Số 160
Biểu 2.3.24.: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 2.3.25. : Sổ Cái Tài khoản tiền gửi Ngân hang

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự thay đổi của đất nước ta từ một nền kinh tế bao cấp chuyển sang
nền kinh tế thị trường do đó thúc đây sự biến động mạnh mẽ về kinh tế của các doanh
nghiệp . Để phù hợp với sự tiến hóa mạnh mẽ đó kế tốn ln tơn tai và có nhiều đổi
mới về mọi mặt. Kế tốn là công cụ quản lý kinh tế quan trọng trong nhiều mặt với
những đối tượng khác nhau . Vì vậy kế tốn ln gắn liền và quyết định sự tồn tại. phát
triển của Doanh nghiệp.
Để có thể vượt qua mọi khó khăn thách thức và đáp ứng được trên thị trường khi
mà sức ép của thị trường ngày càng tăng buộc cơng ty phải thường xun thay đổi
chính sách kinh doanh có hiệu quả cao.Muốn phát triển và bền vững cơng ty phải làm
chủ và dự đốn được sự thay đổi của môi trường kinh doanh xung quanh để sẳn sang
thích nghi với nó. Kế tốn vốn bằng tiền chiếm một phần quan trọng trong tổng số vốn
lưu động của doanh nghiệp nó bao gơm tiền mặt , tiền gửi ngân hàng.tiền đang chuyển
nó quyết định tới sự độc lập, sự thành bại của cơng ty trong q trình kinh doanh.


Vốn kinh doanh thể hiện nhiều góc độ khác nhau trong đó vốn bằng tiền đóng
một vai trị rất quan trọng. Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá

trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng Nhà nước phát hành kể cả ngân phiếu và
các loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.Tiền vốn là một vấn đề cơ bản quyết định sự sống
cịn của các doanh nghiệp. Để có thể kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải có mơt số
vốn lớn nhất định nó sẽ được đặt lên hàng đầu. Chính vì vậy em đã chọn phần hành:
“Kế tốn vốn bằng tiền tại công ty CP XNK TS Nam Hà Tĩnh” để làm báo cáo thực tập
tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì báo cáo thực tập của em được chia làm 2
phần:
Phần 1: Tổng quan công tác kế tốn tại cơng ty CP XNK TS Nam Hà Tĩnh
Phần 2: Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty CP XNK TS Nam Hà Tĩnh

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XNK
TS NAM HÀ TĨNH
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Nghành thuỷ sản Hà Tĩnh được xem là thế mạnh trong nền kinh tế của tỉnh .Với bờ
biển dài khoảng 137 Km , có bốn cửa lạch chính tạo thành các vùng trọng điểm của
Tĩnh.Vũng Áng là một trong những trọng điểm của Hà Tĩnh. Đây là nơi có nhiều loại
hải sản có giá trị kinh tế cao.Năng lực khai thác trên biển ngày càng phát triển, ngoai ra
phong tr ni trồng thuỷ hải sản đang phát triển rầm rộ. Nuôi trông và khai thác thuỷ
hải sản là nguồn cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho nghành công nghiệp chế biến.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên Cơng ty Thuỷ sản Nam Hà Tĩnh được ra đời theo
Quyết định số 196 ?QĐ – UB ngay 20/06/1993 của UBND tĩnh Hà Tĩnh, lấy tên gọi là
công ty dịch vụ TS Nam Hà Tĩnh. Trụ sở đạt tạiThị trấn Kỳ Anh- Hà Tĩnh. Sau khi
thành lập công ty được ngân hàng phát triển Hà Tĩnh cho vay ưu đãi để xây dựng một
nhà máy chế biến thuỷ sản xuất khẩu với cơng suất 1.5 tấn/ ngày. Vốn lưu động hồn
tồn phải vay ngân hàng nhưng với nổ lực phấn đấu Công ty ngày càng phát triển.Sau 5
năm hoạt động với công suất nhỏ không thể bao tiêu được nguyên liệu trên địa bàn nên


công ty đã mạnh dạn vay tiếp và đầu tư nâng cấp nhà máy lên công suất 2.5 tấn/ ngày

và đượ đổi tên là Công ty XNK thuỷ sản Nam Hà Tĩnh theo quyết định số 1400/QĐ?
UB-NL2 với chức năng thu mua, chế biến thuỷ sản xuất khẩu.Nhập khẩu máy móc thiết
bị, ngụ cư. tìm kiếm việc làm, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động, thực hiện
hạch toán đơc lập,có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tiền việt Nam và
có ngoại tệ tại ngân hàng,Cơ quan quản lý trực thuộc là Sở thuỷ sản Hà Tĩnh.
Sau khi thành lập khu công nghiệp Cảng Vũng Áng, công ty được UBND Tĩnh
cho phép dời vào khu công nghiệp và đầu tư thêm một nhà máy chế biến thuỷ sản mới
với công suất 1.950 tấn sản phẩm trên một năm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường
Mỹ và EU.Tổng mức được duyệt là 28.517 triệu đồng, hoàn thành đưa vào sử dụng vào
ngày 30/06/2005 với tổng giá trị quyết toán là 22.911 triệu đồng bao gồm vốn ngân
sách hổ trợ 1.985 triệu đồng. Vay ngân hàng phát triển 17.473 triệu đồng và vốn chủ sở
hữu huy động 3.453 triệu đồng. Sau khi đưa vào hoạt động đã phát huy hiệu quả rõ rệt,
sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng đạt tiêu chuẩn xuất sang EU và đặc biệt đáp
ứng đươc nhu cầu nguyên liệu trên địa bàn Tĩnh.
Thực hiện chủ trương của đảng và nhà nước về cổ phần hoá doanh nghiệp nhà
nước. Công ty đã tổ chưc triển khai công tác xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hố.Cơng ty phối hợp với cơng ty Dịch vụ tư vấn tài chính kế tốn và kiểm tốn hồn
thành cơng tác xác định giá trị doanh nghiệp và được UBND tĩnh Hà Tĩnh phê chuẩn
theo quyết định số 1105/QĐ-UB-DN ngày 04 thang 07 năm 2005.
Như vậy kể từ ngày 01/01/2006 Công ty XNK TS Nam Hà Tĩnh chính thức đi vào
hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp cổ phần.
Tên cơng ty : Cơng ty CP XNK TS Nam Hà Tĩnh.
Tên giao dịch quốc tế là : Shatico
Địa chỉ giao dịch : Khu công nghiệp Cảng Vũng Áng - Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Điện thoại : 0393868303
Mã số thuế :3105819
Cơng ty có tư cách pháp nhân theo pháp luật Viêt Nam kể từ ngày được cấp đăng
ky kinh doanh, có con dấu riêng và tài khoản được mỡ tại ngân hàng theo quy định của
pháp luật. Được tổ chưc theo điều lệ của công ty Cổ phần và luật doanh nghiệp



Vốn điều lệ : 5.800.000.000 đồng (Năm tỷ tám trăm triệu
đồng). Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu : Tổng số cổ phần :
580.000 cổ phần, cổ phần Nhà nớc : Không, cổ phần bán u đÃi cho
ngời lao ®éng trong Doanh nghiƯp: 452.400 cỉ phÇn chiÕm 78%,
cỉ phÇn bán đấu giá công khai : 127.600 cổ phần chiếm 22%,
mệnh giá một cổ phần : 10.000 đồng.
Sau bốn năm hoạt động dới hình thức doanh nghiệp cổ phần,
công ty đà không ngừng phát triển, lợi nhuận bình quân trên 1 tỷ
đồng/năm, cổ tức hàng năm đạt 16%, thu nhập của ngời lao động
cành ngày càng đợc nâng cao tạo đợc niêm tin và uy tín đối với
khách hàng trong và ngoài nớc.
1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty CPXNK TS
Nam Hà Tĩnh:
1.2.1 . Chức năng, nhiệm vơ , ngành nghỊ kinh doanh cđa
c«ng ty:
Theo giÊy phÐp kinh doanh số : 28.03.000.240 ngày 05 tháng
12 năm 2005 do sở Kế hoạch đầu t cấp thì chức năng nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của công ty bao gồm:
- Kinh doanh chÕ biÕn xt nhËp khÈu thủ s¶n
- Tỉ chức hớng dẫn, đào tạo, thực hiện dịch vụ xuất khẩu lao
động.
- Nhập khẩu máy móc, thiết bị ng cụ, ô tô, xe máy.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn, thơng mại.
Nhiệm vụ chính là thu mua chế biến hàng thuỷ sản xuất khẩu.
Các mặt hàng chủ yếu là các loại thuỷ sản đông lạnh nh : Tôm, mực,
cá, ốc, ghẹ.... Thị trờng xuất khẩu chủ yếu là Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, còn thị trờng Mỹ và EU là nhiệm vụ mà Doanh nghiệp
đang hớng tới .



Công ty đà mạnh dạn đa dạng hoá mặt hàng, đa dạng hoá kinh
doanh, Hiện nay các mặt hàng chủ lực xuất khẩu bao gồm tôm sú A1
(Bỏ đầu không bóc võ), tôm sú A2 (Bỏ đầu, bóc võ, rút ruột), mực
nang Sashimi (Mực sống ăn liền ), mực nang Fillet, mùc èng
Shushidane, mùc èng Sugata, mùc èng Fillet, .... Trong các loại sản
phẩm trên lại đợc chia ra các hạng nh hạng 1, hạng 2 hạng K và phân
chia ra các cỡ loại khác nhau. Chính vì vậy sản phẩm của Công ty rất
phức tạp, việc tính giá thành sản phẩm trực tiếp rất khó khăn nên
Công ty vừa áp dụng phơng pháp tính giá thành trực tiếp cho các sản
phẩm tổng hợp sau đó dùng phơng pháp hệ số để tính giá thành
cho sản phẩm chi tiết.
Ngoài nhiệm vụ chính trên, doanh nghiệp còn phát triển các
lĩnh vực ngành nghề khác nh sản xuất tôm sú giống cung cấp cho
thị trờng trong tỉnh, tạo nên nguồn nguyên liệu dồi dào từ lĩnh vực
nuôi trồng thuỷ sản. Bên cạnh sản xuất tôm sú giống Công ty còn có
05 ha nuôi trồng tôm sú theo công nghệ sản xuất tôm trên cát với sản
lợng cao, đây cũng là nguồn thu cho Công ty vừa tạo điều kiện
nhân lên phong trào nuôi trồng thuỷ sản trên cát cho ng dân vùng
biển.
Nh vËy nhiƯm vơ s¶n xt kinh doanh cđa doanh nghiƯp rất đa
dạng, vừa tạo nên nguồn nguyên liệu để nhà máy trỏnh c tỡnh trng
thiu nguyên liệu trong những thời vụ vừa giải quyết việc làm cho
hàng nghìn lao động vừa tăng thu nhập cho Công ty. Từ nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh trên nên đặc điểm tổ chức sản xuất cũng rất
phức tạp.
1.2.2 Đặc điểm tổ sn xut và quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm:
1. 2. 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm sản
phẩm

Công ty hiện có 03 phân xởng sản xuất : Phân xởng sản xuất
hàng đông, phân xởng sản xuất hàng khô và phân xởng cơ điện


lanh, đây là phân xởng phù trợ cho hai phân xởng trên. Ngoài ra còn
có các bộ phận nh bộ phận sản xuất tôm giống, bộ phận sản xuất tôm
trên cát, bộ phận kiểm tra chất lợng sản phẩm (KCS) và một phòng
thí nghiệm nhằm kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đặc điểm nổi bật là quá trình sản xuất mang tính thời vụ rất
cao: Nguyên liệu chính để sản xuất chế biến chủ yếu là lợng thuỷ
sản do ng dân khai thác cung cấp và sản lợng nuôi trồng .
Quá trình chế biến phải thực hiện trong phòng vô trùng và
nhiệt độ phải đảm bảo dới 15 độ C. Sau khi sản phẩm hoàn thành
đợc dữ trữ trong kho lạnh với nhiệt độ lạnh đạt -20 độ C trở lên. Đây
là một khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tổ chức sản xuất.
Sản phẩm của công ty là các mặt hàng thuỷ sản, đà là hàng
thuỷ sản thì yêu cầu về vệ sinh an toàn thức phẩm đợc đặt lên
hàng đầu. Hàng hoá trớc khi xuất bán phải đợc cấp giấy chứng nhận
an toàn vệ sinh thực phẩm của Vinacocen. Công ty có một ban KCS
và một phòng thí nghiệm để kiểm tra vi sinh trong quá trình sản
xuất, nếu thấy hiện tợng nhiểm vi sinh thì kịp thời khoanh vùng và
có biện pháp xử lý kịp thời.
Một đặc điểm nữa là sản phẩm của Doanh nghiệp rất đa
dạng phức tạp, các sản phẩm nh tôm, mực, cá... còn đợc phân ra các
loại, các cỡ khác nhau, mỗi loại, mỗi cở có giá bán khác nhau nên việc
quản lý và tính giá thành sản phẩm rất phức tạp. Điều đó đòi hỏi bộ
phận quản lý phải có trình độ nhất định.
1.2.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm của Công ty.
Sản phẩm của Côg ty rất đa dạng, mỗi loại sản phẩm lại có quy

trình công nghệ khác nhau, quy trình chế biến hàng thuỷ sản đó
là tiếp nhận nguyên liệu, đa vào kho bảo quản, sau khi phân loại
phân cỡ và vệ sinh xong đợc xuất sang cho phân xởng để chế
biến. Quá trình chế biến đợc thực hiện trong phòng vô trùng, sau khi
sơ chế thành bán thành phẩm phải đựoc phân loại phân cì, råi míi


đợc xếp khay cấp đông ở nhiệt độ dới - 50 độ C, sau quá trình cấp
đông từ 2 đến 4 giờ đồng hồ sản phẩm đợc rà đông, mạ băng . Khi
đó mới kết thúc quy trình sản xuất ®Ĩ tiÕn hµnh ®ãng
tói nilon vµ cho vµo thïng carton chuyển vào dữ trữ trong kho lạnh
với nhiệt độ tối thiểu - 20 độ C.
Sau đây là quy trình chế biến mặt hàng chủ yếu đó là sản
phẩm mực đông lạnh Fillet:

Sơ đồ1.2. 01 : Quy trình công nghệ chế biến mực đông lạnh Fillet
Tiếp nhận nguyên liệu

Rữa

Kho bảo quản nguyên
liệu

Sơ chế
(Bỏ đầu, da và nộị tạng)

Chế biến FiLett

Phân cỡ, phân hạng


Rửa

Cân, xếp khay
Kho chờ đông
Cấp đông IQF

RÃ đông, mạ băng


Đóng túi nilon
Kho lạnh Bảo quản thành
phẩm

đóng thùng carton

1. 2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
của Công ty.
a) ặc điểm tổ chức quản lý :
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ kinh doanh của công ty cũng nh
để hạn chế tối đa chi phí hành chính, công ty đà xây dựng một cơ
cấu tổ chức phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
nh sau:
Sơ đồ1.2. 02 :T chc b mỏy qun lý ca cụng ty
Chủ tịch hội đồng quản
trị
Giám đốc Công ty

Phó giám đốc TCKD

Ban

KCS

Phó giám đốc
SX
Quản đốc PX

Phò
ng
tổ
chức
hàn
h
chí
nh

Phòn
g Kế
hoạch
vận
tải
thu
mua
tuyến

Phòn
g tài
chín
h kế
toán


Phòn
g
xuất
khẩu
lao
động

Phân
xởng
sản
xuất
hàng
đông
lạnh

Phân
xởng
sản
xuất
hàng
khô

Phâ
n xởn

điệ
n
lạnh

Tổ

cấp
đôn
g
đón
g
gói
SP

Trại
sản
xuất
TG

nuôi
tôm


- Hội đồng quản trị : Bao gồm 05 TV : 01 Chủ tịch HĐQT kiêm
giám đốc công ty, 01 Phó chủ tịch HĐQT kiêm phó giám đốc công ty
và 03 TV
- Ban giám đốc công ty : Bao gồm 01 giám đốc điều hành
chung, 01 phó giám đốc phụ trách kế hoạch, kinh doanh, 01 phó giám
đốc sản xuất phụ trách kỹ thuật sản xuất.
- Bốn phòng chức năng, 03 phân xởng sản xuất. Một ban KCS,
một tổ cấp đông đóng gói sản phẩm, 01 trại sản xuất tôm giống và
nuôi tôm trên cát.
1.3. Ni dung t chc thc hiện các phần hành kế tốn của cơng ty cổ phần thuỷ
sản Nam Hà Tĩnh.

Công ty cổ phần XNK TS Nam Hà Tĩnh là doanh nghiệ cổ phần hóa .Cơng ty có

tổ chức cơng tác kế tốn tập trung, việc tổ chức này dựa trên sự phân cấp quản lý
và điều hành của cơng tyvì vậy bộ máy của cơng ty tương đối hoàn thiện, phù
hợp với việc tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy
của công ty được thể hiện qua sơ sau:(S 1.3.03).
Sơ đồ 1.3.03 : Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trởng

Kế toán thanh
toán,
Kế toán tiền
mặt, kế toán

Kế toán lao
động, tiền lơng, xuất khẩu
lao động
Kế toán tổng
hợp
Kế toán tập hợp
CP tính giá

Kế toán vật t,
thành phẩm,
kế to¸n thuÕ


Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán.
- Kế toán trởng : Là ngời chịu trách nhiệm chung về công tác
tài chính của Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Tổ
chức hình thức kế toán và thực hiện công tác hạch toán thống kê
trong toàn Doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp

luật về công tác tài chính.
- Các bộ phận kế toán khác chịu sự phân công trực tiếp của kế
toán trởng và thực hiện các phần việc liên quan nh kế toán thanh
toán, kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng, theo dõi công nợ, kế
toán lao động, tiền lơng, kế toán vật t, thành phẩm, kế toán tập hợp
chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm .

1.3.1. T chức thưc hiện các phần hành kế tốn của cơng ty.
A, Đặc điểm chung .Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình, cơng ty áp
dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
chính.
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hằng năm.
-Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phương pháp chuyển đổi
các đồng tìên khác: Đồng Việt Nam ( VNĐ)..
-Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi đồng tiền : theo tỷ giá hiện hành và
điều chỉnh vào cuối kỳ báo cáo.
-Hình thức áp dụng : Chứng từ ghi sổ
TSCĐ : Khấu hao TSCĐ áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và phản ánh theo
nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị cịn lại.
-Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên và phản ánh giá trị hàng tồn kho theo giá hạch tốn.
-Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.


Hệ thống tài khoản kế toán: Nhằm đáp ứng được nhu cầu địi hỏi của kế tóan
phải cung cấp thơng tin một cách chính xác kịp thời, cơng ty đã vận dụng hệ thống tài
khoản thống nhất được ban hành, chỉnh lý và bổ sung năm 2006 của Bộ Tài chính.
Những tài khoản cấp I hiện đang sử dụng tại Công ty là những tài khoản nằm trong hệ
thống tài khoản theo chế độ kế tốn được Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra các tài khoản
cấp II, cấp III tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của Công ty để phân cấp chi tiết theo

từng chỉ tiêu thích hợp.
B, Hình thức kế tốn tại Cơng ty.
Sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty theo hình thức chứng từ ghi sổ và tồn bộ chương
trình kế tốn được ghi chép tính tốn lập báo cáo bằng máy vi tính. Cơng ty đã sử dụng
phần mềm phần mềm kế toán MISA –SME Version 7.9 – R6. Mọi việc cập nhật dữ liệu
đầu vào, khai thác thông tin đầu ra, nhận và truyền dữ liệu tới các cấp có liên quan phải
được thực hiện bởi các cán bộ chuyên viên có thẩm quyền theo bảng phân công cụ thể
nhằm đảm bảo an tồn cơ sở dữ liệu và bảo mật thơng tin.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ được thực hiện theo sơ đồ
sau:
SƠ ĐỒ1.3.04 – TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ, thẻ kho

Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối tháng:

Bảng tổng hợp chi
tiết



Sơ đồ 1.3.05 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TRÊN MẠNG MÁY TÍNH TỒN CƠNG TY

SỔ KẾ TỐN

Chứng
từ gốc

MÁY
TÍNH
CỦA
CƠNG
TY

Sổ kế tốn chi
tiết
Sổ kế toán tổng
hợp
Báo cáo nhanh
(PFI)

Phiếu
kế toán
HỆ THỐNG BÁO CÁO

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Điều chỉnh số liệu phát hiện qua kiểm tra

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

Báo cáo kiểm kê

Báo cáo kiểm tra
số liệu
Sơ đồ :1.3.06 : Màn hình giao diện phần mềm kế toán MISA –SME Version 7.9 – R6

của công ty CP XNK TS Nam Hà Tĩnh


1.3.2. Tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu:
a. Kế toán vốn bằng tiền.
Chứng từ kế toán là những vật mang thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tài chính và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã thực hiện hoàn thành trong
quá khứ.
* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu ( Mẩu số 01- TT), phiếu chi ( Mẩu số 02- TT), giấy

báo nợ, báo có, uỷ nhiệm thu,giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán,biên lai thu tiền,
bảng kiểm kê quỹ, bảng kê xuất hàng bán...
- Phiếu thu là biểu hiện số tiền thu do bán hang hoá sản phẩm thu được hoặc do
các khoản thu khác. Phản ánh được nội dung thu tiền của công ty.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 111: “Tiền mặt” được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền
mặt của cơng ty.
- TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” được sử dụng để theo dõi tình hình biến động các
khoản tiền gửi.


-TK 113 “Tiền đang chuyển” được sử dụng để theo dõi tình hình biến động các

khoản tiền đang chuyển.
* Sổ kế toán sử dụng:- - Sổ chi tiết tiền mặt, sổ theo dõi tiền gửi tại ngân hàng
- Sổ quỹ tiền mặt.tiền gửi ngân hàng.
- Sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 111, TK 112
* Quy trình thực hiện:
SƠ ĐỒ1.3.07 – TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN PHÂN HÀNH “VỐN BẰNG
TIỀN”
Phiếu thu, phiếu chi…
Sổ quỹ, thẻ kho

Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 111, TK 112,TK113

Bảng tổng hợp chi
tiết TM, TGNH

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối tháng:
b. Kế toán hàng hoá
* Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập ,xuất kho sản phẩm hàng hoá , Phiếu

xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê mua hàng.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn thuế bán hàng.
- Biên bản kiểm kê sản phẩm.


* Tài khoản sử dụng: - TK 1561: Hàng hoá
* Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết hàng hố
- Thẻ kho vật tư hàng hóa, sản phẩm
- Sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn vật tư hàng hóa.
- Sổ cái TK 156.
* Quy trình thực hiện:
SƠ ĐỒ 1.3.08. – TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN PHẦN HÀNH “HÀNG
HỐ”
Phiếu nhập, phiếu xuất
Thẻ kho

Sổ thẻ kế tốn chi tiết
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 155, TK 156

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính


Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối tháng:

c. Kế toán tài sản cố định.

Bảng tổng hợp chi
tiết TM, TGNH


* Chứng từ sử dụng: - Các quyết định liên quan tới viêc tăng giảm tài sản cố
định,Phiếu chi, phiếu thu, hoá đơn GTGT.biên bản giao nhận tài sản, biên bản nhượng
bán và thanh lý tài sản., bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản sử dụng: - TK 211: “TSCĐ hữu hình”
-TK213 “TSCĐ vơ hình”
- TK 214: “Hao mịn TSCĐ”.
* Sổ kế tốn sử dụng: - Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ
- Sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 211, TK 213, TK 214
* Quy trình thực hiện:
SƠ ĐỒ 1.3.09. – TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN PHẦN HÀNH
“TÀI SẢN CỐ ĐỊNH”
Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 211, TK 213.214


Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng tháng:
Ghi cuối tháng:
d. Kế toán tiền lương và các khoản trính theo lương

Sổ thẻ kế tốn chi
tiếtTSCĐ

Bảng tổng hợp tăng
giảm TSCĐ


* Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công, Quyết định liên quan đến nhân công,
tiền lương, tiền thưởng,hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu chi, bảng phân bố
tiền lương và BHXH,bảng thanh toán tiền lương và BHXHvà các khoản khác...
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334 “Phải trả người lao động”
- TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
-TK 3382 “Kinh phí cơng đồn”
- TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
-TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
* Sổ kế toán: - Sổ chi tiết tiền lương và BHXH, sổ chứng từ ghi sổ., Sổ chi
tiết,sổ cái TK 334, TK 338...
* Quy trình thực hiện:
SƠ ĐỒ 1.3.10 – TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN PHẦN HÀNH TIỀN
LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG

Bảng chấm công, hợp
đồng lao động…

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 334, TK 338

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
e. Kế toán thanh toán

Bảng phân bố tiền
lương và BHXH

Bảng tổng hợp chi
tiết tiền lương,…


* Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng cung ứng hàng hoá, sản phẩm và dịch vụ,hoá
đơn GTGT, hoá đơn mua hàng., tờ khai thuế, bảng kê thuế mua vào, bán ra…
* Tài khoản sử dụng: - TK 131: “Phải thu khách hàng”.
- TK 133: “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”.
- TK 331: “Phải trả người bán”.
- TK 333: “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.

* Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết TK 131, TK 133, TK 331, TK 333
- Sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết TK 131
* Quy trình thực hiện:
SƠ ĐỒ 1.3.11.– TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN PHẦN HÀNH
“THANH TỐN”.
Tờ khai thuế, hố đơn
mua hàng…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK131,
TK331,133, 333

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú: Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:

Sổ chi tiết công nợ
phải thu, phải trả…

Bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán với

KH



1.3.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
-Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch tốn kế tốn.
- Kỳ lập báo cáo tài chính tại cơng ty tính theo năm dương lịch, tức là bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
*Loại báo cáo tài chính hiện nay Cơng ty đang sử dụng là:
+ Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F 01 – DN).
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DNN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 0 2 – DN).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B 03 – DN).
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN).
1.3.4. Kiểm tra, lưu trữ chứng từ và thực hiện phần hành kế tốn :
Cơng tác kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý cấp trên được thực hiện định
kỳ, thường là 1 năm 1 lần, khi cần thiết có thể kiểm tra đột xuất. Nội dung kiểm tra bao
gồm: kiểm tra vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, việc sử dụng các quỹ của doanh nghiệp...
Phó phịng kế tốn sau khi nhận được chứng từ trên sẽ tiến hành kiểm tra chứng
từ và giao cho kế toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền. Căn cứ vào chứng từ kế toán
phần hành lập phiếu thu, chi rồi trình lên kế tn trưởng kiểm tra sau đó trình lên cấp
trên ký duyệt.
Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý và hợp pháp của chứng
từ :Các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của người liên quan, tính chính xác của các số
liệu trên chứng từ. Chứng từ sau khi được kiểm tra nó mới được sử dụng làm căn cứ để
ghi sổ kế toán.
+ Phân loại chứng từ theo từng loại tiền , tính chất địa điểm phát sinh phù hợp
với yêu cầu ghi ssỏ kế toán.
+ Lập định khoản và ghi sổ kế tốn chứng từ đó.
bảo quản và sử dụng chứng từ trong kỳ hạch toán : trong kỳ hạch toán chứng từ
sau khi được ghi sổ phải bảo quản và có thể tái sử dụng để kiểm tra , đối chiếu khi có
vấn đề liên quan xảy ra.
Lưu trử chứng từ phải tuân theo các nguyên tắc sau :

+ Chứng từ không bị mất và hư hỏng
+ Khi cần có thể tìm lại được và được phép huỷ khi hết thời hạn lưu trử.


1.4. Những thuận lợi , khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn
tại cơng ty .
1.4.1. Thuận lợi.
-Cơng tác tài chính kế tốn ln đưoc sự quan tâm sâu sắc thường xuyên của
Đảng uỷ , UBND Huyện Kỳ Anh và các cấp các nghành liên quan khác trong tĩnh Hà
Tĩnh.
-Cơng tác kế tốn , từ các phân xưỡng chế biến thuỷ hải sản đều hoàn thành tốt
cơ bản nhiêm vụ được giao.
- Xây dựng và hoàn thiện quy chế quản lý theo mơ hình cổ phần hố q trình
xây dựng quy chế mới cơng ty vẫn áp dung quy chế cũ đê giũp đỡ các phòng ban lien
quan khác.
- Đội ngũ cán bộ làm công tác kế tốn tuy chi có 4 người nhưng hoạt động rất
năng nổ và tích cực học hỏi, khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn của mình,
thường xun tham gia các lớp tập huấn của cơ quan đề ra..
- Là doanh nghiệp có quy mơ vừa nên Cơng ty đã sử dụng chế độ kế toán theo
quyết định số 15/2006/QĐBTC và thực hiện đúng toàn bộ hệ thống chuẩn mực kế tốn
Việt Nam cùng các thơng tư hướng dẫn cảu bộ tài chính đưa ra.
Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán ghi chếp cơ bản được thực hiện và bảo quản
số liệu tốt.
1.4.2. Những khó khăn mà cơng ty gặp phải trong cơng tác kế tốn.
Mấy năm gần đây do chuyển vị trí kinh doanh từ Thị trấn Kì Anh vào Khu công
ngiệp Cảng Vũng Áng nên công ty đã phải đầu tư một khoản tiền khá lớn vào việc xây
dựng cơ sở vật chất mới để phục vụ cho việc sản xuất.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng cũng như
cơng tác tính giá hàng hố xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền chưa phản
ánh đúng tình hình tài sản và hàng hố hiện có của cơng ty.

- Hiện nay cơng ty cịn nợ một khoản tiền khá lớn của ngân hàng nên hàng năm
phải thanh toán tiền lãi và các khoản chi phí khác liên quan tơi vốn vay này.
-Cơ sở vật chất chưa hoàn thành nên làm rào cản rất lớn cho việc sản xuất và
kinh doanh.
1.4.3. Phương hướng phát triển.


×