Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thiết kế mô hình điều trị bệnh phụ khoa bằng laser công suất thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 104 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
iii
CHÚ Ý
Bạn đã download tài liệu này từ website www. bme.vn. Các bạn có quyền tự
do sử dụng tài liệu này cho các mục đích học tập, nghi ên cứu. Nếu bạn sử dụng
những tài liệu này cho mục đích thương mại phải xin ý kiến của các tác giả. Nếu
bạn khơng thể liên lạc trực tiếp với tác giả h ãy liên hệ với chúng tơi theo đị a chỉ
, chúng tơi sẽ giúp bạn.
www.bme.vn
Tác giả : Bùi Phương Anh
Email :
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
iv
LỜI GIỚI THIỆU
Do phải đảm trách thiên chức làm mẹ nên cơ thể người phụ nữ có một “bộ
máy” với cấu trúc và chức năng đặc biệt, đó là hệ sinh dục nữ. Tuy nhiên do cấu
tạo mở hẳn ra ngoài da nên nhiễm trùng âm hộ – âm đạo là một bệnh lý rất thường
gặp ở phụ nữ. Một số trường hợp do điều trò muộn hoặc không đúng cách sẽ khiến
bệnh diễn biến kinh niên, để lại những di chứng như teo hẹp vòi trứng, gây vô sinh
hoặc thai ngoài tử cu ng. Với người mang thai có thể gây sẩy thai hoặc sinh non.
Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, các trường hợp nhiễm bệnh phụ khoa mỗi
năm tăng từ 15% - 27%. Điều này có nghóa nh ư một báo động về nguy cơ sứ c khỏe
của người phụ nữ. Vì vậy vấn đề chăm sóc sức khỏe phụ khoa đối với phụ nữ cực
kỳ quan trọng.
Ở một phần khác của hệ sinh dục, đó là ngực, có một số khối u lành tính như :
u nang và u tuyến xơ. Mặc dù chúng không gây nguy hiểm v à ít có khả năng gây
ung thư (chỉ khoảng 1%) nhưng nó cũng gây ra cảm giác lo lắng cho những phụ nữ
có những khối u này.
Trên đây là những bệnh lý thường gặp ở phái nữ thuộc mọi lứa tuổi. Mặc dù


bệnh không gây tử von g tức thời nhưng mang đến nhiều xáo trộn trong sinh hoạt cá
nhân và gia đình cũng như có ảnh hưởng rất xấu đến tâm sinh lý của người phụ nữ.
Đa số các phương pháp điều trò hiện nay được cho là tốt nhất đều là phẫu
thuật cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ. Điều này thường làm cho những phụ nữ còn trẻ
mất khả năng sinh sản hoặc ảnh hưởng đến khả năng nuôi con và các hoạt động tình
dục.
Hiểu được tâm lý này của phụ nữ, nhiều phòng thí ngh iệm trên thế giới
(trong đó có phòng thí nghiệm công nghệ laser – ĐH Bách Khoa Tp. HCM ) tiến
hành nghiên cứu ứng dụng laser công suất thấp trong điều trò các bệnh phụ kh oa.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
v
Ở Việt Nam, một số bệnh viện tiến hành sử dụng laser khí He – Ne làm việc
ở bước sóng 632,8 nm trong điều trò bệnh viêm nhiễm phụ khoa và thu được kết quả
khá tốt như : điều trò viêm phần phụ bằng laser He – Ne phối hợp với từ trường [6];
Tác dụng của laser He – Ne trong điều trò viêm lộ tuyến cổ tử cung. [7]
Mục tiêu của đề tài luận văn này là : xây dựng cở sở lý luận cho phương
pháp điều trò các bệnh viêm nhiễm phụ khoa và c ác khối u lành tính bằng laser bán
dẫn làm việc ở các bước só ng khác nhau với công suất thấp .
Bản luận văn này gồm ba phần chính. Phần thứ nhất trình bày t ổng quan về
các bệnh viêm nhiễm phụ khoa và các khối u lành tính; c ác phương pháp điều trò
đang được sử dụng hiện nay . Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của các phương
pháp điều trò, chúng tôi xây dựng mục tiêu và nội dung thực hiện của đề tài.
Phần thứ hai là kết quả thực hiện đề tài, bao gồm :
 Mô phỏng sự lan truyền chùm tia laser làm việc ơ û các bước sóng khác
nhau với công suất thấp cho ngực và hệ sinh dục nữ, với mục tiêu tìm
ra bước sóng thích hợp cho việc điều trò sau này.
 Trên cơ sở kết quả thu được ở phần này chúng tôi tiến hành xây dựng
cơ sở lý luận của phương pháp điều trò bệnh viêm nhiễm và các khối u
lành tính của hệ sinh dục nữ bằng laser bán dẫn công suất thấp.

 Dựa trên cơ sở lý luận của phương pháp điều trò chúng tôi tiến hành
thiết kế mô hình thiết bò đi ều trò các bệnh viêm nhiễm phụ khoa và
các khối u lành tính ở ngực và hệ sinh dục nữ bằng laser bán dẫn công
suất thấp.
Cuối cùng chúng tôi trình bày các kết quả thu được từ việc thực hiện đề tài
và hướng nghiên cứ u tiếp theo.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
vi
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC Trang
Trang bìa................................ ................................ ................................ .....i
Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn ................................ ................................ ................................ .ii
Lời giới thiệu................................ ................................ ............................ iii
Mục lục ................................ ................................ ................................ ...... v
Danh sách hình vẽ ................................ ................................ ..................... ix
PHẦN THỨ NHẤT : TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH LIÊN QUAN TRỰC
TIẾP ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
1.1. Khái niệm cơ bản về các khối u lành tính ở ngực ................................ .......1
1.1.1. Cấu tạo ngực ................................................................ ......................... 1
1.1.2. Các khối u lành tính ở ngực ................................ ................................ ..3
1.1.3. Các phương pháp điều trò các khối u lành tính ở ngực ........................ 5
1.2. Các bệnh viêm sinh dục ................................ ................................ ................6
1.2.1. Đại cương về viêm sinh dục ................................ ................................ .6
1.2.2. Các loại viêm sinh dục ................................ ................................ .........8
1.2.2.1. Viêm âm đạo ................................ ................................ ...................8
1.2.2.2. Viêm cổ tử cung ................................ ................................ ..............9
1.2.2.3. Viêm niêm mạc tử cung ................................ ................................ 10

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
vii
1.2.2.4. Viêm phần phụ ................................ ................................ ..............10
1.3. Các khối u lành tính ở bộ phận sinh dục ................................ ....................11
1.3.1. U xơ tử cung ................................ ................................ ........................ 11
1.3.2. U nang buồng trứng ................................ ................................ ............12
1.3.3. Khối u đệm buồng trứng ................................ ................................ .....15
1.3.4. Khối u tế bào mầm ................................ ................................ .............15
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN.
2.1 Bối cảnh hình thành đề tài ................................ ................................ ............16
2.2 Mục tiêu của đề tài ................................ ................................ ........................ 18
2.3 Các nhiệm vụ chính của đề tài ................................ ................................ ......18
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH HÓA SỰ LAN TRUYỀN ÁNH SÁNG TRONG

3.1 LÝ THUYẾT VỀ SỰ LAN TRUYỀN ÁNH SÁNG TRONG MÔ
3.1.1. Các thông số quang học của mô ................................ .............................. 20
3.1.1.1. Hệ số hấp thu ................................ ................................ ...................20
3.1.1.2. Hệ số tán xạ ................................ ................................ ..................... 23
3.1.1.3. Hệ số bất đẳng hướng ................................ ................................ ......26
3.1.2 Phương trình vận chuyển ................................ ................................ .........27
3.1.3 Quang học mô ................................ ................................ .......................... 28
3.1.3.1 Hệ số hấp thu của biể u bì................................ ................................ ..28
3.1.3.2 Hệ số tán xạ của biểu bì ................................ ................................ ....31
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
viii
3.1.3.3 Hệ số hấp thu của hạ bì ................................ ................................ .....32
3.1.3.4 Hệ số tán xạ của hạ bì ................................ ................................ .......33
3.2 PHƯƠNG PHÁP MONTE CARLO VỀ SỰ LAN TRUYỀN ÁNH

SÁNG TRONG MÔ SINH HỌC
3.2.1 Giới thiệu ................................ ................................ ................................ ..36
3.2.2 Vấn đề cần giải quyết và các hệ tọa độ ................................ ................38
3.2.3 Mô phỏng sự lan truyền của photon ....................................................... 40
3.2.3.1 Lấy mẫu các biến ngẫu nhiên ................................ .......................... 41
3.2.3.2 Mô hình chùm photon ................................ ................................ .......43
3.2.3.3 Chiếu photon ................................ ................................ ..................... 44
3.2.3.4 Đường đi của photon ................................ ................................ .........44
3.2.3.5 Sự di chuyển củ a photon ................................ ................................ ..46
3.2.3.6 Sự hấp thụ photo n ................................ ................................ .............46
3.2.3.7 Sự tán xạ photon ................................ ................................ ...............47
3.2.3.8 Sự kết liễu photon ................................ ................................ .............48
3.2.4 Sự phân bố photon bên trong ................................................................ ...49
PHẦN THỨ HAI : KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ................................ ................................ .....51
CHƯƠNG 5: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CÁC
BỆNH VIÊM NHIỄM VÀ KHỐI U LÀNH TÍNH Ở HỆ SINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
ix
DỤC, NGỰC CỦA NỮ BẰNG LASER BÁN DẪN LÀM
VIỆC Ở CÁC BƯỚC SÓNG KH ÁC NHAU VỚI CÔNG SUẤT
THẤP
5.1. Các đáp ứng sinh học do hiệu ứng kích thích sinh học mang lại là cơ sở
chính cho phương pháp điều trò................................ ................................ ...67
5.2. Sử dụng hiệu ứng hai bước sóng đồng thời, do hai loại Laser bán dẫn ....68
5.3. Sử dụng tác dụng điều trò của huyệt theo châm cứu cổ truyền phương
Đông trong điều trò các bệnh phụ khoa................................ ...................... 68
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MÔ HÌNH ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VIÊM
NHIỄM VÀ KHỐI U LÀNH TÍNH Ở HỆ SINH DỤC, NGỰC

CỦA NỮ BẰNG LASER BÁN DẪN CÔNG SUẤT THẤP
6.1. Bộ phận điều trò của thiết bò ................................ ................................ .......70
6.2. Bộ phận đònh thời phục vụ cho điều trò ................................ ......................71
6.3. Bộ phận kiểm tra hoạt động của Laser v à các bộ phận chức năng ..........72
6.4. Nguồn nuôi cho thiết bò ................................ ................................ ..............72
6.5. Phương thức thực hiện điều trò ................................ ................................ ....72
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN ................................ ................................ ............................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................................ 78
PHỤ LỤC A: CÁC HUYỆT ................................ ................................ ............................ 80
PHỤ LỤC B: CÁC BÀI THUỐC ĐÔNG Y ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH PHỤ
KHOA ................................ ................................ ................................ ................................ ... 92
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Vò trí giải phẫu học của ngực ................................ ................................ .........1
Hình 1.2 Cấu tạo các lớp của ngực từ ngoài vào trong ................................ ................1
Hình 1.3 Các khối u lành tính ở ngực ................................ ................................ ............3
Hình 1.4 U tuyến xơ ở ngực phải củ a một phụ nữ 40 tuổi ................................ ...........4
Hình 1.5 Vò trí giải phẫu học của bộ phận sinh dục nữ ................................ ................6
Hình 1.6 U nang buồng trứng ................................ ................................ ......................12
Hình 3.1 Cấu trúc một số Chromophore sinh học ................................ ...................... 22
Hình 3.2 Tiết diện hình học và tiết diện hiệu dụn g ................................ ..................24
Hình 3.3 Kích thước các thành phần trong mô và hiệu ứng tán xạ ........................... 25
Hình 3.4 Quỹ đạo photon khi có sự tán xạ ................................ ................................ .26
Hình 3.5 Đồ thò của p( ) ứng với dạng tán xạ tiêu biểu về phía trước ..................... 27
Hình 3.6 Hệ số hấp thụ của một số chất theo bước són g................................ ...........29
Hình 3.7 Hệ số hấp thụ của biểu bì với f
mel
= 10% ................................ ....................31

Hình 3.8 Hệ số hấp thụ của máu ................................ ................................ ................32
Hình 3.9 Hệ số tán xạ suy giảm của hạ bì ................................ ................................ ..35
Hình 3.10 Sự lan truyền ánh sáng trong mô sinh học ................................ .................35
Hình 3.11 Sơ đồ hệ tọa độ Descartes trên mẫu mô nhiều lớp ................................ ...38
Hình 3.12 Lưu đồ biểu diễn việc đánh dấu photon trong các mô sinh học nhiều lớp
bằng phương pháp mô phỏng Monte Carlo ................................ ..................... 42
Hình 3.13 Lấy mẫu biến ngẫu nhiên dựa vào một số ngẫu nhiên phân bố đều .......43
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
xi
Hình 4.1 Giao diện chương trình mô phỏng ................................ ................................ 51
Hình 4.2 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 633nm cho ngực .................56
Hình 4.3 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 780nm cho ngực .................56
Hình 4.4 Phân bố mật độ công suất ứng vơ ùi bước sóng 850nm cho ngực .................57
Hình 4.5 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 940nm cho ngực .................57
Hình 4.6 Các đường đẳng mật độ công suất ................................ ............................... 58
Hình 4.7 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 633nm cho ngực ..............58
Hình 4.8 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 780nm cho ngực ..............59
Hình 4.9 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 850nm cho ngực ..............59
Hình 4.10 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 940nm cho ngực ............60
Hình 4.11 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 633nm cho hệ sinh dục ....60
Hình 4.12 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 780nm cho hệ sinh dục ....61
Hình 4.13 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 850nm cho hệ sinh dục ....61
Hình 4.14 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 940nm cho hệ sinh dục ....62
Hình 4.15 Các đường đẳng mật độ công suất ................................ ............................. 62
Hình 4.16 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 633nm cho hệ sinh dục .63
Hình 4.17 Phân bố mật đ ộ năng lượng ứng với bước sóng 780nm cho hệ sinh dục .63
Hình 4.18 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 850nm cho hệ sinh dục .64
Hình 4.19 Phân bố mật độ năng lượng ứng với bước sóng 940nm cho hệ sinh dục .64
Hình 4.20 Phân bố mật độ công suất ứng với bước sóng 940nm cho hệ sinh dục khi

công suất chiếu là 12mW ................................ ................................ .................65
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
1.1 Khái niệm cơ bản về các khối u lành tính ở ngư ïc
1.1.1 Cấu tạo ngực
Hình 1.1 Vò trí giải phẫu học của ngực
Hình 1.2 Cấu tạo các lớp của ngực từ ngoài vào trong
Theo [1], [2], vú là hai cơ quan nằm ở thành ngực trước, có chức năng tạo sữa
và cho con bú. Vú co ù hình nón lệch, đỉnh là một nhú niêm mạc lồi có các ống tiết
sữa gọi là nhú vú hay đầu vú. Quanh vú là một vòng niêm mạc nhiễm sắc tố gọi là
quầng vú, quầng vú có hình dạng, kích thước thay đổi tùy theo từng người, màu sắc
Da
Mỡ dưới da
Cơ ngực lớn
Quầng vú
Đầu vú
Các tuyến sữa
Ống dẫn sữa
Lớp mỡ sau vú
Xương sườn
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
2
phụ thuộc vào màu da : người tóc hoe quầng vú có màu hồng; da ngăm đen quầng
vú màu nâu; người da đen quầng vú cũng màu đen.
Quanh núm vú có nang lông, do đó hầu hết phụ nữ có ít nhất vài lông ở núm
vú là hoàn toàn bình thường. Quanh quầng vú có những hạt nhỏ, đó chính là những

tuyến nhỏ gọi là tuyến (hạt) Montgometry. Núm vú cũng có những tuyến mồ hôi
tiết ra một ít chất nhờn.
Cấu tạo của vú từ nông vào sâu là da, các hốc mỡ dưới da, rồi đến các tuyến
sữa dạng chùm hợp thành các tiểu thùy và thùy (mỗi thùy đổ sữa vào một ống tiết
sữa, trước khi mở ra đầu vú thì phình thành xoang sữa), sâu nhất là lớp mỡ sau vú
nằm nông trước cơ n gực lớn.
Mô vú từ xương đòn trải xuống tới một vài xương sườn cuối và từ xương ức ở
giữa ngực đến phía sau của nách. Hầu hết mô tuyến vú đều ở phía trước của nách
và phía trên của vú; mô mỡ chủ yếu ở phần giữa và dưới của vú. Xương sườ n nằm ở
phía sau của vú, đô i khi có thể thấy cứng và gồ lên.
Mô tuyến vú kẹp vào giữa các lớp mỡ. Mô mỡ có tính co giãn nên vú nảy lên
được. Mô tuyến vú chắc và dai. Mô tuyến vú gồm toàn bo ä ống tuyến và tiểu thùy
tuyến. Các thùy tạo ra sữa và các ống dẫn sữa đến núm vú. Có từ 5 – 9 hệ thống
ống dẫn sữa riêng biệt, không nối với nhau nhưng đan vào nhau giống như rễ cây.
Mỗi hệ thống ống dẫn mở ra riên g biệt ở núm vú, do vậy sữa tiết ra qua nhiều lỗ
mở. Vú còn có cả tổ chức liên kết, tổ chức này kết nối toàn cơ thể và tạo ra một cấu
trúc rắn giống gelatin.
Vú có rất ít cơ, chủ yếu ở quầng vú, chính vì vậy mà qua àng vú co lại và nhô
ra khi trời lạnh hay khi cho con bú. Cũng có những cơ nhỏ quanh các thùy vú giúp
tiết sữa.
Giống như tất cả các phần khác của cơ thể, vú có các động mạch, tónh mạch
và dây thần kinh.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
3
Kích thước của vú chủ yếu phụ thuộc vào tỷ lệ mỡ so với các mô khác của
vú. Phần còn lại là tổ chức (mô) tuyến vú. Mỡ có thể thay đổi khi tăng cân hoặc
giảm cân, nhưng mô tuyến vú thường hằng đònh. Kích thước vú không ảnh hưởng
đến khả năng tiết sữa, nguy cơ bò ung thư hoặc các bệnh về vú khác.
1.1.2 Các khối u lành tính ở ngực

Có hai loại : U nang và u tuyến xơ.
Hình 1.3 Các khối u lành tính ở ngực
1.1.2.1 U nang
U nang là loại u đặc biệt dễ nhận thấy. Điển hình là gặp ở phụ nữ tầm tuổi
30, 40, đầu tuổi 50 và phổ biến nhất ở phụ nữ tiền mãn kinh. Hiếm gặp ở phụ nữ trẻ
hơn hoặc phụ nữ sau mãn kinh. Tuy nhiên, cũng có những bệnh nhân bò u nang ở cả
hai nhóm thanh thiếu niê n và phụ nữ sau mãn kinh một thời gian dài và không dùng
hormon thay thế.
Một u nang lớn là một túi chứa đầy dòch, trông rất giống một bọng nước lớn,
phát triển ở giữa mô tuyến vú; với mặt ngoài nhẵn và có rãnh ở mặ t trong, do vậy
nếu đẩy vào khối u nang có thể cảm thấy nó chứa dòch. Tuy nhiên, có thể bò nhầm
lẫn do chỉ những u nang gần bề mặt mới có cảm giác này, còn những u nang ở sâu
trong mô vú sẽ đẩy mô vú căng lên và sẽ nh ận thấy là mô tuyến vú rắn chắc, không
phải mô mềm. Trong những trường hợp này u nang cảm giác giống một u rắn.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
4
1.1.2.2 U tuyến xơ
Hình 1.4 U tuyến xơ (mũi tên) ở ngực phải của một phụ nữ 40 tuổi.
U tuyến xơ là một dạng u la ønh tính. Đây là loại u tròn, nhẵn tạo cảm giác như
là một u nang nhưng nó nhẵn cứng giống như hòn bi rơi vào tro ng mô vú. U này di
động dễ dàng trong mô vú và thường ở gần núm vú nhưng cũng có thể xuất hiện ở
bất kỳ nơi nào trong vú và rất dễ phân biệt với các mô vú còn lại.
Kích thước khối u từ rất nhỏ 5mm đến kích thước bằng quả chanh 5cm, lớn
nhất gọi là u tuyến xơ khổng lồ. U tuyến xơ thường thấy rõ trên phim chụp vú hoặc
siêu âm. Sinh thiết cũng có thể chỉ ra u tuyến xơ. Bản thân u tuyến xơ là vô hại và
không cần phải cắt bỏ khi chúng ta chắc chắn là u tuyến xơ. Phụ nữ trẻ có xu hướng
bò u tuyến xơ nhiều hơn và có ít khả năng bò ung thư vú hơn phụ nữ nhiều tuổi hơn,
do đó không cần phải cắt bỏ u tuyến xơ ở phụ nữ trẻ. Nhưng ở phụ nữ trung niên và
người nhiều tuổi hơn lại nên cắt bỏ tất cả những u tuyến xơ để chắc chắn họ không

bò ung thư.
Năm 1993, một nghi ên cứu mới của bác sỹ Page chỉ ra phụ nữ bò u tuyến xơ có
thể bò tăng nguy cơ ung thư. Loại u tuyến xơ đặc biệt được gọi là u tuyến xơ phức
tạp. Điều quan trọng cần chú ý là u tuyến xơ không chuyển thành ung thư. Tuy
nhiên, chúng là mốc của nguy cơ trong tương lai giống như tiền sử gia đình. Khoảng
1/3 tất cả các u tuyến xơ là loại phức tạp. Bác sỹ Page nhận thấy khi kết hợp với
tiền sử gia đình trong mối quan hệ đời thứ nhất thì u tuyến xơ nà y làm tăng nguy cơ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
5
ung thư lên 3 lần. Điều này dẫn đến khả năng cắt bỏ u tuyến xơ phức tạp ở phụ nữ
có tiền sử gia đình đời thứ nhất.
1.1.3 Các phương pháp điều trò c ác khối u lành tính ở ngực
1.1.3.1 Điều trò u nang
Để chọc hút một u nang, bác sỹ dùng một kim nhỏ giống như kim để tiêm
insulin để gây tê vùng da nhạy cảm ở trên khối u vú, sa u đó dùng một kim lớn hơn
(giống loại dùng để lấy máu ) gắn vào xylanh và chọc qua vú vào u nang để hút
dòch. U nang sẽ bò xẹp giống như bọng nước bò vỡ. Chọc hút nang là thủ thuật y học
nên làm, nó rất dễ thực hiện và ngay sau khi tiến hành cả bác sỹ và bệnh nhân đều
biết rõ là lành tính. Thủ thuật này thường không đau. Dòch hu ùt ra từ u nang trông
kinh khủng nhưng đều vô hại, nó có thể có nhiều màu sắc khác nhau, thường là màu
xanh hoặc nâu hoặc vàng; đôi khi dòch hút có thể là sữa đối với những người đang
cho con bú. Lượng dòch trong u nang cũ ng khác nhau từ vài giọt đến một cốc.
Ở Thụy Điển, các bác sỹ tiêm không khí vào trong nang sau khi chọc hút để
ngăn ngừa tái phát. Đây là một giả thiết đáng quan tâm nhưng chưa được chứng
minh và vẫn nên dùng thử nếu u tái phát nhiều lần. Thường thì một phụ nữ chỉ bò
một hoặc hai nang trong cả cuộc đời, nhưng vài người lại có nhiều nang và bò nhiều
lần.
Nếu các nang là vô hại thì tại sao chúng ta lại phải chọc hút chúng? Có
nhiều lý do nhưng quan trọng nhất là chúng ta cần phải chắc chắn khối u đó thực sự

là u nang. Có nhiều cách khác để xác đònh u nang – u nang có thể biểu hiện bằng
vùng tăng tỷ trọng trên phim chụp vú thông thường và sau đó có thể làm siêu âm để
xem đó là u nang hay khối u rắn. Nếu là u rắn thì sóng siêu âm dội lại và biểu hiện
bằng bóng mờ ở phía sau. Tuy nhiên, nếu là u nang thì sóng siêu âm sẽ đi qua khối
u và không tạo thành bóng mờ.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
6
1.1.3.2 Điều trò u tuyến xơ
U tuyến xơ rất dễ cắt bỏ có thể thực hiện dưới gây tê tại chỗ; phẫu thuật viên
chỉ đơn giản rạch một đường nhỏ, tìm khối u và cắt bỏ. Một vài kỹ thuật viên thích
rạch một đường nhỏ xung quanh núm vú rồ i đi xuyên qua đó vào khối u vì vết rạch
ở núm vú tạo sẹo ít gây chú ý. Cách này không được coi là tốt vì khó tìm thấy u.
Trong hầu hết trường hợp, phụ nữ chỉ bò một u tuyến xơ và nếu được cắt bỏ
thì thường không tái p hát. Nhưng một số phụ nữ bò vài lần trong đời và một số lại bò
nhiều u tuyến xơ.
 Điều trò bằng châm cứu :
Các huyệt : Hành gian, Ki ên tónh, Nhũ căn (ngày châm một lần).
1.2 Các bệnh viêm sinh dục
Hình 1.5 Vò trí giải phẫu cu ûa bộ phận sinh dục nữ
1.2.1 Đại cương về viêm sinh dục
Viêm sinh dục nữ là những bệnh lý nhiễm khuẩn đường sinh dục phụ nữ. Bệnh
khá phổ biến, 80% những người bò bệnh phụ khoa là viêm sinh dục. Viêm sinh dục
có tầm quan trọ ng trong bệnh lý phụ khoa vì nó là nguyên nhân gây nhiều rối loạn
trong đời sống và hoạt động sinh dục của người phụ nữ. Hiện nay , trong việc kế
hoạch hóa gia đình thì viêm sinh dục ảnh hưởng đến khả năng sử dụng dụng cu ï tử
cung tránh thai và đó cũng là yếu tố thuận lợi làm tăng bệnh lây truyền qua đường
tình dục trong đó có nhiễm HIV. [3]
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI

7
1.2.1.1 Đặc điểm
 Phổ biến hay gặp trong độ tuổi hoạt động sinh dục.
 Các bộ phận của đường sinh dục dưới và trên đều có thể bò viêm
nhiễm.
 Hình thái cấp tính và mạn tính đều có thể gặp và hình thái mạn tính
điều trò kéo dài kém hiệu quả.
 Phát hiện bệnh sớm, điều trò sẽ khỏi hẳn và tránh được những biến
chứng xấu như viê m tắc ống dẫn trứng, đau trong viêm phần phụ mạn tính.
1.2.1.2 Nguyên nhân
 Lây qua đường tình dục ( giao hợp với người bò bệnh lây lan qua đường
tình dục).
 Thủ thuật như đình chỉ thai nghén, đặt dụng cụ tử cung, bơm hơi vòi
trứng…
 Nhiễm khuẩn sau sẩy, sau đẻ.
 Kém vệ sinh khi giao hợp, sau khi hành kinh.
1.2.1.3 Mầm bệnh
Các vi khuẩn Gr
 

, Gr
 

đều có thể có mặt trong viêm sinh dục như tụ cầu
vàng, E.coli, Klebsiella pn., Pseudomon as, Enterobacter, liên cầu, Mycoplasma
genitalis, Gardnerella vaginalis, Chlamydia, Neisseria gonorrhae và cả vi khuẩn kỵ
khí.
Các ký sinh trùng như Trichomonas vaginalis, nấm Candida. Các mầm bệnh trên
làm thay đổi môi trường âm đạo, th ay đổi pH bình thường của âm đạo ( 3,8 – 4,4).
Quần thể vi khuẩn không gây bệnh như Lactobacillus ( Doderlein) bò giảm hoặc bò

tiêu diệt, tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
8
1.2.2 Các loại viêm sinh dục
Có 4 loại : Viêm âm đạo, v iêm cổ tử cung, viêm niêm mạc tử cung và viêm
phần phụ.
1.2.2.1 Viêm âm đạo
Có 5 loại : Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis (ký sinh trùng roi), viêm
âm đạo do nấm, viêm âm đạo do vi khuẩn thường, viêm âm đạo do vi khuẩn lậu,
viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis.
1.2.2.1.1 Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis ( ký sinh trùng
roi)
Viêm âm đạo do Trihcomonas đứng hàng thứ hai sau nguyên nhân nấm.
Đường lây truyền từ niệu đạo của nam giới mang ký sinh trùng là đườn g lây
truyền chủ yếu. Ngoài ra còn có thể do nguồn nước tắm giặt mà người bệnh đã
dùng.
Triệu chứng : Ngứa, rát ở âm đạo, âm hộ, đôi khi ngứa ở hậu môn. Trường
hợp bệnh nhân bò lâu ngày, hoặc tái phát thì có thể k hông có triệu chứng này. Khí
hư loãng, đục, vàng nhạt, thường có bọt.
Niêm mạc âm đạo viêm đỏ, nổi cục, do niêm mạc âm đạo phản ứng với viêm
nên hình thành các đa ûo tân lymphô bào. V iêm có thể lan đến cả cổ tử cung.
1.2.2.1.2 Viêm âm đạo do nấm
Nấm gây bệnh ở niêm mạc âm đạo chủ yếu là Candida Albicans, tropicalis,
krusei (còn gọi là monilia). Bệnh này thường gặp ở người có thai, đái tháo đường.
Triệu chứng : rất ngứa (âm hộ, âm đạo). Khí hư ít, như bột hoặc sánh, có khi
trông như vẩy nhỏ.
Âm hộ, âm đạo đỏ sẫm, khí hư trắng, như vẩy nhỏ.
1.2.2.1.3 Viêm âm đạo do vi khuẩn thường
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn

SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
9
Bệnh hay gặp ở những người đã mãn kinh, đã bò cắt 2 buồng trứng, ở em gái
trước tuổi dậy thì.
Triệu chứng : khí hư vàng như mủ, có thể lẫn ít máu. Âm đạo xung huyết, đỏ.
1.2.2.1.4 Viêm âm đạo do vi khuẩn lậu
Thường kèm theo viêm âm hộ, viêm cổ tử cung.
Triệu chứng : ra nhiều khí hư, đặc trắng hay xanh đục, đái buốt.
1.2.2.1.5 Viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis
Là loại Gr
 

, hình que.
Triệu chứng : khí hư nhiều, hôi, đục, tăng lên quanh thời kỳ phóng noãn,
trước kinh. Khí hư có mùi hôi. Ngứa.
Niêm mạc âm đạo bình thường, khí hư đục dính vào âm đạo.
1.2.2.2 Viêm cổ tử cung
Có 2 hình thái viêm cổ tử cung : viêm ngoài cổ tử cung và viêm trong cổ tử
cung.
1.2.2.2.1 Viêm ngoài cổ tử cung
Viêm ngoài cổ tử cung hay gặp nhiều hơn.
Viêm ngoài cổ tử cung do Trichomona s âm đạo, nấm, vi khuẩn thường, chẩn
đoán như trong viêm âm đạo. Viêm ngoài cổ tử cung do lậu cầu khuẩn sau khi đã
gây viêm cấp tính ở âm hộ, âm đạo vi khuẩn lan tới cổ tử cung. Cổ tử cung đỏ tấy,
sần sùi hoặc loét. Kh í hư nhiều, xanh, phối hợp có mủ. Kèm theo triệu chứng chung
là sốt, đau hạ vò, đau vùng lưng , tiểu buốt.
1.2.2.2.2 Viêm trong cổ tử cung
Viêm trong cổ tử cung do lậu cầu khuẩn : khí hư ra nhi ều, đục, màu xanh, có
mủ (có thể lẫn máu).
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn

SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
10
Viêm trong cổ tử cung do Chlamydia : có thể không có triệu chứng, nhưng
thường khí hư nhầy mủ, lây lan từ nam giới có viêm niệu đạo do Chlamydia.
Viêm cổ tử cung là một trong những yếu tố thuận lợi cho việc phát sinh ung
thư cổ tử cung.
1.2.2.3 Viêm niêm mạc tử cung
Trong phụ khoa viêm niêm mạc tử cung ít gặp, mầm bệnh do vi khuẩn lậu và
Chlamydia. Viêm niêm mạc tử cung thường kèm theo với viêm cổ tử cung và viêm
phần phụ cấp tính.
Triệu chứng lâm sàng : sau giao hợp vài ngày khí hư ra nhiều, như mủ, đặc,
màu xanh. Tử cung to, nắn vào tử cung bệnh nhân kêu đau.
1.2.2.4 Viêm phần phụ
Viêm phần phụ là loại nhiễm khuẩn khá phổ biến. Vòi trứng, buồng trứng,
dây chằng đều có thể bò viêm nhiễm, nhưng tổn thương vòi trứng là nghiêm trọng.
Tổn thương ở buồng trứng thường là xơ nang hóa.
1.2.2.4.1 Viêm phần phụ cấp tính
Triệu chứng : đau vùng hạ vò và sốt với nhiệt độ tă ng vừa phải, ít khi s ốt cao,
mạch nhanh.
Điều trò nội khoa là chính.
1.2.2.4.2 Viêm phần phụ mạn tính
Triệu chứng : đau là triệu chứng phổ biến nhất. Đau vùng hạ vò hay đau hai
bên hố chậu. Đau thay đổi về cường độ, thời gian, từng cơn hay liên tục. Đau tă ng
lên khi làm việc nặng, đi lại nhiều, nằm nghỉ thì bớt đau. Trong đợt đau hay ra khí
hư. Thường không sốt.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
11
 Điều trò bằng châm cứu : [Phụ lục A]
Chọn các huyệt : Tam âm giao, Quan nguyên, Qui lai, Trung cực, Thận du, Bát

liêu, mỗi lần chọn 2 – 3 huyệt, kích thích vừa, châm cách nhật. Thể hàn ngưng dùng
cứu. Có thể dùng điện châm hoặc thủy châm.
 Một số bài thuốc Đông y : [Phụ lục B]
- Long đởm tả can thang.
- Thấp nhiệt độc thònh : Hoàng liên giải độc thang gia giảm.
- Khí trệ ứ huyết : Đào hồng tứ vật thang gia Tâm lăng, Nga truật.
- Thấp nhiệt ứ kết : Hoàng liên giải độc thang gia giảm.
- Hàn ngưng khí trệ : Thiếu phúc trục ứ thang ( Y lâm cải thác).
1.3 Các khối u lành tính ở bộ phận sinh dục
Có 4 loại : U xơ tử cung, u nang buồng trứng, khối u đệm buồng trứng và khối
u tế bào mầm.
1.3.1 U xơ tử cung
U xơ tử cung (UXTC) là khối u lành tính ở tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ
tuổi hoạt động sinh dục, thường gặp từ 30 – 50 tuổi.
U xơ tử cung là một khối u tròn, bầu dục, đặc, mật độ chắc, mặt cắt màu trắng,
giới hạn rõ với lớp cơ tử cung bao quanh có màu hồng, không có vỏ. Khối u có cấu
trúc là cơ trơn.
Số lượng u có thể chỉ có một với kích thước to, hoặc có nhiều nhân xơ kích thước
nhỏ hoặc vừa phải.
Vò trí của u xơ tử cung :
 Ở thân tử cung:
- U dưới phúc mạc : có thể có cuống hay không. Khối u có thể có kích thước
khá lớn.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
12
- U kẽ : thường gặp nhất, số lượng có thể có nhiều khối u, kích thước lớn, phát
triển từ phần giữa của cơ tử cung, hình tròn và đố i xứng, làm biến dạng
buồng tử cung.
- U dưới niêm mạc : thường có một khối u, gây nhiều biến c hứng nhất như ra

huyết bất thường, kinh đau. U phát triển, làm kín buồng tử cung, niêm mạc bò
hoại tử, chảy máu.
 Ở cổ tử cung : loại này phát triển ở âm đạo của cổ tử cung.
Triệu chứng :
UXTC nhỏ thường không có triệu ch ứng. Triệu chứng UXTC phụ thuộc vào vò trí
của khối u, u to hay nhỏ và những biến đổi thoái hóa.
- Ra huyết từ tử cung. Đây là triệu chứng chính, gặp trong 60% trường hợp.
Thể hiện dưới dạng cường kinh. Dần dần kinh nguyệt tr ở nên rối loạn và ra
nhiều. Nhiều máu cục lẫn máu loãng. Số ngày kinh kéo dài từ 7 – 10 ngày có
khi còn hơn.
- Đau vùng hạ vò hoặc hố chậu. Đau kiểu nặng bụng, tức bụng ( 40% trường
hợp). Đau thường xuất hiệ n khi bệnh nhân đứng, hoặc lúc mệt nhọc, giảm khi
nằm. Đau hoặc tức bụng kéo dài có thể do khối u chèn ép vào tạng ở bên
cạnh.
Cách điều trò hiện nay là ngoại khoa : phẫu thuật bóc tách nhân xơ bảo tồn chức
năng của tử cung, hoặc đi ều trò triệt để là cắt tử cung hoàn toàn.
1.3.2 U nang buồng trứng
Hình 1.6 U nang buồng trứng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
13
Là u có vỏ bọc ngoài ( vỏ nang) trong có chứa một chất dòch, gặp ở tất cả mọi
lứa tuổi. Chia làm hai loại u nang cơ năng và u nang th ực thể.
a) U nang cơ năng:
Sinh ra do rối loạn chức phận buồng trứng, không có tổn thương giải phẫu. Là
những nang nhỏ, vỏ mỏng, căng nước, chỉ gặp ở những phụ nữ còn hành kinh và tiến
triển nhanh, mất đi sau vài vòng kinh.
 Nang bọc noãn :
Do nang Degaff không vỡ vào ngày q uy đònh, liên tục lớn lên ( từ 3 – 10cm),
tiếp tục tiết estrogen, do đó bệnh nhân bò chậm kinh.

Triệu chứng : thường không có triệu chứng, đôi khi bệnh nhân cảm thấy nặng
ở bụng, chậm kinh, nếu nang vỡ sẽ có dấu hiệu đau và rong kinh.
Phẫu thuật được chỉ đònh khi thấy u nang tồn tại trên 3 tháng, sau khi điều trò
bằng thuốc tránh thai 3 tháng không mất hoặc có dấu hiệu xoắn hoặc vỡ nang.
 Nang hoàn tuyến :
Lớn hơn nang bọc noãn, gặp ở một hoặc hai bên buồng trứng, vỏ nang mỏng,
trong chứa dòch.
Triệu chứng : hầu hết bệnh nhân có triệu chứng đau ở tiểu khung, khám thấy
có một khối u to, đường kính có thể trên 10cm.
Phẫu thuật chỉ đặt ra khi có dấu hiệu xoắn nang hoặc vỡ nang.
b) Nang thực thể:
Thường là lành tính, tuy nhiên vẫn có khả năng ác tính.
 U nang nước : là u lành tính, thường vỏ mỏng, cuống dài, trong chứa dòch
trong, nang thường kh ông dính vào xung quanh, đôi khi có nhú ở mặt trong hoặc mặt
ngoài của vỏ nang, nếu có nhú thường là ác tính.
 U nang nhầy : nang có nhiều thùy nên có thể rất to, thành nang dày có 2 lớp :
lớp ngoài là tổ chức xơ, ở trong là lớp thượng bì trụ đơn, trong nang chứa chất nước
đặc nhầy màu vàng. Nang nhầy có thể dính vào các tạng xung quanh.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
14
Bệnh nhân thường có cảm giác nặng ở tiểu khung, phần lớn không có triệu
chứng.
Điều trò : phẫu thuật c ắt bỏ nang, trường hợp bệnh nhân chưa có con thì bóc
tách nang để lại phần lành buồng trứng, đối với người nhiều tuổi nên cắt bỏ buồng
trứng.
 U nang bì :
Thường gặp nhất là u quái ( teratoma) và khối u tế bào mầm, có thể gặp ở
tuổi sinh đẻ, (10% gặp khi mang thai ) tuổi sau mãn kinh hoặc ở trẻ em . Thành nang
có cấu trúc như da có lớp sừng, mỡ, mồ hôi, trong nang chứa tóc, răng, bã đậu.

Triệu chứng : thường không có triệu chứng, thường phát hiện khi mổ lấy thai
hoặc khi chụp X quang thấy răng trong u.
Phẫu thuật là phương pháp tốt nhất vì tỷ lệ ác tính của khối u nên người ta
thường cắt bỏ cả buồng trứng.
Tiến triển và biến chứng :
- Xoắn u nang : thường xảy ra với nang bì, kích thước không to lắm và nặng,
đôi khi xảy ra với nang nhầy, nang nước. Bệnh nhân đau đột ngột dữ dội, vã
mồ hôi, choáng nôn, rối loạn nhu động ruột.
- Ung thư : có thể gặp ở nang nước, có các nhú trong vỏ n ang.
- Vỡ u nang : thường xảy ra sau khi bò xoắn nhiều vòng hoặc do chấn va đập
vào u nang.
- Nhiễm khuẩn u nang : xảy ra sau khi xoắn u nang, nhiễm khuẩn làm u nang
to lên dính vào các tạng xung quanh.
- Nang chèn ép tiểu khung : chén e ùp trực tràng, bàng quang, niệu quản. Nang
to tiến triển trong nhiều năm choán hết ổ bụng chèn ép tónh mạch dưới gây
phù.
- Có thai kèm u nang : u nang có thể gây sẩy, đẻ non.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
15
1.3.3 Khối u đệm buồng trứng.
Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi.
Khối u đệm buồng trứng chiếm tỷ lệ 5 – 7% của tất cả các khối u buồng
trứng, là khối u có nguồn gốc từ lớp đệm như thecoma, leydig gralosa…
Khối u đệm buồng trứng thường là lành tính hoặc độ ác tính thấp. Khoản g
50% khối u đệm buồng trứng là không có hoạt động nội tiết và hầu hết là u tế bào
hạt (granualosa cell tumors).
Khối u tế bào hạt thường là ác tính và khối u tế bào vỏ nang ( thecoma)
thường lành tính.
Triệu chứng : thườn g biểu hiện đau ở hạ vò, chảy máu ở tử cung. Đôi khi triệu

chứng biểu hiện vỡ u nang, xoắn u.
Phẫu thuật là phương pháp quan trọng cần thực hiện đầu tiên.
1.3.4 Khối u tế bào mầm
Khối u tế bào mầm chiếm tỷ lệ khoảng 15 – 20% của tất cả các loại khối u
buồng trứng, là loại khối u có nguồn gốc từ tế bào mầm. Khố i u tế bào mầm thường
gặp ở người trẻ tuổi, thường gặp dưới 20 tuổi. Những bệnh nhân trẻ hơn thường là ác
tính.
Triệu chứng : khoảng 85% có triệu chứng đau bụng, sờ thấy khối u ở hạ vò,
khoảng 10% có thể gặp vỡ u, xoắn u, chảy máu, đôi khi có thể sốt (10%), chảy máu
âm đạo (10%).
Phẫu thuật là phương pháp tốt nhất hiện nay.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP www.bme.vn
SVTH : BÙI PHƯƠNG ANH GVHD : PGS.TS TRẦN MINH THÁI
16
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN.
2.1 Bối cảnh hình thành đề tài
Từ cái nhìn tổng quan về các bệnh viêm nhiễm phụ khoa và các khối u lành
tính ở bộ phận sinh dục, ngực của phụ nữ và các phương pháp điều trò được áp dụng
hiện nay đã được trình bày ở chương 1, chúng tôi có những nhận xét như sau :
1) Viêm sinh dục nữ là những bệnh lý nhiễm khuẩn đường sinh dục phụ nữ.
Bệnh khá phổ biến, 80% những người bò bệnh phụ khoa là viêm sinh dục. Viêm si nh
dục có tầm quan trọng trong bệnh lý phụ khoa vì nó là nguyên nhân gây nhiều rối
loạn trong đời sống và hoạt động sinh dục của người phụ nữ.
Theo thống kê của Bộ Y tế cho biết, các trường hợp nhiễm khuẩn phụ khoa
mỗi năm tăng từ 15% đến 27%. Đ ây là hồi chuông báo động về nguy cơ sức khỏe
cho phụ nữ Việt Nam.
Để điều trò viêm nhiễm sinh dục nữ thường sử dụng phương pháp nội khoa,
chủ yếu là sử dụng Tây dược. Nếu việc điều trò này thất bại, các nhà chuyên môn
sử dụng các kỹ thuật như : đốt bằng điện, đốt bằng dầu mù u,... Trong các trường
hợp trên không những gây đau, khó chòu cho bệnh nhân, mà còn để lại các vết tổn

thương không nhỏ và không thẩm mỹ.
Để khắc phục những nhược điểm vừa nêu, trong n hững năm gần đây việc
nghiên cứu ứng dụng Laser He – Ne làm việc ở bước sóng 632,8nm trong điều trò
viêm nhiễm sinh dục nữ đã được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có
Việt Nam.[4],[5],[6],[7]
Khi sử dụng Laser khí He – Ne làm việc ở bước sóng 632,8nm trong điều trò
viêm nhiễm đường sinh dục nữ có nhiều ưu điểm. Đó là :
- Hiệu quả cao so với phương pháp nội khoa.
- Kỹ thuật điều trò đơn giản có thể phổ cập rộng rãi.
- Không gây đau.
Song trên lâm sàng gặp phải một số nhược điểm khó khắc phục. Đó là :

×