Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện phù mỹ, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM QUỐC ÁNH

QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÙ MỸ,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số:

Người hướng dẫn: PGS.TS. Đậu Minh Long


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một
cơng trình nào khác.
Bình Định, tháng 3 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Quốc Ánh


LỜI CẢM ƠN

Luận văn được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Quy Nhơn.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học


Quy Nhơn, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Khoa học Xã hội và nhân văn;
quý thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và chỉ dẫn cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Phó Giáo sư
– Tiến sĩ Đậu Minh Long, người thầy, người hướng dẫn khoa học đã hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình tơi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận
văn.
Cảm ơn, Huyện ủy, UBND huyện Phù Mỹ, lãnh đạo các cơ quan, ban
ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn; lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo
dục – Đào tạo huyện; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS của
huyện; cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và người thân đã giúp đỡ, động
viên và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa học và luận văn tốt
nghiệp.
Mặc dù rất cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận nhiều ý kiến đóng góp, chỉ dẫn của quý thầy giáo, cô giáo
và bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Bình Định, tháng 3 năm 2020
Phạm Quốc Ánh


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................... 7
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................ 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................ 8
1.2. Một số khái niệm của đề tài................................................................ 13
1.2.1. Khái niệm cán bộ quản lý ............................................................ 13
1.2.2. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý ................................................ 14
1.2.3. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý trường học .............................. 15
1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục ......................................................... 16
1.2.5. Khái niệm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học .............. 19
1.2.6. Khái niệm quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường học ............................................................................................. 24


1.3. Lý luận về đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở ............... 24
1.3.1. Vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở ......... 24
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ quản lý trường Trung học cơ
sở ........................................................................................................... 25
1.3.3. Các yêu cầu cơ bản đối với đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở ..................................................................................... 26
1.3.4. Về cơ cấu, số lượng, chất lượng cán bộ quản lý trường Trung
học cơ sở ............................................................................................... 26
1.3.5. Về phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lý trường Trung học

cơ sở ...................................................................................................... 26
1.4. Lý luận về quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở ............................................................................. 29
1.4.1. Nội dung công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở ..................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÙ
MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................................ 35
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............................................................................ 35
2.1.1. Kinh tế - xã hội huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ........................... 35
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định ...................................................................................................... 36
2.1.3. Thực trạng giáo dục Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định ...................................................................................................... 39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................. 47
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................ 47
2.2.2. Đối tượng khách thể khảo sát ....................................................... 47
2.2.3. Nội dung khảo sát ........................................................................ 48
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................. 48


2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............................................................................ 48
2.3.1. Số lượng cán bộ quản lý các trường Trung học cơ sở huyện Phù
Mỹ, tỉnh Bình Định................................................................................ 49
2.3.2. Cơ cấu về giới tính và độ tuổi đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định .................................... 50
2.3.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định .............................................................. 52

2.4. Thực trạng cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung
học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ........................................... 60
2.4.1. Công tác quy hoạch, tạo nguồn và phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý các trường Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định ...................................................................................................... 60
2.4.2. Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý các trường
Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............................. 63
2.4.3. Cơng tác xét chọn, bố trí, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và điều
chuyển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học cơ sở của huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định......................................................................... 65
2.4.4. Cơng tác kiểm tra, thanh tra và đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý
các trường Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............ 67
2.4.5. Điều kiện làm việc và chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ
quản lý các trường Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định ...................................................................................................... 68
2.5. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng ........................................... 69
2.5.1. Ưu điểm ....................................................................................... 69
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................ 70
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................ 71
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................... 73


CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................................... 75
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường Trung học cơ sở ................................................................ 75
3.1.1. Quan điểm và chủ trương phát triển giáo dục và đào tạo của
Đảng và Nhà nước ................................................................................. 75
3.1.2. Chủ trương phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh Bình Định ..... 77

3.1.3. Chủ trương phát triển giáo dục và đào tạo của huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định ....................................................................................... 78
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 79
3.2.1. Nguyên tắc tuân thủ theo Hiến pháp, pháp luật ............................ 79
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ............................. 79
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, tính thống nhất, tính thực
tiễn ........................................................................................................ 79
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và tính kế thừa ........................ 80
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả ........................ 80
3.3. Các biện pháp quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ............................ 80
3.3.1. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước
và chính quyền địa phương đối với quản lý công tác phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở .................................................. 80
3.3.2. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào
tạo của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định .................................................. 84
3.3.3. Thực hiện có hiệu quả quy trình xét chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm và điều chuyển cán bộ quản lý trường Trung học cơ
sở ........................................................................................................... 87


3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
quản lý trường Trung học cơ sở ............................................................. 92
3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và đánh giá nhằm nâng
cao chất lượng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở ..................................................................................... 95
3.3.6. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động cho đội ngũ cán
bộ quản lý trường Trung học cơ sở ........................................................ 98
3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp ......................................................... 101

3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi và tính cấp thiết của các
biện pháp đề xuất .................................................................................... 103
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 109
1. Kết luận .............................................................................................. 109
1.1. Về lý luận ..................................................................................... 109
1.2. Về thực tiễn .................................................................................. 109
2. Khuyến nghị........................................................................................ 111
2.1. Đối với Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ ..................... 111
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phù Mỹ ...................... 111
2.3. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện
Phù Mỹ ................................................................................................ 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 114
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBQL

: Cán bộ quản lý

2. CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục
3. GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
4. HS

: Học sinh

5. KT-XH


: Kinh tế - xã hội

6. NXB

: Nhà xuất bản

7. QLGD

: Quản lý giáo dục

8. THCS

: Trung học cơ sở

9. THPT

: Trung học Phổ thông

10. UBND : Ủy ban nhân dân
11. CC

: Cao cấp

12. TC

: Trung Cấp

13. BGDĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Mạng lưới giáo dục huyện Phù Mỹ, năm học 2018 – 2019.................. 39
Bảng 2.2: Trình độ giáo viên THCS huyện Phù Mỹ, năm học 2018 – 2019 ........ 42
Bảng 2.3: Chất lượng đội ngũ giáo viên THCS năm học 2018 - 2019 ................. 43
Bảng 2.4: Kết quả chất lượng học sinh THCS qua 5 năm (2014 - 2019).............. 44
Bảng 2.5: Kết quả tốt nghiệp THCS và học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện 5
năm 2014 - 2019 .................................................................................. 45
Bảng 2.6: Bảng thống kê học sinh THCS lưu ban từ năm học 2014 - 2019 ......... 45
Bảng 2.7: Thống kê học sinh THCS bỏ học từ năm học 2014 - 2019................... 46
Bảng 2.8: Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh THCS từ năm học 2014 2019 ..................................................................................................... 46
Bảng 2.9: Số lượng CBQL trường THCS năm học 2018 - 2019 .......................... 49
Bảng 2.10: Cơ cấu đội ngũ CBQL các trường THCS từ năm 2014 – 2019 .......... 50
Bảng 2.11: Thâm niên của CBQL trường THCS đến năm học 2018 - 2019 ........ 51
Bảng 2.12: Trình độ và năng lực CBQL trường THCS năm học 2018 - 2019 ..... 52
Bảng 2.13: Trình độ tin lý luận chính trị, ngoại ngữ và tin học CBQL các
trường THCS huyện Phù Mỹ năm học 2018 - 2019 ............................ 53
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá về phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL các
trường THCS huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ..................................... 55
Bảng 2.15: Đánh giá cơng tác xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS huyện Phù Mỹ .......................................................................... 61
Bảng 2.16: Thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Phù Mỹ...................................................................................... 63
Bảng 2.17: Bảng thống kê CBQL được đào tạo, bồi dưỡng từ năm học 2014 2015 cho đến năm học 2018 - 2019 ..................................................... 64
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của
các biện pháp đề xuất ......................................................................... 104


Bảng 3.2: Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của
các biện pháp đề xuất ......................................................................... 105

Bảng 3.3: Bảng kết quả khảo nghiệm về tính chất cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất .................................................................. 106


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, chất lượng giáo dục và đào tạo đã và đang
được xã hội đặc biệt quan tâm, bởi vì để đáp ứng cho xu thế tồn cầu hóa và
q trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của nước ta, giáo dục và đào
tạo cần phải có sự đổi mới, nâng cao chất lượng cho phù hợp với tình hình
thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngày nay, cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ
thông tin, kinh tế tri thức… ngày càng phát triển mạnh mẽ đã tác động trực
tiếp đến sự phát triển giáo dục đào tạo.
Trong quá trình hội nhập quốc tế của nước ta, địi hỏi phải có nguồn
nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân lực tri thức để đưa
khoa học - công nghệ vào thực tiễn cuộc sống, áp dụng thành tựu khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất - kinh doanh để phát triển kinh tế, phát triển
đất nước. Chính vì vậy, chúng ta phải có nguồn nhân lực chất lượng lượng
cao, nguồn nhân lực tri thức, để có được nguồn nhân lực tri thức thì con người
phải được học tập và đào tạo. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
của Đảng, khẳng định: “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố
quyết định, đảm bảo cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. Đặc biệt, coi
trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi”, Chiến lược phát triển
giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 đã xác định: “Một
trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục quốc
dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng



2
khoa học, công nghệ”, Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
về đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục đào tạo, khẳng định: “Giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng và của toàn dân. Đầu tư
cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”.
Để giải quyết vấn đề về tăng trưởng kinh tế, quốc phòng - an ninh, các
vấn đề xã hội,… của nước ta đều phải chú trọng đến công tác phát triển nguồn
lực con người, chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng, phẩm chất, năng lực
và bản lĩnh đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa mà Đảng và Nhà
nước đề ra. Vì vậy, việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực chất
lượng cao là yếu tố quyết định sự tồn vong của một quốc gia, dân tộc, vấn đề
đó đã trở thành nhu cầu cấp thiết của xã hội đối với giáo dục và đào tạo.
Việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo cần có nhiều yếu tố,
trong đó yếu tố giữ vai trị tiên quyết, quan trọng trong việc điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân đó là phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nói chung và
đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở nói riêng là nhằm thực hiện tốt
mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã đề ra nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
và hội nhập quốc tế.
Trong thời gian qua, công tác xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định được quan tâm
thực hiện, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo Phòng Nội vụ, Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chun
mơn, nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục,
đảm bảo số lượng và chất lượng, đáp ứng nhiệm vụ đề ra. Công tác đào tạo,



3
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng
được mục tiêu đề ra đối với sự nghiệp giáo dục - đào tạo của huyện, nhất là
đối với công tác quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường
Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu đề ra, Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Phù Mỹ cần phải khách quan nhìn nhận, đánh giá kết quả đạt được và
tồn tại, hạn chế, khó khăn và ngun nhân trong q trình thực hiện. Từ đó,
đề ra các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển giáo dục trên
địa bàn huyện, nhất là nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường Trung học
cơ sở. Một trong những nhân tố cần được chú trọng đó là đội ngũ cán bộ quản
lý các trường Trung học cơ sở, những người giữ vai trị quan trọng trong cơng
tác quản lý, điều hành và cũng là người tác động trực tiếp đến mọi hoạt động
của nhà trường. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tôi chọn nghiên cứu
đề tài: “Quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học
cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thực trạng phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học cơ sở, đề xuất những biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý công tác phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định.



4
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ
sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi
nhận. Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cơ bản, chưa phát huy hết
tiềm năng, nội lực của đội ngũ CBQL; nếu thực hiện những biện pháp quản lý
phù hợp thì sẽ khắc phục được những hạn chế trên. Đồng thời, nâng cao chất
lượng quản lý công tác phát triển đội ngũ CBQL trường Trung học cơ sở
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý công tác phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý
các trường Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ và thực trạng công tác phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định.
5.3. Định hướng đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ
sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định trong giai đoạn hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương
pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, khái qt hóa thơng qua nghiên cứu tài
liệu, giáo trình, tạp chí chuyên đề… để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý
công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn để thu thập thêm các thơng
tin có liên quan nhằm khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ
quản lý các trường Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.



5
6.2.1. Phương pháp điều tra.
Sử dụng phương pháp này với mục đích thu thập số liệu nhằm chứng
minh chất lượng đội ngũ CBQL, nhận biết thực trạng quản lý công tác phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Phù Mỹ trong thời gian qua.
6.2.2. Phương pháp chuyên gia.
Bằng việc soạn thảo các phiếu hỏi về tính hợp lý và khả thi của các
biện pháp quản lý gửi đến các chuyên gia (Lãnh đạo và chuyên viên phòng
GD&ĐT; CBQL và giáo viên các trường THCS, lãnh đạo UBND các xã, thị
trấn trong huyện), phương pháp này được sử dụng nhằm xin ý kiến về tính
hợp lý, hiệu quả và khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất.
Sử dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS của huyện Phù Mỹ
trong thời gian qua.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng một số thuật toán thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục, phương pháp này sử dụng với mục đích xử lý kết quả điều tra, phân
tích nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của phương pháp điều tra.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi địa bàn nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu đó là 18 trường THCS của huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định.
7.2. Phạm vi về đối tượng khách thể nghiên cứu
Đối tượng khách thể nghiên cứu đó là cán bộ quản lý, giáo viên các
trường THCS, lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục – đào tạo huyện Phù
Mỹ, tỉnh Bình Định.
7.3. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Mốc thời gian nghiên cứu từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2018 -



6
2019.
8. Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu
Giới thiệu khái quát: Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng
và khách thể nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và
phạm vi nghiên cứu.
Phần nội dung nghiên cứu
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý các trường Trung học cơ sở của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Định hướng đề xuất biện pháp quản lý công tác phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học cơ sở huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định.
Phần kết luận và khuyến nghị
* Tài liệu tham khảo
* Phụ lục


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân cơng lao động. Mục đích của

hoạt động quản lý nhằm tăng năng suất lao động, cải tiến các điều kiện để đạt
được mục tiêu, trên cơ sở kết hợp các yếu tố con người, phương tiện, sự phối
hợp lao động… và cần có sự tổ chức và điều hành chung, đó là q trình quản
lý. Cùng với sự phát triển xã hội, trình độ tổ chức và quản lý được từng bước
nâng lên.
Trong lịch sử Trung hoa cổ đại (những năm 500 đến 300 trước công
nguyên), đã xuất hiện tư tưởng quản lý của Khổng Tử nhằm mục đích đào tạo
ra lớp người cai trị xã hội, tư tưởng đó được xây dựng trên cốt lõi triết lý đạo
nhân với các yếu tố: nhân, lễ, nghĩa, trí, tín, dũng. Những tư tưởng trên tuy
chưa sâu về quản lý nhưng đã đặt nền móng cho việc hình thành tư tưởng về
nâng cao chất lượng người làm công tác quản lý trong xã hội lúc bấy giờ.
Giữa thế kỷ 18, một số nhà khoa học như: Robert Owen (1771-1858),
nhà xã hội không tưởng vĩ đại người Anh hay Charles Babbage (1792-1871),
nhà toán học người Anh đã đưa ra quan điểm: Tìm giải pháp quản lý với việc
nâng cao năng suất lao động và nâng cao trình độ quản lý.
Trong quá trình nghiên cứu nền sản Tư bản chủ nghĩa, Mác-Ănghen đã
rút ra kết luận rằng, một trong những yếu tố quyết định đối với sự phát triển
của nền sản xuất tư bản là nhờ có vai trị của hoạt động quản lý.
C.Mác cho rằng: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động


8
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc cần có nhạc
trưởng” [21, tr.12]. Theo góc độ điều khiển, quản lý là điều khiển, điều chỉnh.
Theo góc độ tổ chức, quản lý là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo kiểm tra,
còn theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người trong

quá trình sản xuất để đạt được mục đích đã đề ra.
Một số quan niệm khác:
Tác giả H.Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của cá nhân để đạt được mục đích của
nhóm. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con
người có thể đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất” [21, tr.33].
F.W.Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác
làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẽ
nhất”.
Tóm lại, trong q trình lao động con người phải có sự phân cơng, hợp
tác với nhau và q trình tổ chức phân cơng lao động đó là một chức năng
quản lý. Do đó, quản lý là một chức năng xã hội, hình thành và phát triển
cùng với xã hội.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng quan điểm của chủ
nghĩa Mác-Lênin về vai trò của hoạt động quản lý, Người đã chỉ rằng: “Muốn
xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có con người xã hội chủ nghĩa”.
Người khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc; muôn việc thành


9
công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “có cán bộ tốt thì việc gì cũng
xong” [28, tr.40], cán bộ cách mạng phải là người “vừa hồng, vừa chun”, đó
chính là mối quan hệ giữa đức và tài trong nhân cách của người CBQL. Trong
đó đức là gốc, cịn năng lực con người khơng tự nhiên mà có, phần lớn là do
q trình cơng tác, rèn luyện tạo nên.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được

mục đích của tổ chức” [3, tr.17]. “Cơng tác quản lý, lãnh đạo một tổ chức, xét
cho cùng là việc thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: quản và lý.
Q trình quản gồm, sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định; quá
trình lý gồm, việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa vào phát triển” [1, tr.71].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”
[8, tr.11].
Tác giả Bùi Văn Quân cho rằng: “Quản lý là quá trình tiến hành những
hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực các tác
động của chủ thể quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần
thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi trường
luôn biến động” [30, tr.8].
Theo tác giả Vũ Ngọc Hải: “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn
là một nghệ thuật. Quản lý là một hệ thống mở mà bản chất của nó là sự phối
hợp các nỗ lực của con người thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý.
Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa


10
có tính pháp luật Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi,… chúng là những
mặt đối lập trong hệ thống nhất. Đó là biện chứng và bản chất của hoạt động
quản lý”, Đề cương bài giảng Quản lý Nhà nước về Giáo dục (Dành cho học
viên cao học QLGD).
Tóm lại, tuy có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng có thể hiểu một cách
chung nhất, như sau: “Quản lý là những hệ thống tác động có mục đích phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm
khai thác, vận hành tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý

để đạt đến mục tiêu quản lý trong môi trường luôn biến động”.
Trong xã hội hiện đại, giáo dục được ví như: “chiếc chìa khóa vàng để
mở cánh cửa đi vào tương lai”. Thật vậy, theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, xem
biến đổi xã hội là một thuộc tính vốn có của xã hội. Bỡi vì, con người khơng
ngừng hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng lên của mình.
C.Mác nói: “Các bộ phận xã hội khơng chỉ tác động qua lại với nhau mà còn
mâu thuẫn, thậm chí đối kháng. Đó là nguồn gốc thúc đẩy sự phát triển xã hội.
Sự vận động biến đổi của xã hội tuân theo quy luật mà con người có thể nhận
thức được. Do đó, con người có khả năng vận dụng các quy luật đã nhận thức
được để cải tạo xã hội cho phù hợp với lợi ích của mình.
Một xã hội hiện đại là xã hội áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật,
cơng nghệ, trí tuệ để phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu xây dựng đất nước.
Tăng trưởng kinh tế cùng với những biến đổi xã hội đã làm cho mức sống con
người được nâng cao. Giáo dục đóng vai trị chủ yếu trong việc giữ gìn, phát
triển và truyền bá văn minh của nhân loại. Điều này càng thể hiện rõ trong
thời đại của cuộc cách mạng khoa học công nghệ ngày nay, tiềm năng trí tuệ
trở thành động lực chính của sự tăng tốc phát triển. Giáo dục được coi là nhân
tố tích cực tạo nên nguồn nhân lực, quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia
và sự thành đạt cho mỗi cá nhân trong cuộc sống của mình. Vì thế, phát triển


11
giáo dục đã trở thành “quốc sách hàng đầu” của nhiều quốc gia. Phát triển
giáo dục là phát triển con người, phát triển nguồn nhân lực.
Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra mục tiêu đưa nước ta
sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nhân tố quyết định sự
thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước là nguồn lực con người Việt Nam
được phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí được
nâng cao. Vì vậy muốn đảm bảo tăng trưởng về kinh tế, giải quyết các vấn đề
xã hội, củng cố an ninh - quốc phòng, trước hết phải chăm lo việc phát triển

nguồn lực con người, chuẩn bị lớp người lao động có phẩm chất và năng lực
phù hợp với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới. Điều này rất cần
được bắt buộc ở giáo dục phổ thơng.
Trong q trình xây dựng đất nước, Đảng ta luôn quan tâm đến sự
nghiệp giáo dục, trong đó chú trọng việc xây dựng và phát triển đội ngũ
CBQL. Điều đó thể hiện qua chủ trương, chính sách, hệ thống văn bản pháp
luật. Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII) khẳng định: “Giáo dục - Đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội, là điều kiện cần
thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội;
đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển” [12]. Quan điểm chỉ đạo này đã
được cụ thể hóa trong Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục; Quyết định số 09/2005/QĐ-CP, ngày 11/01/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục với mục tiêu tổng quát, cụ thể như
sau: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, bảo đảm về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc
biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương
tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày


12
càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước” [32, tr.12]. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI đã nêu rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa… đổi mới cơ chế giáo dục, phát triển đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý giáo dục đào tạo” [15, tr.39]. Xây dựng và phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là một nhiệm vụ trọng tâm, là giải pháp có
tính quyết định để giáo dục đào tạo thốt khỏi tình trạng yếu kém về chất
lượng và nâng cao được hiệu quả. Một trong những yếu kém đang tồn tại
trong hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay đó là sự bất cập, hiệu quả thấp của

cơng tác quản lý giáo dục. Chính vì vậy, Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu rõ: “Năng lực của đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển của sự nghiệp
giáo dục. Chế độ, chính sách cịn bất hợp lý, chưa tạo động lực đủ mạnh để
phát huy tiềm năng của đội ngũ này” [4].
Trong thời gian qua, ngoài những nghiên cứu về khoa học quản lý nói
chung, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu chuyên về quản lý giáo dục có giá
trị như Nguyễn Thị Doan (chủ biên): Các học thuyết quản lý; Đặng Quốc Bảo
(chủ biên): Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường; Trần Kiểm:
Khoa học quản lý giáo dục - Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn; Nguyễn
Minh Đạo: Cơ sở của khoa học quản lý; Vũ Dũng - Phùng Đình Mẫn: Tâm lý
học quản lý; Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Đại cương về quản lý;
Nguyễn Văn Lê: Khoa học quản lý nhà trường; Phạm Minh Hạt: Nhà sư phạm,
người góp phần đổi mới lý luận dạy học;…
Ngoài ra, trong thời gian gần đây một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành
quản lý giáo dục cũng đã đề cập đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trường Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông như: Luận văn
Thạc sỹ của Lưu Quốc Thanh (Khánh Hòa - 2006), Lê Khuôn (Huế - 2007),


13
Nguyễn Ngọc Thạch (Đăk Nông - 2009), Lê Xuân Dương (Bắc Giang - 2010),
Phạm Thị Lý (Thái Bình - 2011), Nguyễn Hoài Thanh (Nam Định - 2012),
Trịnh Văn Chánh (Phú Yên - 2014),…
Có thể khẳng định giáo dục đóng vai trò tiên quyết đối với sự thịnh
vượng và phát triển của đất nước, trong đó, đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là
lực lượng nòng cốt, là người đi đầu thực hiện và chịu trách nhiệm về quản lý,
chỉ đạo để thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nói chung
và phát triển giáo dục nói riêng.
Vì vậy, vấn đề quản lý cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo

dục nói chung và cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở nói riêng đã được
thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu nêu trên tại một số địa phương trong
cả nước. Tuy nhiên, quản lý công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình
nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm của đề tài
1.2.1. Khái niệm cán bộ quản lý
Theo từ điển Tiếng Việt, cán bộ quản lý là “người làm cơng tác có chức
vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người khơng có chức vụ”
[35, tr.105]. CBQL là chủ thể quản lý, gồm những người giữ vai trò tác động,
ra lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo tổ chức
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
Cán bộ quản lý có thể là cấp trưởng hoặc cấp phó của một tổ chức được
cơ quan cấp trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính nhà nước. Cấp phó giúp
cho cấp trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về công việc được phân công. Cán bộ quản lý là lực lượng quan trọng
trong cơ quan, đơn vị. Với tầm quan trọng của người cán bộ quản lý, địi hỏi
người cán bộ quản lý phải có những phẩm chất và năng lực điển hình.


14
Luật Công chức (2008) đã xác định: Cán bộ là công dân Việt Nam
được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là
cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm,
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời
hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được
hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
1.2.2. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý
Thuật ngữ “đội ngũ” chúng ta thường gặp khi nói đến một tập thể
người, ví dụ như: Đội ngũ cán bộ cơng chức, đội ngũ thầy thuốc, đội ngũ trí
thức, đội ngũ văn nghệ sỹ… Theo Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Đội ngũ là
tập hợp một số đông người cùng chức năng, nghề nghiệp thành một lực
lượng” [35, tr.105].
Chúng ta có thể hiểu đội ngũ là một tập thể người được tổ chức và tập
hợp thành một lực lượng, cùng chung lý tưởng, mục đích, làm việc theo kế
hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi cả vật chất lẫn tinh thần.
Đội ngũ CBQL là những người “có trách nhiệm phân bổ các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) của ñơn vị và chỉ dẫn sự vận hành của bộ phận hay
tồn bộ đơn vị hoạt động có hiệu quả đạt đến mục đích vạch ra.
Ở Việt Nam, đội ngũ CBQL luôn được Đảng quan tâm xây dựng, đào
tạo, bồi dưỡng về mọi mặt nhằm thực hiện mục tiêu chung đó là xây dựng đội


×