Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần 26 – Xí nghiệp 26.3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.9 KB, 75 trang )

Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi
hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh
doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là
tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp
những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất
kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được
quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất là phải kể đến là thực hiện tốt
công tác bán hàng. Kế toán bán hàng gữi vai trò hết sức quan trọng, là phần hành
kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc
lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh
khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp
thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các
phương án đầu tư có hiệu quả.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần 26, được sự quan tâm giúp
đỡ của các cán bộ Ban Tài Chính Kế Toán tại công ty và với những kiến thức đã
học được ở nhà trường em nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế
toán bán hàng đối với sự phát triển của công ty. Vì vậy em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần 26 – Xí nghiệp 26.3” làm đề
tài cho chuyên đề thực tập chuyên nghành.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Xí
nghiệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 1 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại xí nghiệp 26.3 – Công ty cổ


phần 26 - Bộ Quốc Phòng.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại xí
nghiệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình
của cô giáo TS. Lê Kim Ngọc em đã hoàn thành chuyên đề này. Nhưng do thời
gian và trình độ còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn
và cũng là giúp em bổ sung thêm kiến thức cho bản thân để phục vụ cho việc học
tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 4 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hương
GV: TS Lê Kim Ngọc - 2 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3
CÔNG TY CỔ PHẦN 26 – BỘ QUỐC PHÒNG
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 26
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần 26 - Bộ Quốc Phòng.
- Tên giao dịch quốc tế: 26 Joint Stock Company.
- Trụ sở giao dịch: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng -
Quận Long Biên - Thành phố Hà Nội.
- Tên cơ sở sáng lập: Tổng cục hậu cần Bộ Quốc Phòng.
- Quyết định thành lập doanh nghiệp: 472/QĐ - QP ngày 14/04/1996 của
BQP.
- Giấy phép kinh doanh: 0106000130 ngày 04/02/2002.
- Mã số thuế: 0100108818.

- Điện thoại: 04-8751460/1/2/3/4 Fax: 04-8751460
- Email:
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần
26 – Bộ Quốc Phòng
1.1.1. Danh mục bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ
Quốc Phòng
Xí nghiệp 26.3 là Xí nghiệp thành viên của Công ty Cổ Phần 26 trực thuộc
Bộ Quốc Phòng có trụ sở tại khu công nghiệp Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội.
Nhiện vụ chính của xí nghiệp là sản xuất các loại:
+ Giầy vải.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 3 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
+ Giầy da.
+ Các loại tạp trang phục vụ quân đội.
+ Đồng thời cũng sản xuất các loại mặt hàng tương tự để phục vụ thị
trường tiêu dùng bên ngoài.
1.1.2. Thị trường công ty Xí nghiệp 26.3 – Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc
Phòng
Được phép lựa chọn thị trường, xuất nhập khẩu theo quy định của Nhà
nước, Xí nghiệp đã xây dựng, áp dụng định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền
lương trình Giám đốc Công ty phê duyệt, được sử dụng các nguồn lực Công ty
giao để tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo hiệu quả theo phân cấp
của Công ty.
- Đối với sản phẩm Quốc Phòng: Xí nghiệp nhận kế hoạch Công ty giao và
tổ chức thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm đúng, đủ số lượng, mẫu, tiêu chuẩn chất
lượng, tiến độ lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch nhập kho cục
chuyên ngành và cấp phát thẳng cho các đơn vị.
- Đối với sản phẩm kinh tế: Xí nghiệp đã tổ chức khai thác mở rộng thêm
thị trường hàng hoá trang bị cho các đơn vị trong và ngoài quân đội. Mặt khác,

Xí nghiệp đã chủ động tìm kiếm khách hàng nước ngoài để phát triển. các sản
phẩm giầy của xí nghiệp đã nhận được nhiều đơn đặt hàng của nhiều nước như
Đài Loan, Mỹ, Italy, Đức…Các mặt hàng giầy xuất khẩu đều do Công ty phê duyệt
và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám đốc Công ty.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ
Quốc Phòng
Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện theo
nhiều kênh khác nhau, theo đó mà sản phẩm do công ty sản xuất được vận động
từ nơi sản xuất đến nơi tay người tiêu dùng.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 4 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Phương thức bán hàng là cách thức để tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất hay doanh nghiệp kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn các
phương thức bán hàng khác nhau. Việc lựa chọn các phương thức bán hàng hợp
lý là một yếu tố tốt để tiêu thụ nhanh sản phẩm, giải phóng vốn lưu động, tăng
nhanh vồng luân chuyển của vốn. Bên cạnh đó, mỗi phương thức bán hàng lại có
ảnh hưởng trực tiếp đến công tác hạch toán kế toán, đối với việc sử dụng các tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm. Mỗi phương thức bán
hàng ảnh hưởng tới thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi nhận chi phí bán
hàng.
Hiện nay xí nghiệp 26.3 đang vận dụng các phương pháp bán hàng sau:
- Phương thức giao hàng trực tiếp :
Theo phương thức này, khách hàng nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
bán. Người nhận hàng sau khi ký vào các chứng từ bán hàng của công ty thì sản
phẩm được coi là tiêu thụ.
- Các phương thức khác
Ngoài ra, hiện nay một số phương thức được công ty áp dụng như dùng chính
sản phẩm giầy bảo hộ sản xuất ra để dùng cho công nhân lao động, hay sử dụng
những sản phẩm giầy xuất khẩu để đi biếu tặng. Như vậy sản phẩm đó cũng được

coi là tiêu thụ và tính vào doanh thu bán hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - công ty cổ
phần 26 – Bộ Quốc Phòng.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 5 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Sơ đồ1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 26.3
Chức năng các phòng ban có liên quan đến công tác bán hàng trong Xí
nghiệp:
- Ban giám đốc :
Giám đốc kinh doanh là người chỉ huy phòng kinh doanh tìm kiếm thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
Giám đốc tài chính là người quản lý tài chính của xí nghiệp tham mưu về các chi
phí và lợi nhuận về bán hàng cho ban giám đốc và phòng kinh doanh.
- Ban tổ chức sản xuất (TCSX):
Ngoài sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc kinh doanh còn chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn về mặt nghiệp vụ của phòng kế hoạch tài chính.
Ban tổ chức sản xuất có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn như của phòng kế
hoạch tài chính áp dụng trong phạm vi Xí nghiệp thành viên, bao gồm:
+ Tìm khách hàng và khai thác thị trường tiềm năng.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 6 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Ban giám đốc
Ban tài
chính
Ban Thị
trường và tổ
chức sản xuất
Ban kỹ
thuật cơ

điện
Ban
hành
chính
Xưởng
giầy da
Xưởng
giầy vải
Tổ chuẩn
bị, đóng
gói
Xưởng
tạp trang
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
+ Lập kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất hàng ngày, tháng, quý, năm của Xí nghiệp, báo cáo tiến độ thực hiện
cho Giám đốc Xí nghiệp, Công ty (qua phòng KHTC).
+ Soạn thảo hợp đồng về sản xuất, gia công sản phẩm hàng kinh tế thuộc
phạm vi trách nhiệm của Xí nghiệp.
+ Đề xuất việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, nâng lương, nâng bậc, khen
thưởng và kỷ luật đối với công nhân trong Xí nghiệp…
+ Thực hiện các yêu cầu theo quy định của hệ thống quản lý chất lượng.
- Ban kỹ thuật cơ điện:
Ngoài sự chỉ đạo của Giám đốc, ban kỹ thuật cơ điện còn chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn về mặt nghiệp vụ của phòng kỹ thuật.
Ban kỹ thuật cơ điện có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn như lập các
chương trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật, kế hoạch đầu tư chiều sâu, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, kế hoạch nghiên cứu mẫu chế thử sản phẩm mới
phục vụ chiến thuật phát triển thị trường, khách hàng, kế hoạch đảm bảo máy
móc thiết bị cho sản xuất, bảo dưỡng định kỳ và kế hoạch sửa chữa máy móc

thiết bị trong toàn Xí nghiệp, xây dựng ban hành quy trình sản xuất, hướng dẫn
sử dụng thiết bị an toàn cho các bộ phận sản xuất, kiểm tra giám sát việc thực
hiện các yêu cầu kỹ thuật công nghệ sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt
yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra nguyên vật liệu, vật tư đầu vào, bán thành phẩm,
thành phẩm trong quy trình sản xuất theo đúng quy định và quy trình. Phối hợp
với các phòng ban chức năng khác giúp Giám đốc Xí nghiệp trong việc kiểm tra,
giám sát tay nghề…
Ban kỹ thuật còn có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá và làm giải
quyết các khiếu nại của khách hàng về chất lượng của sản phẩm hàng hoá.
- Ban tài chính:
GV: TS Lê Kim Ngọc - 7 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc Xí nghiệp về công tác tài chính kế
toán, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
toàn Xí nghiệp, là cơ quan sử dụng chức năng giám đốc đồng tiền để kiểm tra,
giám sát mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Xí nghiệp.
Kế toán trưởng (trưởng ban tài chính) là người do cấp trên bổ nhiệm, giúp
Giám đốc Xí nghiệp chỉ đạo về công tác tổ chức hạch toán kế toán trong toàn Xí
nghiệp, tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính kế toán của Xí
nghiệp.
Thủ kho (01 người ) là người chịu trách nhiệm về số lượng hàng hoá từ
xưởng đã sản xuất và nhập về kho chờ tiêu thụ. Thủ kho có trách nhiệm xuất
đúng mặt hàng và đủ số lượng mà phòng kế toán đồng ý bán cho khách hàng.
Thủ kho phải kiểm kê kho theo định kỳ cùng kế toán thành phẩm và ký vào biên
bản kiểm kê.
Kế toán bán hàng kiêm thanh toán (01 người ) tiếp nhận những lượng hàng
hoá mà phòng kinh doanh và phòng sản xuất báo về để xuất hoá dơn bán hàng
cho khách hàng. Kế toán thanh toán chiụ trách nhiệm về các khoản nợ mà khách
hàng còn nợ và đôn đốc khàng trả tìên nhằm không để khách nợ quá lâu dẫn đến

tình trạng ứ đọng vốn, ảnh hưởng đến vòng quay của vốn. Đồng thời báo cáo các
khoản nợ khó đòi cho Trưởng ban tài chính để có biện pháp giải quyết.
Thủ quỹ kiêm kế toán giá thành có nhiệm vụ tổng hơp chi phí tính giá
thành của sản phẩm hoàn thành và chịu trách nhiệm quản lý thu, chi tiền mặt của
Xí nghiệp.
Kế toán tổng hợp là người tập hợp toàn bộ doanh thu, giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp rồi xác định kết quả kinh doanh
trong Xí nghiệp
GV: TS Lê Kim Ngọc - 8 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Sơ đồ 1.2.a
Quy trình nhận hợp đồng đưa vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
đối với hàng kinh tế

(1) (2)
(3)
(5) (4) (3)
(1) : Phòng Kinh doanh tìm đối tác và khách hàng, đồng thời kết hợp với
phòng kỹ thuật và sản xuất xem có đảm bảo về thời gian chất lượng và
giá thành cho lô hàng mà khách hàng đặt hay không rồi thượng lượng
đi đến ký hợp đồng với khách hàng, hợp đồng ghi rõ thời gian giao
hàng, tiêu chuẩn chất lượng, hình thức thanh toán và diều kiện hưởng
chiết khấu.
(2) : Bộ phận sản xuất nhận đơn đặt hàng phối hợp với bộ phận kỹ thuật
thực hiện đơn đặt hàng về mẫu mã, chất lượng. Bộ phận sản xuất đôn
đốc công nhân thực hiện sản xuất. Đồng thời phòng kỹ thuật cũng kiểm
tra giám sát quy trình thực hiện để có những điểu chỉnh kịp thời trong
quá trình sản xuất.
(3): Sau khi hàng hóa được sản xuất xong thực hiện nhập kho thành phẩm.

Khi nhập kho thủ kho cần kiểm tra số lượng và chất lượng của lô hàng,
thủ kho và tổ trưởng tổ sản xuất cùng nhau ký vào biên bản bàn giao
hàng để chuẩn bị xuất lô hàng cho khách hàng .
GV: TS Lê Kim Ngọc - 9 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Phòng KD nhận hợp
đồng và tìm khách
hàng tiềm năng
Bộ phận kỹ thuật và sản
xuất lên kế hoạch thực hiện
hợp đồng đúng hạn, đảm
bảo chất lượng
Đưa vào xưởng sản
xuất đơn đặt hàng
Nhập kho thành phẩm .
Thủ kho có nhiệm vụ
nhận đủ hàng và bảo
quản hàng hóa
Giao hàng cho khách
hàng theo đúng hợp đồng
về thời gian địa điểm
Kế toán lên hóa đơn
ghi nhận doanh thu, và
làm thủ tục thanh toán,
chiết khấu …
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
(4): Thủ kho báo cáo với phòng kinh doanh về lô hàng đã xong và chuẩn
bị đủ thủ tục giao cho khách hàng. Phòng kinh doanh sẽ liên hệ với
khách hàng để giao hàng. Khi khách hàng đã đồng ý với chất lượng và
số lượng của lô hàng thì phòng kinh doanh báo về phòng kế toán để lên

hóa đơn và ghi nhận doanh thu.
(5) : Phòng kế toán dựa trên hợp đồng kinh tế để thu tiền ngay hoặc cho
khách nợ tiền. Kế toán công nợ sẽ theo dõi khoản nợ của khách hàng để
thực hiện đòi nợ và chiết khấu thanh toán hay chiết khấu thương mại
theo đúng hợp đồng .
Sơ đồ 1.2.b
Quy trình nhận hợp đồng đưa vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
đối với hàng quốc phòng
Quy trình nhận hợp đồng và đưa vào sản xuất hàng quốc phòng cũng như hàng
kinh tế tuy nhiên khi lên hoá đơn kế toán phải căn cứ vào biên bản kiểm tra chất
lượng sản phẩm do cục quân nhu xác nhận.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 10 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Phòng
kinh
doanh
nhận hợp
đồng từ
cục quân
nhu hoặc
các đơn
vị thành
viên
Đưa đơn
đặt hàng
vào sản
xuất
Nhập kho thành phẩm. Thủ
kho có nhiệm vụ nhận đủ
hàng và bảo quản hàng

Chuyển hàng về cục
quân nhu hoặc các đơn
vị đã đặt hàng
Bộ phận kiểm tra chất
lượng của cục quân hoặc
đơn vị đối tác xác nhận
chất lượng
Phòng kế toán dực
vào biên bản kiểm
tra chất lượng lên
hoá đơn
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3
CÔNG TY CỔ PHẦN 26 – BỘ QUỐC PHÒNG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp 26.3 là sản xuất theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm sau khi đã hoàn thành được chuyển nhập kho Cục chuyên ngành - đối với
hàng quốc phòng; hoặc giao trực tiếp cho khách hàng theo thoả thuận về thời
gian địa điểm cụ thể trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng - đối với hàng
kinh tế. Hàng bán ra chủ yếu là thanh toán sau, cũng có trường hợp thanh toán
trước, hay trả ngay bằng tiền mặt. Doanh thu hàng quốc phòng chiếm phần lớn
khoảng 80-85% còn lại là doanh thu bán hàng cho các đối tượng bên ngoài.
Đối với hàng quốc phòng khi xuất hàng để nhập kho các cục chuyên
ngành, khi kế toán nhận được phiếu nhập của cục Chuyên ngành gửi lại thì Xí
nghiệp xuất hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu tiêu thụ thành phẩm theo giá
đã thoả thuận giữa công ty và cục Quân nhu - Bộ Quốc Phòng.
Đối với hàng kinh tế sản xuất theo đề nghị sản xuất của các xí nghiệp
thành viên, khi xuất hàng, xí nghiệp không phát hành hoá đơn GTGT và ghi nhận
doanh thu nội bộ căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và theo giá

thành thoả thuận giữa các Xí nghiệp.
Đối với thành phẩm, hàng hóa bán ra ngoài Xí nghiệp trực tiếp phát hành
hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá đã thoả thuận trong hợp
đồng.
Đối với thành phẩm hàng hóa xuất đi cơ lý, chào hàng kế toán phát hành
hoá đơn GTGT nhưng không ghi dòng thuế suất và ghi nhận doanh thu xuất dùng
nội bộ theo giá thành sản xuất
GV: TS Lê Kim Ngọc - 11 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng.
2.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng :
Kế toán doanh thu bán hàng tại xí nghiệp 26.3 - Công ty 26 sử dụng các
chứng từ sau:
* Đối với hàng Quốc Phòng ( Đạt loại A):
Chứng từ sử dụng bao gồm: - Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu XK của công ty Cổ Phần 26.
- Phiếu NK của cục Quân nhu.
- BB kiểm tra chất lượng của cục quân nhu hoặc
các đơn vị đối tác thuộc Bộ Quốc Phòng.
- Hoá đơn GTGT.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 12 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Biểu số 2.1: Phiếu Xuất kho của Xí nghiệp 26.3
Công ty CP 26
Xí nghiệp 26.3
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 3 năm 2010
Nợ: 5111

Có: 131
Mẫu số 02 – VT
Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Số: 89
- Họ tên người nhận hàng: Đc Phong - Công ty HC 13 - Bộ Quốc Phòng
- Địa chỉ: Yên Sơn - Tuyên Quang
- Lý do xuất kho: Xuất theo HĐ
- Xuất tại kho: Hàng hoá 2
- Địa diểm: Xí nghiệp 26.3
Stt Tên Mã Đvt Số lượng
Theo
CT
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
1 Nhà bạt
chống thấm
Bộ 300 300
Tổng cộng 300 300
Phụ trách cung
tiêu
Nguời nhận
hàng
Thủ kho Trưởng ban
tài chính
Thủ trưởng
đơn vị
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho của đối tác

GV: TS Lê Kim Ngọc - 13 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Công ty CK HC 13
Bộ Quốc Phòng
Yên Sơn - Tuyên
Quang
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 29 tháng 3 năm 2010
Nợ:
Có:
Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Số: 212
Họ tên người giao hàng: Đ/c Bốn
Địa chỉ: Công ty CP 26 - Xí nghiệp 26.3
Lý do nhập: Hàng đặt theo hợp đồng
Nhập tại kho : Đ/c Nghiên
Stt Tên Mã Đvt Số lượng
Theo
CT
Thực
nhập
Đơn giá Thành tiền
1 Nhà bạt
chống thấm
Bộ 300 300
Tổng cộng 300 300

Phụ trách cung
tiêu
Nguời giao
hàng
Thủ kho Trưởng ban
tài chính
Thủ trưởng
đơn vị
Biểu số 2.3: Bi ên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
Công ty Cơ Khí HC 13 – BQP
Yên Sơn - Tuyên Quang
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GV: TS Lê Kim Ngọc - 14 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 3 năm 2010.
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số : 05 - CKHC13&CP26
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra: Chất lượng sản phẩm nhà bạt
chống thấm.
Thuộc Công trình (Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán): Theo Hợp đồng
Họ và tên người đại diện cơ quan kiểm tra: Lê Quang Hải
Chức vụ: Trung tá – Ban Kiểm tra CLSP
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra: Nguyễn Hồng Đăng
Chức vụ: C án bộ Phòng K ỹ Thuật
Đơn vị được kiểm tra: Công ty Cổ Phần 26 – XN 26.3
Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu
rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).

Sản phẩm đã đáp ứng được các yêu cầu ghi trên hợp đồng: độ chống thấm tốt,
chất lượng đảm bảo yêu cầu, Số lượng đủ (300 bộ). Giao hàng đúng thời gian.
Kết quả kiểm tra: Sản phẩm đạt chất lượng loại A
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình,
quy định kỹ thuật, Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm
tra tài liệu)). ( Kh ông)
Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm tra: .........................................................................
Ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra:....................................................................
Biên bản lập thành 4 bản, 02 bản giao cho Công ty Cơ khí hoá chất 13. 02 bản
giao cho công ty Cổ Phần 26.
Công ty Cơ kh í HC 13 Công ty Cổ Phần 26
Biểu số 2.4a : Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngµy 31 tháng 3 năm 2010
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
ED/2010B
0006074
GV: TS Lê Kim Ngọc - 15 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng – Q. Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại ::………………………MST: 0100108818
Họ tên người mua hàng:...............................................................................................
Tên đơn vị: Công ty cơ khí hoá chất 13 - Bộ quốc Phòng
Địa chỉ : Tuyên Sơn - Tuyên Quang
Số tài khoản :................................................................................................................

Hình thức thanh toán: CK MST: 5000127580
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Nhà bạt chống thấm
Bộ 300 695.366,4 208.609.927
Cộng tiền hàng: 208.609.927
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 20.860.993
Tổng cộng tiền thanh toán 229.470.920
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi chín triệu bốn trăm bảy mươi nghìn chín trăm
hai mươi đồng ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
* Đối với hàng Quốc Phòng ( Đạt loại B):
Đối với hàng Quốc Phòng sau khi có biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm loại
B thì trình Tổng giám đốc xin ý kiến để giảm giá hàng bán, chỉ ghi nhận 95%
doanh thu. Khi viết hoá đơn GTGT kèm theo tờ quyết định phê duyệt giảm giá
của Giám đốc đã ký và biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm.
* Đối với hàng kinh tế:
GV: TS Lê Kim Ngọc - 16 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề

Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 2.5)
- Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 2.4b)
Nếu xuất hàng cho các đơn vị thành viên thì xuất kho theo chứng từ gốc là
“Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”.
- Quy trình bán hàng do các đơn vị thành viên khai thác cũng tương tự như hàng
bán trực tiếp. Tuy nhiên khi xuất hàng cho các xí nghiệp thành viên thì phát hành
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi nhận doanh thu nội bộ. Khi khách
hàng đồng ý lô hàng mới phát hành hoá đơn GTGT ( Hoá đơn GTGT do kế toán
công ty dựa vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ viết cho khách hàng).
- Trong trường hợp xuất hàng đi chào hàng, cơ lý thì cũng được ghi nhận doanh
thu tuy nhiên khi viết hoá đơn GTGT thì dòng thuế suất gạch chéo (hàng hoá này
không chịu thuế).
Trường hợp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 000015 ngày 13 tháng 3
năm 2010 là mặt hàng đi chào hàng, cơ lý thì khi xuất kho cho xí nghiệp thương
mại dịch vụ 26.4 cũng tuân thủ theo trình tự trên.
Mẫu biểu 2.5 : Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
GV: TS Lê Kim Ngọc - 17 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Công ty Cổ Phần 26
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số:03PXK-3LL
KCN Sài Đồng-Phúc Đồng LBiên
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
AC/2010B
Điện thoại:
Liên 2: giao cho khách hàng 0000015
MST:0100108818
Ngày 15 tháng 3 năm 2010

- Căn cứ lệnh điều động số: 103 ngày 04 tháng 03 năm 2010 của Giám Đốc điều hành
về việc xuất hàng cho Xí nghiệp Thương mại dịch vụ 26.4
Họ tên người vận chuyển:Hoàng Hải Đăng Hợp đồng số:
Phương tiện vận chuyển: Xe 30H-7575
Xuất tại kho: Thành Phẩm 2
Nhập tại kho: Đc Huyền – XN TMDV
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Thực
xuất
Thục
nhập
Đơn giá Thành tiền
1 Giày da nam kinh tế GD Đôi 9 9 360.436 3.243.926


Cộng 9 9 3.243.926

Xuất ngày 15 tháng 3 năm 2010 Nhập ngày 15 tháng 3 năm2010


Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhận
(Ký họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)






Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Mẫu biểu 2.4 b : Hoá đơn GTGT xuất cho hàng kinh tế
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngµy 17 tháng 3 năm 2010
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
ED/2010B
0006999
GV: TS Lê Kim Ngọc - 18 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng – Q. Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại ::………………………MST: 0100108818
Họ tên người mua hàng: Anh Trịnh Nam Khánh
Tên đơn vị: Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ : Gia Lâm
Số tài khoản :................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM MST: --------
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng

Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giày da nam kinh tế Đôi 9
360.436 3.243.926
Cộng tiền hàng:
3.243.926
Thuế suất GTGT: --- % Tiền thuế GTGT: ----
Tổng cộng tiền thanh toán
3.243.926
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm bốn ba nghìn chín trăm hai sáu đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Doanh thu bán hàng của Xí nghiệp bao gồm doanh thu tiêu thụ thành
phẩm và doanh thu tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ. Trong đó doanh thu thành phẩm
lại chia thành doanh thu thành phẩm bán ra và doanh thu hàng xuất dùng nội bộ
Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Đ TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2:
GV: TS Lê Kim Ngọc - 19 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5114: Hàng chào bán cơ lý.
T TK512 : Doanh thu nội bộ : Phản ánh khoản doanh thu từ việc xuất bán

thành phẩm và hàng hoá cho các xí nghiệp thành viên khác trong công
ty.
TK 512 có 2 tài khoản cấp 2:
TK5121: Doanh thu hàng hoá nội bộ
TK5122: Doanh thu thành phẩm nội bộ
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số tài khoản có liên quan khác như TK111;
TK131; TK136; TK3331...
2.1.1.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng được thể hiện như sau:
2 Đối với hàng quốc phòng:
Sau khi vận chuyển hàng tới các kho của Cục chuyên ngành, kế toán căn cứ vào
phiếu nhập kho của kho nhận hàng ( Biểu mẫu số 2.2 ) viết hoá đơn GTGT (
Biểu mẫu số 2.4a ). Doanh thu được ghi nhận theo giá thoả thuận trong hợp
đồng kinh tế giữa công ty và Bộ quốc phòng. Đồng thời ghi nhận khoản phải thu
khách hàng tương ứng với số doanh thu đó.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần)
Liên 1: Lưu ở quyển gốc tại phòng kế toán.
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Làm căn cứ để thủ kho xuất kho thành phẩm sau đó chuyển cho phòng kế
toán
Cuối ngày, kế toán tổng hợp các hoá đơn phát sinh cho từng đối tượng khách
hàng, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành nhập dữ liệu vào
máy. Quá trình nhập liệu được tiến hành như sau:
GV: TS Lê Kim Ngọc - 20 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
- Từ màn hình ADSOFT: chọn Nhập dữ liệu phát sinh, Để cập nhập hoá đơn
GTGT. Tại ô loại chứng từ gốc: Đánh ký hiệu " HDTT"
- Số chứng từ: Đánh số của hoá đơn cần nhập
- Ngày chứng từ: Đánh ngày lập hoá đơn
- Sêri CT: Nhập ký hiệu sêri hoá đơn

- Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh
- Mã tài khoản/nợ: đánh số hiệu TK công nợ đến cấp chi tiết nhất nếu đối
tượng khách hàng liên quan tới công nợ của Xí nghiệp (khách hàng chưa
thanh toán ngay)
- Mã Khách hàng: Nhập mã của khách hàng mà công ty đã mở trong danh
mục khách hàng, nếu là khách hàng mới thì đánh mã mới đồng thời thêm
mã vào danh mục khách hàng.
- Bên có: Mã tài khoản: Nhập mã tài khoản doanh thu theo mức chi tiết nhất
- Mã kho: đánh K2
- Thành phẩm sản phẩm: Đánh ký hiệu của thành phẩm xuất bán, nếu chưa
đựơc mã hoá trong danh mục thành phẩm, hàng hoá thì phải thêm mã thành
phẩm vào danh mục bằng cách nhấn F1.
- Số lượng: ghi số lượng thành phẩm xuất kho
- Đơn vị tính: Đơn vị tính của thành phẩm xuất bán
- Đơn giá: Ghi giá bán đã thoả thuận theo đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng
- Thuế xuất VAT: thuế VAT của thành phẩm,
- Thành tiền: Máy tự động tính .
- Tự động thuế: nếu chọn ô tự động thuế thì máy sẽ tự động tính thuế GTGT
ở ô thuế.
- Pháp nhân: Tên đơn vị khách hàng
- Địa chỉ: Địa chỉ khách hàng.
- Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng.
GV: TS Lê Kim Ngọc - 21 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
Kết thúc quá trình nhập vào mục: "Nhập"
KĐối với sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng mà Xí nghiệp tự khai thác hoặc
bán lẻ, thông thường khách hàng trả tiền ngay hoặc ghi nhận một khoản nợ đối
với Xí nghiệp. Khi bán hàng kế toán cũng lập hoá đơn GTGT và nhập liệu tương
tự như đối với hàng quốc phòng.

t Đối với thành phẩm xuất bán theo đơn đặt hàng: của các xí nghiệp thành viên
trong công ty, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để nhập liệu vào máy và ghi
nhận doanh thu là doanh thu nội bộ theo giá thoả thuận giữa 2 bên. Và đồng thời
ghi giảm khoản phải trả nội bộ
Cuối kỳ, kế toán cũng tập hợp các phiếu xuất kho để nhập liệu vào máy
Quá trình nhập liệu được mô tả như sau:
- Từ màn hình ADSOFT: chọn Nhập dữ liệu phát sinh,
- Tại ô loại chứng từ gốc: Đánh ký hiệu " PX"- phiếu xuất kho
- Số chứng từ: Đánh số của chứng từ
- Ngày chứng từ: đánh ngày lập chứng từ
- Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh.
- Mã tài khoản/nợ: TK 336
- Mã Khách hàng: Nhập mã Xí nghiệp thành viên.
- Bên có / mã tài khoản: Đánh mã tài khoản doanh thu theo mức chi tiết
nhất TK5122
- Mã kho: đánh K2
- Thành phẩm sản phẩm: Đánh ký hiệu của thành phẩm xuất bán, nếu chưa
đựơc mã hoá trong danh mục thành phẩm, hàng hoá thì phải thêm mã
thành phẩm vào.
- Số lượng: Ghi số lượng thành phẩm xuất kho
- Đơn vị tính: Đơn vị tính của thành phẩm xuất bán
- Đơn giá: ghi giá bán đã thoả thuận theo đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng
GV: TS Lê Kim Ngọc - 22 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
- Thành tiền: máy tự động tính
Các ô còn lại bỏ trống
Kết thúc quá trình nhập ấn "Nhập" và vào mục "Xử lý dữ liệu" khi đó máy
tự động kết chuyển giá vốn hàng xuất bán theo từng nghiệp vụ phát sinh.
t Đối với sản phẩm xuất cơ lý chào hàng, kế toán tiến hành nhập liệu theo phiếu

kế toán đối với từng phiếu xuất kho. Màn hình nhập liệu được mô tả như sau:
- Tại ô loại chứng từ gốc: Đánh ký hiệu " Pkt"- phiếu kế toán
- Số chứng từ: máy tự động
- Ngày chứng từ: đánh ngày lập chứng từ
- Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh: Sản phẩm xuất cơ lý chào
hàng
- Mã tài khoản/nợ: TK 641
- Bên có / mã tài khoản: Đánh mã tài khoản doanh thu theo mức chi tiết
nhất TK5114
- Các ô nhập liệu còn lại tương tự như đối với hàng xuất bán khác.
Sau khi nhập các dữ liệu vào máy, Kế toán vào mục sử lý dữ liệu, khi đó
máy tự động kết chuyển giá vốn hàng bán theo từng nghiệp vụ theo phiếu kết
toán và tự động kết chuyển dữ liệu vào các sổ kế toán chi tiết, các chứng từ ghi
sổ và máy tự động tổng hợp từ số liệu tổng cộng của các chứng từ ghi sổ để lập
sổ cái. Cuối tháng trưởng ban tài chính in hệ thống sổ chi tiết và tổng hợp các tài
khoản có liên quan và chứng từ ghi sổ. Thao tác được thực hiện như sau:
Từ màn hình nhập liệu của ADSOFT vào mục "Xử lý dữ liệu ".
Vào mục báo cáo kế toán và in chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 5111,
5112....sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp công nợ và sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ
vào số liệu tổng cộng trên các chứng từ ghi sổ được kế toán viết vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
GV: TS Lê Kim Ngọc - 23 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu
Mẫu biểu 2.6:
Sổ chi tiết tài khoản 5111
Doanh thu bán hàng hoá
Ngày ghi

sổ
Chứng từ
SH Ngày
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
31/3/2010 607
4
31/3/2010 Sản phẩm nhập
kho 212
131 208.609.927
31/3/2010 606
8
31/3/2010 Nhập kho 205 131 233.190.073
31/3/2010 607
5
31/3/2010 Nhà bạt chống
thấm
131 18.644.750
Pkc 50 31/3/2010 Kết chuyển
doanh thu
911 460.444.75
0
Mẫu biểu 2.7
Sổ chi tiết tài khoản 5112
Doanh thu thành phẩm
Ngày ghi
sổ
Chứng từ

SH Ngày
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
6/3/2010 606
7
6/3/2010 Sản phẩm
nhập kho
212
131 1.895.115.855
GV: TS Lê Kim Ngọc - 24 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Đại học Kinh tế Quốc Dân Báo Cáo thực tập chuyên đề
6/3/2010 606
9
6/3/2010 Nhập kho
212
131 1.032.131.818
6/3/2010 607
0
6/3/2010 Đ/c Bắc
mua hàng
111
1
1.292.727
7/3/2010 607
0
7/3/2010 Đ/c Mai
mua giày

da tướng
111
1
163.636
31/3/2010 607
4
31/3/2010 Sản phẩm
nhập kho
205
131 522.281.491
31/3/2010 607
2
31/3/2010 Sản phẩm
bán lẻ
111
1
2.751.818
31/3/2010 50 31/3/2010 Kết
chuyển
doanh thu
911 4.726.145.43
6
Mẫu biểu 2.8:
Sổ chi tiết tài khoản 5122
Doanh thu thành phẩm chào hàng cơ lý
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
SH Ngày
Diễn giải TK

ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
6/3/2010 3 6/3/2010 Đ/c Hoa
XNTMDV nhận
hàng
336 12.283.532
13/3/2010 15 15/3/2010 Đ/c Huyền
XNTMDV nhận
hàng
336 3.243.926
GV: TS Lê Kim Ngọc - 25 -
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

×