PHÒNG GD- ĐT THỊ XÃ AN NHƠN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
PHÂN MƠN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2020 - 2021
ĐỀ 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
- Kiến thức:
+ Tính quy luật của hiện tượng di truyền – Biến dị.
+ Di truyền học người.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết, trình bày và giải quyết vấn đề.
- Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận, độc lập khi làm bài kiểm tra.
- Giáo dục cho các em thấy được vai trò của bài kiểm tra trong việc đánh giá quá trình học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực tư duy.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực tính tốn
II. Bảng mơ tả ma trận đề:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL TNKQ
TL
Chủ đề
Tính quy
Tính chất
Biểu
Vận
luật của hiện của
hiện
dụng
tượng di
thường
của
quy
truyền –
biến
thường
luật di
Biến dị
biến
truyền
liên kết
để giải
bài tập
Số câu
1
3
1
1
Số điểm
1.0
2
0.5
0.5
Di truyền
Chức
Trẻ đồng
Vận
học người
năng của sinh cùng
dụng
di truyền trứng, ý
bệnh di
y học tư
ngĩa của
truyền ở
vấn
nghiên
người
cứu trẻ
để tính
đồng sinh
% khả
năng
mắc
bệnh
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0.5
1
0.5
2
Tổng số câu 2
1
1
1
1
6
Tổng số
1
1
0.5
0.5
1
4
điểm
10%
Tỉ lệ%
20%
5%
5%
40%
III. ĐỀ KIỂM TRA:
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến:
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh đao do thừa 1 NST số 21
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Câu 2: Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen
nằm trên NST thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 25%
B. 37,5%
C. 12,5%
D. 50%
Câu 3: Thường biến xảy ra mang tính chất:
A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
C. Chỉ đôi lúc mới di truyền.
D. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 4: Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?
A. Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay khơng.
B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hố sinh.
C. Kết quả của phép lai phân tích.
D. Chuẩn đốn trước sinh.
II.Tự luận: (2đ)
Câu 5: (1đ) Thế nào là trẻ đồng sinh cùng trứng? Nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
Câu 6: (1đ) Cho giao phấn hai dòng lúa thuần chủng thu được F1 100% lúa thân cao, hạt trong.
Cho F1 tập giao với nhau, F2 thu được 75% lúa thân cao, hạt trong và 25% lúa thân thấp, hạt đục.
Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2.
IV. Đáp án và hướng dẫn chấm.
I.Trắc nghiệm (2đ) mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
D
C
II.Tự luận (2đ)
Câu
Đáp án
Điểm
5 - Vì F1 100% thân cao, hạt trong
0.5 đ
=> thân cao, hạt trong là trội so với thân thấp, hạt đục.
- F2: dị hợp 2 cặp gen
- Ở F2 có: cao/ thấp = 3/1 ; trong/ đục = 3/1
- F2 chỉ xuất hiện 2 KH giống P và có tỉ lệ 3 cao, hạt trong : 1 thấp, hạt đục ≠ (3
cao : 1 thấp) (3 trong : 1 đục)
=> 2 cặp tính trạng trên di truyền liên kết
Sơ đồ lai:
0.5 đ
P: AB/AB x ab/ab
G: AB
ab
F1:
AB/ab
F1x F1: AB/ab
x
AB/ab
G1:
AB,ab
AB,ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
3 cao, hạt trong
: 1 thấp, hạt đục
6 Đồng sinh cùng trứng: Chúng cùng phát triển từ 1 hợp tử, có cùng 1 kiểu gen (có 0.5 đ
bộ NST giống hệt nhau) nên bao giờ cũng cùng giới tính.
Ý nghĩa:
- Hiểu rõ vai trị của kiểu gen và mơi trường
- Xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu
ảnh hưởng nhiều của môi trường và xã hội.
0.25 đ
0.25 đ
ĐỀ 2
II. Bảng mô tả ma trận đề:
Cấp độ
Nhận biết
TNKQ
TL
Chủ đề
Tính quy
Mối quan
luật của hiện hệ kiểu
tượng di
gen – mơi
truyền –
trường –
Biến dị
kiểu hình
Số câu
Số điểm
Di truyền
học người
Số câu
Số điểm
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ%
1
0.5
Chức
năng của
di truyền
y học tư
vấn
1
0.5
2
1
20%
Thông hiểu
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
Cấp độ cao
TNKQ
TL
Đặc
điểm
của
mức
phản
ứng
Vận
dụng
quy
luật di
truyền
liên kết
để giải
bài tập
1
3
1.0
2
1
0.5
Trẻ đồng
sinh khác
trứng, ý
ngĩa của
nghiên
cứu trẻ
đồng sinh
1
1
1
1
Cộng
1
0.5
Vận
dụng
bệnh di
truyền ở
người
để tính
% khả
năng
mắc
bệnh
1
0.5
1
0.5
5%
5%
1
1
10%
3
2
6
4
40%
III. ĐỀ KIỂM TRA:
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biến đổi nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Xù lơng khi trời rét của một số lồi thú.
B. Chuột sa mạc thay màu lơng vàng vào mùa hè.
C. Lá cây rau mác có dạng dài, mềm mại khi ngập nước.
D. Xuất hiện bạch tạng trên da.
Câu 2: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen
tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 3: Yếu tố “Giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với:
A. Kiểu hình
B. Năng suất
C. Mơi trường
D. Kiểu gen
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chức năng của y học di truyền tư vấn?
A. Chẩn đoán
B. Cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền
C. Điều trị các bệnh, tật di truyền
D. Cung cấp thông tin
II.Tự luận: (2đ)
Câu 5 (1đ). Thế nào là trẻ đồng sinh khác trứng? Nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
Câu 6 (1đ): Cho giao phối hai con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân
xám, cánh dài. Cho F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn: 50% ruồi
thân xám, cánh dài: 25% ruồi thân đen, cánh dài. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2 (biết có liên
kết gen hồn toàn).
IV. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
I.Trắc nghiệm (2đ) mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
D
C
II.Tự luận (2đ)
Câu
Đáp án
Điểm
5 - Vì F1 100% thân xám, cánh dài
0.5 đ
=> thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn
F1 dị hợp về 2 cặp gen
- Ở F2 có: xám/ đen = 3/1 ; dài/ngắn = 3/1
chỉ xuất hiện 3 KH (phân li độc lập sẽ xuất hiện 4 KH) với tỉ lệ
1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài ≠ (3 xám : 1 đen)(3 dài : 1 ngắn)
=> 2 gen liên kết chéo với nhau
Sơ đồ lai:
0.5 đ
P: Ab/Ab x aB/aB
G: Ab
aB
F1: Ab/aB (100% xám, dài)
F1 x F1: Ab/aB
x Ab/aB
G:
Ab,aB
Ab,aB
F2: 1Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1aB/aB
1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài
6
Đồng sinh khác trứng: Chúng cùng phát triển từ 2 hợp tử (trứng thụ tinh) khác
nhau, có kiểu gen khác nhau (có bộ NST khác nhau) nên có thể cùng giới hoặc
khác giới.
Ý nghĩa:
- Hiểu rõ vai trò của kiểu gen và mơi trường
- Xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu
ảnh hưởng nhiều của môi trường và xã hội.
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ