Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Luận văn hv chính sách và phát triển phân tích báo cáo tài chính công ty TNHH gia anh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.51 KB, 67 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
GIA ANH HƯNG N

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thạc Hoát
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thủy Tiên
Mã sinh viên

: 5083402186

Khóa

:8

Khoa

: Tài chính – Đầu tư

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI - 2021
1


LỜI CẢM ƠN


Q trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong
quãng thời gian học tập tại giảng đường đại học. Đây là tiền đề nhằm giúp cho
sinh viên hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp kiến thức trước khi lập
nghiệp. Cá nhân em khi thực hiện đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty
TNHH Gia Anh Hưng n” đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình từ thầy cô trong trường và đơn vị thực tập. Nhân đây, với lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến:
- Tồn bộ q thầy cơ Học viện Chính sách và Phát triển đã dạy dỗ, truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện, làm
nền tảng cho em hồn thiện đề tài.
- Tiến sĩ Nguyễn Thạc Hốt là người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa và góp
ý chi tiết đề tài giúp em từ giai đoạn làm báo cáo thực tập đến khi khóa luận
tốt nghiệp được hồn thành.
- Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Gia Anh Hưng n cùng các anh chị phịng Kế
tốn -Tài chính, đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt
thời gian em thực tập tại công ty.
Do kiến thức thực tiễn và trình độ lý luận vẫn cịn hạn chế nên khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến phê
bình và đóng góp của các thầy cơ giúp khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Luận văn “Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Gia
Anh Hưng n " là kết quả quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với
sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Thạc Hốt. Các thơng tin được sử
dụng trong Luận văn từ trung thực và có nguồn góc nõ ràng. Kết quả của luận
văn chưa từng được công bố trong bất kì một cơng trình nào khác.

Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ THỦY TIÊN

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................... 6
1.1.

Khái niệm, ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính ......6

1.1.1. Khái niệm ....................................................................................... 6
1.1.2. Ý nghĩa............................................................................................ 6
1.1.3. Mục đích ......................................................................................... 7
1.2.

Tài liệu phân tích ..............................................................................9

1.2.1. Bảng cân đối kế tốn ..................................................................... 9
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 10
1.3.

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính ...................................11

1.4.


Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ...................14

1.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ........................... 14
1.4.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn..................... 15
1.4.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ...................................... 15
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .................................................. 16
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh khoản ........................................................ 16
1.4.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động ............................................ 19
1.4.4.3. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời ................................................ 20
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
GIA ANH HƯNG N (2019-2020) ....................................................... 22
2.1.

Giới thiệu chung về Công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên ...........22

2.1.1. Thông tin doanh nghiệp .............................................................. 22
2.1.2. Ngành nghề SX-KD ..................................................................... 22
2.1.3. Quá trình hình thành phát triển ................................................ 23
2.1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............ 27
iii


2.1.5.1. Chức năng nhiệm vụ ................................................................... 27
2.1.5.2. Thị trường đầu vào và đầu ra sản phẩm .................................. 27
2.2.
Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Gia Anh Hưng n
giai đoạn 2019 – 2020 ..................................................................................28
2.2.1. Phân tích cơ cấu biến động tài sản ............................................ 28
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản .............................................................. 28

2.2.1.2. Phân tích biến động tài sản ........................................................ 33
2.2.2. Phân tích cơ cấu biến động nguồn vốn...................................... 39
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ....................................................... 39
2.2.2.2. Phân tích biến động nguồn vốn .................................................. 41
2.2.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ...................................... 45
2.2.3.2. Phân tích biến động doanh thu .................................................. 47
2.2.3.3. Phân tích biến động chi phí ........................................................ 47
2.2.3.4. Phân tích biến động lợi nhuận ................................................... 49
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .................................................. 49
2.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu thanh khoản ........................................................ 49
2.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động ............................................ 51
2.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời ................................................ 52
2.3.
Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Gia
Anh Hưng n giai đoạn 2019-2020..........................................................55
2.3.2. Kết quả tích cực ........................................................................... 55
2.3.3. Hạn chế ........................................................................................ 55
2.3.4. Nguyên nhân hạn chế .................................................................. 56
2.3.4.2. Nguyên nhân khách quan:.......................................................... 56
2.3.4.3. Nguyên nhân chủ quan: .............................................................. 56
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH GIA ANH HƯNG YÊN ............................................ 57
3.1

Tăng cường quản lý khoản nợ phải thu khách hàng ..................57

iv



3.2
Đẩy mạnh công tác marketing và bán hàng, bảo đảm mức dự
trữ hàng tồn kho hợp lý và giảm thiểu chi phí lưu kho...........................58
3.4.

Nâng cao năng lực thanh tốn, cải thiện các chỉ số thanh toán .59

3.5.
Tăng vốn chủ sở hữu nâng cao năng lực tự chủ tài chính của
cơng ty. .........................................................................................................59
KẾT LUẬN ............................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 61

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
1. BCTC: Báo cáo tài chính
2. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
3. BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
4. DN: Doanh nghiệp
5. DT: Doanh thu
6. DTT: Doanh thu thuần
7. GVHB: Giá vốn hàng bán
8. LN: Lợi nhuận
9. LNT: Lợi nhuận thuần
10.LNST: Lợi nhuận sau thuế
11.SXKD: Sản xuất kinh doanh
12.TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
13.TTS: Tổng tài sản

14.TNV: Tổng nguồn vốn
15.TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
16.TSDH: Tài sản dài hạn
17.TSCĐ: Tài sản cố định
18.VCSHBQ: Vốn chủ sở hữu bình quân
19.VCSH: Vốn chủ sở hữu

1


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
❖ Danh mục bảng
• Bảng 2. 1 Cơ cấu tài sản công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên giai đoạn
2019 - 2020 (ĐVT: triệu đồng) ................................................................28
• Bảng 2. 2 Cơ cấu thành phần trong tài sản ngắn hạn công ty TNHH Gia
Anh Hưng Yên giai đoạn 2019 – 2020 (ĐVT: triệu đồng)......................30
• Bảng 2. 3 Cơ cấu thành phần trong tài sản dài hạn công ty TNHH Gia Anh
Hưng Yên giai đoạn 2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) ................................32
• Bảng 2. 4 Biến động tài sản ngắn hạn công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên
giai đoạn 2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) ..................................................34
• Bảng 2. 5 Biến động tài sản dài hạn công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên
giai đoạn 2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) ..................................................37
• Bảng 2. 6 Cơ cấu nguồn vốn công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên giai đoạn
2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) ..................................................................39
• Bảng 2. 7 Biến động nợ phải trả công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên giai
đoạn 2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) .........................................................42
• Bảng 2. 8 Biến động vốn chủ sở hữu công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên
giai đoạn 2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) ..................................................44
• Bảng 2. 9 Phân tích kết quả kinh doanh cơng ty TNHH Gia Anh Hưng Yên
giai đoạn 2019-2020 (ĐVT: triệu đồng) ..................................................46

• Bảng 2. 10 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn giai đoạn 20192020 ..........................................................................................................50
• Bảng 2. 11 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động giai đoạn 20192020 ..........................................................................................................51
• Bảng 2. 12 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần của công ty TNHH Gia
Anh Hưng Yên giai đoạn 2019-2020 .......................................................53
2


• Bảng 2. 13 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty TNHH Gia Anh
Hưng Yên giai đoạn 2019-2020 ...............................................................54
• Bảng 2. 14 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Gia
Anh Hưng Yên giai đoạn 2019-2020 .......................................................54
❖ Danh mục biểu đồ:
• Biểu đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên ..........23
• Biểu đồ 2. 2 Cơ cấu tài sản Công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên giai đoạn
2019-2020 ................................................................................................29
• Biểu đồ 2. 3 Cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên giai
đoạn 2019-2020........................................................................................40

3


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phân tích tài chính đối với bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế
thị trường hiện nay đều vô cùng quan trọng. Đây là công cụ để đánh giá năng
lực tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh thơng qua các chỉ số tài chính, từ
đó để đề ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp, thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên là là một doanh nghiệp

có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và nhập khẩu thép không gỉ.
Em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty TNHH
Gia Anh Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp các cơ sở lý luận về phân tích Tài chính của Doanh nghiệp
- Phân tích, đánh giá báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Gia Anh Hưng
n.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện công tác quản lý tài
chính để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng ngiên cứu:
- Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty
TNHH Gia Anh Hưng Yên.
4. Phạm vi nghiên cứu :
- Phạm vi về địa điểm: Công ty TNHH Gia Anh Hưng Yên
- Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2019-2020
- Phạm vi về nội dung : Tồn bộ các hoạt động liên quan đến tình hình Tài
chính của cơng ty
4


5. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân
tích tài chính doanh nghiệp trong đó phương pháp nghiên cứu được áp dụng
chủ yếu là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê... kết
hợp với nguồn thơng tin thu thập từ thực tế, mạng Internet và các thành tài liệu
tham khảo khác...
6. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương:

Chương I


Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong doanh
nghiệp.

Chương II

Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Gia Anh
Hưng n giai đoạn 2019-2020.

Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính để nâng cao
Chương III hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Gia
Anh Hưng Yên

5


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái niệm, ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính

1.1.1. Khái niệm
Báo cáo tài chính: là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh và dịng tiền trong kỳ của DN; được lập theo những chuẩn mực và
chế độ kế tốn hiện hành. Thơng qua BCTC, những người sử dụng thơng tin có
thể đánh giá, phân tích và chẩn đốn được thực trạng và an ninh tài chính, nắm
bắt được kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình và khả năng thanh
tốn, xác định giá trị DN, định rõ tiềm năng cũng như dự báo được nhu cầu tài
chính cùng những rủi ro trong tương lai mà DN có thể phải đương đầu. BCTC

mang tính bắt buộc do Nhà nước quy định. (GS.TS Nguyễn Văn Cơng 2019)
Phân tích BCTC: là q trình sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích
thích hợp để tiến hành xem xét, đánh giá dữ liệu phản ánh trên các trên BCTC
cùng các mối quan hệ tương quan giữa các chi tiêu trên BCTC và các dữ liệu
liên quan khác nhằm cung cấp thơng tin hữu ích, đáp ứng u cầu thơng tin từ
nhiều phía của người sử dụng. (GS.TS Nguyễn Văn Cơng 2019)
1.1.2. Ý nghĩa
Việc phân tích báo cáo tài chính DN mang những ý nghĩa như sau:
- Cung cấp thơng tin về tình hình tài chính của DN tại thời điểm báo cáo cùng
với những kết quả hoạt động mà DN đạt được trong hồn cảnh đó;
- Đánh giá thực trạng và an ninh tài chính, khả năng thanh tốn của DN, tính
hợp lý của cấu trúc tài chính; ... Từ đó, các nhà quản lý có căn cứ tin cậy,
khoa học để đề ra các quyết định quản trị đúng đắn;
- Nắm bắt được sức mạnh tài chính, khả năng sinh lợi, dự báo được nhu cầu
tài chính và triển vọng phát triển trong tương lai của DN;
6


- Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết giúp cho việc kiểm tra,
đánh giá một cách tồn diện và có hệ thống tình hình kết quả và hiệu quả
HĐKD, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của DN,
tình hình chấp hành các chế độ kinh tế - tài chính của DN;
- Cung cấp các thơng tin và căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh
tế - kỹ thuật , tài chính của DN, đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm
tăng cường quản trị DN, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng
cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh, tăng lợi nhuận cho DN .
(GS.TS Nguyễn Văn Cơng 2019)
1.1.3.

Mục đích

Mục đích của phân tích BCTC là giúp người sử dụng thơng tin có căn

cứ tin cậy, làm giảm sự phụ thuộc vào dự đoán, tạo sự chắc chắn cho các
quyết định kinh doanh. Từ đó, người sử dụng thơng tin có thể đánh giá được
sức mạnh tài chính, khả năng sinh lợi và triển vọng của DN, lựa chọn phương
án kinh doanh phù hợp (GS.TS Nguyễn Văn Công 2019)
Bởi vậy, phân tích BCTC là mối quan tâm của nhiều đối tượng, các đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính có thể chia làm 2 nhóm: Nhóm có
quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp. Với mỗi nhóm đối tượng
việc phân tích BCTC sẽ có mục đích khác nhau
- Nhóm có quyền lợi trực tiếp bao gồm các nhà đầu tư, những chủ nợ, nhà
cung cấp tín dụng, cơ quan thuế và các nhà quản lý trong nội bộ doanh
nghiệp.
• Nhà đầu tư: Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị
trường chứng khốn, thơng tin BCTC của doanh nghiệp sẽ được cơng bố,
khi đó nhà đầu tư dựa vào đó đánh giá thu nhập, rủi ro để quyết định nên
đầu tư hay rút vốn.

7


• Các nhà quản lý doanh nghiệp: Những nhà quản lý doanh nghiệp là
những người trực tiếp quản lý, điều hành vì vậy phân tích báo cáo tài chính
giúp họ nắm được các tình hình kinh doanh và hoạt động tài chính cả doanh
nghiệp, xác định được những thế mạnh và những biểu hiện tốt, không tốt
bất cập trong vấn đề tài chính có thể làm ảnh hưởng tới sự phát triển lâu
dài của cơng ty. Ngồi ra dựa vào việc phân tích các nhà quản lý sẽ tính
tốn đưa ra dự đốn tài chính, tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp.
• Những chủ nợ, nhà cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp như các ngân

hàng, tổ chức cho vay tài chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp,
hay các doanh nghiệp khác…thực hiện phân tích báo cáo tài chính qua đó
đánh giá khả năng thanh tốn của doanh nghiệp và ra quyết định tín dụng
với mức cho vay, thời gian cho vay, hình thức thu nợ… một cách phù hợp
nhất.
• Các cơ quan thuế cần thơng tin từ phân tích báo cáo tài chính để xác định
số thuế mà doanh nghiệp phải nộp
- Nhóm có quyền lợi gián tiếp: Gồm các cơ quan quản lý Nhà nước khác
ngoài cơ quan thuế, người lao động, các viện nghiên cứu, sinh viên (6)
• Người lao động: Hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp để biết
được khả năng phát triển của mình khi làm trong doanh nghiệp
• Cơ quan quản lý Nhà nước: Dựa vào phân tích tài chính để đánh giá tác
động của các chính sách điều tiết vĩ mơ
• Viện nghiên cứu, sinh viên: quan tâm đến thơng tin phân tích báo cáo tài
chính nhằm phụ vụ cho học tập và nghiên cứu của mình.

8


Có nhiều nhóm đối tượng quan tâm đến thơng tin, tự phân tích BCTC
nhưng nhìn chung họ họ đều chú ý đến khả năng tạo tiền, khả năng sinh lời, khả
năng thanh toán và mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được.
1.2.

Tài liệu phân tích

Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính
về ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, hệ thống báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, bao gồm 4 loại báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09-DN
Khóa luận sử dụng 2 loại báo cáo là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh làm nguồn tài liệu thực hiện phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
1.2.1. Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát
tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài
sản tại một thời điểm nhất định. Nội dung của BCĐKT thể hiện thơng qua hệ
thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các
chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, từng mục, từng chỉ tiêu cụ thể.
BCĐKT thể hiện những tài sản do cơng ty quản lý và nguồn hình thành của
những tài sản này theo phương trình kế tốn:
Tổng tài sản = Tổng nguồn
vốn
Phần Tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý
và sử dụng của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Thơng qua đó, có thể
9


đánh giá một cách tổng quát quy mô vốn và mức độ phân bổ sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Phần Nguồn vốn phản ảnh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp. Số liệu ở phần này cho biết quy mô và cơ cấu các nguồn vốn vay và
vốn chủ sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư ... Thơng
qua đó có thể đánh giá một cách khái quát mức độ tự chủ và khả năng rủi ro về
tài chính của doanh nghiệp.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một BCTC kế toán tổng hợp

phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
BCKQKD là tài liệu quan trọng, cung cấp số liệu cho người sử dụng thơng
tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỷ trước và các doanh nghiệp khác trong
cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong
kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý và quyết định tài
chính cho phù hợp.
Các thơng tin trình bày trên báo cáo két quả kinh doanh phải tuân thủ các
nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc phân loại hoạt động: BCKQKD phân loại hoạt động theo mức
độ thông dụng của hoạt động đối với doanh nghiệp. Như vậy, các hoạt động
thông thường của doanh nghiệp sẽ được phân loại là hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động này tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Các hoạt
động liên quan đến đầu tư tài chính được phân loại là hoạt động tài chính,
hoạt động khơng xảy ra thường xun sẽ được phân loại là hoạt động bất
thường.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí bao gồm 2 nguyên tắc:
10


• Nguyên tắc phù hợp: BCKQKD trình bày các khoản doanh thu, thu nhập
và chi phi của doanh nghiệp trong kỳ. Vì vậy, BCKQKD phải được trình
bày theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
• Ngun tắc thận trọng: Theo nguyên tắc này, một khoản chưa xác định
chắc chắn sẽ đem lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho doanh nghiệp thì
chưa được ghi nhận là doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp và khơng được
trình bày trên BCKQKD. Ngược lại, một khoản lỗ trong tương lại chưa
thực tế phát sinh đã được ghi nhận là chi phí và được trình bày trên
BCKQKD.

BCKQKD gồm có 3 phần:
- Phần I: Lãi, lỗ, phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
- Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ về thuế và các khoản phải trả khác của doanh nghiệp đối
với Nhà nước
- Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, được miễn
giảm: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu
trừ cuối kỳ, số thuế GTGT được hồn lại và cịn được hoàn lại, số thuế GTGT
được miễn giảm đã miễn giảm và cịn được miễn giảm.
1.3.

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính được hiểu là những phương pháp
sử dụng để tiếp cận, nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh trên báo cáo tài chính
nhằm nắm bắt tình hình, xu hướng và bản chất biến động của các chỉ tiêu tài
chính. Một số phương pháp phân tích báo cáo tài chính được sử dụng phổ biến
có thể kể đến:
- Phương pháp so sánh
11


- Phương pháp loại trừ
- Phương pháp Dupont
- Phương pháp thay thế liên hồn
- Phương pháp phân tích nhân tố
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính được áp dụng cho đề tài này là
phương pháp so sánh:
- Phương pháp so sánh: là công cụ được sử dụng phổ biến trong phân tích

BCTC nhằm đánh giá kết quả, xác định xu hướng và sự biến động của đối
tượng nghiên cứu . Khi vận dụng công cụ So sánh , chỉ tiêu nghiên cứu
thường được so sánh với: kỳ trước, đối thủ cạnh tranh, bình quân ngành và
các tiêu chuẩn được xác định trước .
Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính thơng
qua các kỹ thuật so sánh chủ yếu là: So sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng
số tương đối.
- Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối: được sử dụng để xác định mức độ
biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu, bằng cách tiến hành so sánh
chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu, giữa kỳ phân tích với kỳ gốc . Qua đó, sẽ
biết được mức độ tăng hay giảm của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc biểu hiện bằng đơn vị phù hợp. Cụ thể :
∆𝐲 = 𝐲𝟏 − 𝐲𝟐
Trong đó :
• ∆y : Mức độ tăng hoặc giảm của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc.
• y1, yo : Trị số chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích và kỳ gốc
Trị số chỉ tiêu kỳ gốc của chỉ tiêu nghiên cứu có thể là kỳ trước, năm
trước hay bất kỳ một kỳ nào đó trong quá khứ. Trị số chỉ tiêu kỳ gốc cũng
12


có thể là trị sổ của chỉ tiêu bình qn ngành, bình quân khu vực hay trị số
chỉ tiêu của một DN khác có cùng điều kiện tương đương.
- Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối:
Xác định tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch:
𝐓(%) =

𝐲𝟏
𝒙 𝟏𝟎𝟎

𝐲𝟎

Xác định tốc độ tăng trưởng chỉ tiêu nghiên cứu so với kỳ gốc:
∆𝐓(%) =

𝐲𝟏 − 𝐲𝟎
𝒙 𝟏𝟎𝟎
𝐲𝟎

Trong đó:
• T(%) là tỷ lệ % đạt được của chỉ tiêu phản ánh đối tượng phân tích trong
kỳ phân tích so với kỳ gốc.
• y1, yo : Trị số chỉ tiêu nghiên cứu kỳ phân tích và kỳ gốc.
- Xác định tính hợp lý về cơ cấu hiện tại và xu hướng biến động về cơ cấu của
chỉ tiêu nghiên cứu: bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của từng bộ phận
chiếm trong tổng thể giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu nghiên cứu

Tỷ trọng của từng bộ
Giá trị của từng bộ phận
phận tài sản chiếm trong =
tổng thể (%)
Giá trị tổng thể

x 100

- Khi so sánh bằng số tương đối cần chú ý một số trường hợp
• Chỉ tiêu nghiên cứu có trị số dương ở kỳ gốc nhưng mang trị số 0 ở kỳ
phân tích, mức độ đạt được của chỉ tiêu là 0 % hay mức giảm của chỉ tiêu
là 100 % .


13


• Chỉ tiêu nghiên cứu có trị số âm ở kỳ gốc hoặc kỳ phân tích sẽ khơng thể
xác định được mức độ đạt được hay mức độ biến động của chỉ tiêu về số
tương đối ( tỷ lệ % ) .
• Khi tiêu nghiên cứu khơng có số liệu ở kỳ gốc , việc xác định mức độ đạt
được hay mức độ biến động của chi tiêu về số tương đối ( tỷ lệ % ) là
không thể .
(GS.TS Nguyễn Văn Cơng 2019)
1.4.

Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

1.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính
ra và so sánh tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản và
xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của
việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh và tình hình biến
động của từng bộ phận. Trong điều kiện cho phép, có thể xem xét và so sánh sự
biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản của
doanh nghiệp qua nhiều năm và so với cơ cấu chung của ngành để đánh giá.
Việc xem xét về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản
tại kỳ phân tích cho phép các nhà quản lý đánh giá được khái quát tình hình
phân bổ (sử dụng) vốn (GS.TS Nguyễn Văn Công 2019)
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định
như sau.
Tỷ trọng của từng bộ
Giá trị của từng bộ phận tài sản
phận tài sản chiếm =

x 100
trong TTS
Tổng số tài sản

14


Phân tích sự biến động của tài sản: so sánh sự chênh lệch giá trị của các
chỉ tiêu thành phần giữa kỳ phân tích và kỳ gốc (cả về số tuyệt đối và tương
đối). Việc phân tích sự biến động cho biết rõ hơn các nhân tố tác động đến sự
thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp (GS.TS Nguyễn Văn Cơng 2019)
1.4.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
Tương tự như việc phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, việc phân
tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn cũng được thực hiện kết hợp giữa
phân tích tỷ trọng từng thành phần trong nguồn vốn tại kỳ phân tích cùng với
so sánh sự chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc để thấy được việc sử dụng
vốn có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và phục vụ tích cực cho mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp hay khơng. Để tính tỷ trọng từng bộ phận chiếm trong
tổng nguồn vốn ta dùng công thức (GS.TS Nguyễn Văn Công 2019):
Tỷ trọng từng bộ phận
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
nguồn vốn chiếm trong =
TNV
Tổng nguồn vốn

x 100

1.4.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thơng tin
có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với kỳ trước và với doanh nghiệp khác để nhận
biết khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và dự đoán xu hướng vận
động trong tương lai.
Phân tích theo chiều ngang: Dựa vào Báo cáo kết quả HĐKD, tiến hành
phân tích các biến động tăng giảm của từng khoản mục tại cuối năm so với đầu
năm.

15


Phân tích theo chiều dọc: Các khoản mục sẽ được nhà phân tích tiến hành
so với doanh thu, từ đó xác định và phân tích tỷ lệ kết cấu của từng khoản mục.
(GS.TS Nguyễn Văn Cơng 2019)
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh khoản

Hệ số khả năng thanh toán
=
tổng quát

Tổng Tài sản
Tổng Nợ phải trả

- Đơn vị tính: lần
- Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát: nói lên khả năng đảm bảo các khoản
nợ của doanh nghiệp bằng tổng tài sản,
• Htq >2: Phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất tốt, tuy nhiên
hiệu quả sử dụng vốn có thể khơng cao và địn bẩy tài chính thấp. Doanh
nghiệp sẽ khó có bước tăng trưởng vượt bậc.
• 1≤ Htq <2: Phản ánh về cơ bản, với lượng tổng tài sản hiện có, doanh

nghiệp hoàn toàn đáp ứng được các khoản nợ tới hạn.
0 ≤ Htq<1: Thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp thấp, khi chỉ số
càng tiến dần về 0, doanh nghiệp sẽ mất dần khả năng thanh toán, việc phá
sản có thể xảy ra nếu doanh nghiệp khơng có giải pháp thực sự phù hợp.
(PGS.TS Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh 2019)

16


Hệ số khả năng thanh toán
nhanh

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
=
Nợ ngắn hạn

- Đơn vị tính: lần
- Hệ số khả năng thanh tốn nhanh cho biết cơng ty có bao nhiêu đồng vốn
bằng tiền và các khoản tương đương tiền (trừ hàng tồn kho) để thanh toán
ngay cho một đồng nợ ngắn hạn.
• H = 1 được coi là hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được
khả năng thanh tốn nhanh vừa khơng bị mất cơ hội do khả năng thanh
tốn nợ mang lại.
• H < 1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ.
H > 1 phản ánh tình hình thanh tốn nợ khơng tốt vì tiền và các khoản tương
đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
(PGS.TS Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh 2019)

Tiền và tương đương tiền


Hệ số khả năng thanh tốn =
tức thời

Nợ ngắn hạn

- Đơn vị tính: lần
- Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các
khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời
hạn 3 tháng mà không gặp rủi ro lớn.
Hệ số này đặc biệt hữu ích khi đánh giá tính thanh khoản của một doanh
nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp khủng hoảng (khi mà hàng tồn
17


kho khơng tiêu thụ được, các khoản phải thu khó thu hồi). Tuy nhiên, trong
nền kinh tế ổn định, dùng tỷ số khả năng thanh toán tức thời đánh giá tính
thanh khoản của một doanh nghiệp có thể xảy ra sai sót. Bởi lẽ, một doanh
nghiệp có một lượng lớn nguồn tài chính khơng được sử dụng đồng nghĩa do
doanh nghiệp đó sử dụng khơng hiệu quả nguồn vốn. (PGS.TS Bùi Văn Vần,
Vũ Văn Ninh 2019)

Hệ số khả năng thanh
=
toán lãi vay

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Chi phí lãi vay

- Đơn vị tính: lần

- Hệ số thanh tốn lãi vay phản ánh khả năng thanh toán lãi tiền vay của
doanh nghiệp cũng như mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ.
• H = 1: lợi nhuận trước thuế TNDN của DN bằng không, nghĩa là DN khơng
lỗ, khơng lãi và do vậy, khơng có tích lũy cũng như đóng góp cho Ngân sách
hay chia cho các chủ sở hữu. Tình trạng này cho thấy DN kinh doanh kém
hiệu quả, nguy cơ xảy ra rủi ro tài chính là điều khó tránh khỏi.
• H < 1: nghĩa là DN đang kinh doanh bị lỗ, lợi nhuận trước thuế ở trong tình
trạng âm . Khi đó, thu nhập của DN khơng đủ bù đắp chi phí hoạt động. Nếu
tình trạng này kéo dài, DN sẽ mất dần hết vốn, dẫn tới VCSH bị " âm ", khả
năng phá sản là chắc chắn.
• H> 1: đồng nghĩa với việc DN kinh doanh có lãi. Thu nhập của DN khơng
những đủ bù đắp chi phí hoạt động mà cịn có thừa để đóng góp cho Ngân
sách Nhà nước, tích lũy vốn, phân chia cho các chủ sở hữu. Chỉ số càng lớn
hơn lợi nhuận trước thuế mà DN thu được càng nhiều, khả năng chi trả lãi
vay càng cao, hiệu quả kinh doanh của DN càng lớn.
18


(PGS.TS Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh 2019)
1.4.4.2.

Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động

Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho

=
Hàng tồn kho bình qn

- Đơn vị tính: vịng

- Vịng quay hàng tồn kho : chỉ số này cho biết để tạo ra số doanh thu được
ghi nhận trong kỳ, hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng . Tỉ số càng cao thì
càng thể hiện doanh nghiệp hoạt động ổn định và hiệu quả, hàng hóa khơng
bị ứ đọng, tồn nhiều.

Vịng quay khoản phải
thu

Doanh thu bán chịu rịng
=
Trung bình khoản phải thu

- Đơn vị tính: vịng
- Vịng quay khoản phải thu: là chỉ số đánh giá độ hiệu quả của công ty trong
việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ của khách hàng. Tỉ lệ này cho thấy
mức độ hiệu quả của một cơng ty trong việc cấp tín dụng cho khách hàng của
họ và khả năng thu hồi nợ ngắn hạn.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản

=
Tổng tài sản bình qn

- Đơn vị tính: vịng
19


×