Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bản mô tả chương trình đào tạo và chương trình dạy học trình độ đại học, hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, ngành Luật của Trường Đại học Công đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 27 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐƠNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành bản mơ tả chương trình đào tạo và chương trình dạy học trình độ đại học, hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ, ngành Luật của Trường Đại học Cơng đồn
Số: 933/QĐ-ĐHCĐ

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN
Căn cứ quyết định 174-CT ngày 19/5/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay
là Thủ tướng Chính phủ) về việc chuyển Trường Cao cấp Cơng đồn thành Trường Đại
học Cơng đồn;
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD-ĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
Căn cứ Quyết định số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Thông tư quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và
quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ,
tiến sĩ; Căn cứ công văn số 3056/BGDĐT-GDĐH ngày 19/7/2019 của Bộ GDĐT về việc
hướng dẫn thực hiện chương trình, giáo trình các mơn học Lý luận chính trị;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học; Công văn số:
769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng- Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của giáo dục đại học.
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-ĐHCĐ ngày 21/2/2014 của Hiệu trường trường Đại
học Cơng đồn về việc ban hành Chương trình đào tạo các ngành (BHLĐ, QTKD, XHH,
CTXH, Kế toán, TC-NH, QTNL, Luật, QHLĐ) bậc đại học, hệ chính quy;


Xét đề nghị của Trưởng phịng Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bản mô tả chương trình đào tạo và chương trình dạy học trình độ đại
học, hệ chính quy, theo hệ thống tín chỉ, ngành Luật của Trường Đại học Cơng đồn (có
chương trình kèm theo).
Điều 2. Giao cho phòng Đào tạo, Khoa Luật phối hợp với bộ phận liên quan triển khai
thực hiện theo các qui định hiện hành.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng các khoa, phịng, bộ mơn, trung tâm; cán bộ, giảng
viên, sinh viên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Nhà trường (để biết);
- Các khoa, phịng, BM (để t. hiện);
- SV các khóa TS từ 2014 (để t. hiện);
- Lưu: VT, P. ĐT,

(Đã ký)
PGS. TS Phạm Văn Hà

1


TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐƠNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2019


BẢN MƠ TẢ
Chương trình đào tạo và Chương trình dạy học trình độ đại học, hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ, ngành Cơng tác xã hội của Trường Đại học Cơng đồn
(Ban hành theo Quyết định số:933/QĐ-ĐHCĐ ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Đại học Cơng đồn)
I. SỨ MẠNG, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG
1. Sứ mạng
Đào tạo đội ngũ cán bộ cho tổ chức Cơng đồn và đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao cho sự phát triển kinh tế - xã hội, nghiên cứu khoa học về cơng nhân, cơng
đồn, quan hệ lao động, tham gia với Tổng Liên đoàn xây dựng các chính sách về người
lao động.
2. Tầm nhìn đến năm 2030
Trường trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học có uy tín trong khu
vực về cơng nhân – cơng đồn. Là trường đại học hàng đầu của Việt Nam về đào tạo
quan hệ lao động, an tồn vệ sinh lao động và các ngành về cơng tác xã hội, xã hội học.
3. Mục tiêu giáo dục của Trường
Trường coi trọng tính năng động, sáng tạo, trung thực, tinh thần trách nhiệm, khả
năng sống và làm việc trong mơi trường cạnh tranh đa văn hóa.
II. THƠNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đơn vị cấp bằng:

Trường Đại học Cơng Đồn (ĐHCĐ)

2. Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Cơng Đồn (ĐHCĐ)
3. Tên văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Luật
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Law
4. Tên ngành đào tạo:


+ Tiếng Việt: Luật
2


+ Tiếng Anh: Law
5. Mã số ngành đào tạo: 7380101
6. Trình độ đào tạo:

Đại học

7. Loại hình đào tạo:

Chính quy tập trung, theo hệ thống tín chỉ

8. Thời gian đào tạo:

4 năm (8 học kỳ, tối đa 6 năm)

9. Giới thiệu về chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (CTĐT) trình độ đại học ngành Luật của trường Đại học
Cơng đoàn được phép mở mã ngành đào tạo từ năm 2008 theo Quyết định số 6848/QĐBGDĐT ngày 13/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mục tiêu chung của
CTĐT ngành Luật bậc đại học trường Đại học Công đồn là đào tạo những cử nhân Luật
có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe, có tinh thần phục vụ nhân dân, phục vụ xã
hội, góp phần xây dựng, phát triển đất nước nói chung và tổ chức cơng đồn nói riêng; có
tinh thần say mê, u nghề, nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành với
nghề.
III. MƠ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Luật có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ, có tinh thần

phục vụ nhân dân và cộng đồng; có tinh thần say mê, yêu nghề, nắm vững kiến thức
chuyên môn và kỹ năng thực hành về nghề; có tư duy khoa học, có khả năng làm việc
độc lập, làm việc nhóm để đạt thành cơng trong nghề nghiệp thông qua khả năng tự học,
tự nghiên cứu, khả năng tiếp thu các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới
để phát triển năng lực học tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung, chương trình đào tạo ngành Luật trang bị cho người học
những mục tiêu cụ thể (Programme Objectives – POs) sau đây:
TT

Mã hóa mục tiêu

Mơ tả nội dung

3


1

PO.1

Người học nắm được và có khả năng vận dụng những
kiến thức về giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở liên
quan đến khối ngành và chuyên ngành Luật.

2

PO.2

Người học vận dụng được những kỹ năng nghề nghiệp,

kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ, tin học vào quá trình học
tập và thực hành nghề Luật

3

PO.3

Người học có sức khoẻ, phẩm chất chính trị, đạo đức, có
tinh thần say mê, u nghề; có năng lực tự chủ trong học
tập, nghiên cứu khoa học và thực hành nghề nghiệp

4

PO.4

Người học có tư duy khoa học, có khả năng nghiên cứu
và ứng dụng các nghiên cứu khoa học vào thực tiễn.

5

PO.5

Người học có đủ năng lực để đáp ứng các cơ hội nghề
nghiệp và học tập nâng cao trình độ ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ
Luật sau khi tốt nghiệp

2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
2.1. Chuẩn về kiến thức (Từ LO.1 đến LO.9)
Người học được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, nghề nghiệp, các kiến
thức tổng quát về ngành Luật.

Kiến thức giáo dục đại cương (LO.1; 2): Hiểu và vận dụng được các kiến thức về
lý luận chính trị, khoa học xã hội phù hợp với trình độ đại học của khối ngành luật và
những kiến thức cơ bản về Cơng đồn Việt Nam, về an ninh quốc phòng, thể chất.
Kiến thức khối ngành: (LO.3,4,5,6,7, 8, 9)
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật ở các
khía cạnh lý luận chung, lịch sử phát triển, các quy luật vận động của nhà nước và pháp
luật, so sánh pháp luật, lý thuyết và kỹ năng lập pháp.
- Vận dụng được các kiến thức pháp lí cơ bản về Hiến pháp, hành chính, dân sự,
kinh tế, quốc tế, hình sự, thương mại quốc tế, tài chính ngân hàng, đất đai, mơi trường,
hơn nhân và gia đình, lao động, cơng đồn, cạnh tranh, tố tụng hình sự, tố tụng dân sự
4


… vào nhận diện, phân tích, đánh giá các hiện tượng, tình huống, sự kiện pháp lý thực
tiễn và xây dựng được kế hoạch, phương hướng thực hành để tư vấn, áp dụng pháp luật
trong tổ chức, hoạt động của bộ máy Nhà nước, của các chủ thể kinh doanh, của tổ chức
cơng đồn và các cá nhân, tổ chức khác để đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm của
người học sau khi tốt nghiệp.
2.2. Chuẩn về kỹ năng (Từ LO.10 đến LO.21)
Kỹ năng thực hành nghề nghiệp (LO.10 đến LO.16): Có kỹ năng làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm để hồn thành cơng việc từ thơng thường tới phức tạp, địi hỏi vận
dụng kiến thức lý thuyết và thực hành của ngành Luật trong những bối cảnh khác nhau;
có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và
sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để tổ chức, điều hành, giám sát các
hoạt động của đơn vị; tuyên truyền, phổ biến pháp luật, giải quyết những vấn đề thực tế
hay trừu tượng trong lĩnh vực pháp luật một cách linh hoạt, hiệu quả; có năng lực dẫn dắt
chun mơn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền.
Kỹ năng giao tiếp ứng xử (LO.17, 18,19): Nắm bắt và vận dụng được những kỹ
năng giao tiếp căn bản với thân chủ, đồng nghiệp, các cơ quan và tổ chức xã hội.
Kỹ năng ngoại ngữ (LO.20): Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ TOEIC 500 điểm

(tương đương mức B1 theo Khung tham chiếu châu Âu). Có khả năng giao tiếp với
người nước ngồi. Có thể mở đầu những cuộc hội thoại trong những chủ đề hạn chế. Có
khả năng hiểu những u cầu và tình huống thơng thường. Đọc, hiểu và soạn thảo các tài
liệu và các văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo.
Kỹ năng tin học (LO.21): Đạt được chuẩn kiến thức tin học, sử dụng hiệu quả
phần mềm văn phịng và các dịch vụ chính của internet. Kỹ năng đánh máy tính và các
thao tác tin học cơ bản và khả năng ứng dụng tin học trong hoạt động chuyên môn.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp (từ LO.22 đến LO.28)
Có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có tính kỷ luật để bảo đảm cho
sự tự chủ trong tôn trọng và vận dụng phù hợp các quy định pháp luật, quy định của đơn
vị. Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp luật; có sáng kiến,
có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau khi thực
hiện nhiệm vụ được giao; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình
5


độ chun mơn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn,
nghiệp vụ thơng thường và một số vấn đề phức tạp; có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể; đánh giá và cải tiến các hoạt động chun mơn ở quy mơ trung
bình.
Bảng 1: Kết cấu và mã hoá chuẩn đầu ra của CTĐT ngành Luật
Nội dung chuẩn đầu ra

Mã số
CĐR
Chuẩn về kiến thức
Kiến thức giáo dục đại cương
LO.1.1

Hiểu và vận dụng hệ thống kiến thức chung về khoa học trong các hoạt động hoc tập,

nghiên cứu và chuyên môn nghiệp vụ.

LO.1.2

Hiểu và vận dụng được các kiến thức về lý luận Chính trị, kiến thức cơ bản về tổ chức
Cơng đồn trong hoạt động học tập, nghiên cứu và thực hành chuyên ngành.

Kiến thức khối ngành:
LO.1.3

Áp dụng được các phương pháp nghiên cứu của khoa học nòi chung và đặc biệt là
phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội vào học tập, nghiên cứu chuyên môn về nhà
nước và pháp luật.

LO.1.4

Áp dụng được kiến thức Khoa học Xã hội và nhân văn vào học tập và nghiên cứu các tri
thức của Luật học

LO.1.5

Vận dụng được các kiến thức cơ bản, khái quát về Nhà nước và pháp luật để lý giải,
phân tích , đánh giá ở mức khái quát các hiện tượng, sự kiện diễn ra trong đời sống nhà
nước và pháp luật.

LO.1.6

Vận dụng được những kiến thức cơ bản, khái quát về Nhà nước và pháp luật như: các
quy luật vận động, phát triển của nhà nước và pháp luật; các kiến thức về bản chất, đặc
trưng, vai trị, vị trí, hình thức, chức năng, bộ máy nhà nước, nhà nước pháp quyền; các

kiến thức về bản chất, đặc trưng, chức năng, vai trò, vị trí, hình thức, quy phạm, văn bản
quy phạm pháp, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, ý thức pháp
luật … vào nhận diện, phân tích, đánh giá các quy định pháp luật chuyên ngành luật.

LO.1.7

Phân tích được những kiến thức, những quy định pháp luật chun ngành như hành
chính, dân sự, hình sự, kinh tế, thương mại, đất đai, môi trường, hôn nhân và gia đình,
hình sự, tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, cạnh tranh, lao động cơng đồn, an sinh xã
hội…. trong mối liên hệ với các sự kiện, hành vi, các vấn đề pháp lý cụ thể của đời sống
6


xã hội.
LO.1.8

Đánh giá được những đặc điểm pháp lý chuyên ngành trong sự kết nối, so sánh với các
hành vi, sự kiện, quan hệ pháp lý… cụ thể của đời sống; chỉ ra được điểm mạnh, điểm
yếu về pháp lý, về hành vi trong sự kiện, trong quan hệ pháp luật, tổng hợp các thông
tin cần thiết làm cơ sở để lựa chọn giải pháp pháp lý cụ thể tối ưu lợi ích cho các chủ thể
trong quan hệ pháp luật thực tế.

LO.1.9

Thiết lập được kế hoạch, phương hướng để: Tư vấn pháp lý, áp dụng pháp luật trong tổ
chức và hoạt động thực tiễn của bộ máy nhà nước, của các chủ thể kinh doanh, của các
tổ chức xã hội và trong bảo đảm quyền và lợi ích của cá nhân; tuyên truyền, phổ biến và
giáo dục pháp luật cộng đồng.

Chuẩn về kỹ năng

Kỹ năng thực hành nghề nghiệp
LO.2.1

Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và sử dụng khoa học công nghệ để giải
quyết công việc chun mơn, nghiệp vụ.

LO.2.2

Có kỹ năng tham vấn, đối thoại, thuyết trình để giải quyết cơng việc chun mơn,
nghiệp vụ.

LO.2.3

Có kỹ năng tiếp cận, nhận diện để giải quyết các vấn đề pháp lý ở các mức độ thông
thường tới phức tạp một cách linh hoạt trong những bổi cảnh khác nhau.

LO.2.4

Có kỹ năng phân tích, tổng hợp dữ liệu, ý kiến tập thể để tổ chức, điều hành, giám sát,
phản biện các hoạt động của đơn vị.

LO.2.5

Có kỹ năng đánh giá dữ liệu lý thuyết gắn kết với thực tiễn để đưa ra ý kiến, quyết định
trong giải quyết các vấn đề chun mơn, nghiệp vụ.

LO.2.6

Có kỹ năng xây dựng các kế hoạch để tư vấn pháp lý, áp dụng pháp luật, tuyên truyền,
phổ biến và giáo dục pháp luật


LO.2.7

Có kỹ năng tổ chức thực hiện các kế hoạch tư vấn pháp lý, áp dụng pháp luật, tuyên
truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật, phục vụ cộng đồng.

Kỹ năng giao tiếp ứng xử
LO.2.8

Vận dụng được những kỹ năng giao tiếp căn bản trong với thân chủ

LO.2.9

Vận dụng được những kỹ năng giao tiếp căn bản với đồng nghiệp

LO.2.10 Vận dụng được những kỹ năng giao tiếp căn bản với các cơ quan và tổ chức xã hội có
7


liên quan trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
Kỹ năng ngoại ngữ
LO.2.11 Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ TOEIC 500 điểm (tương đương mức B1 Khung
tham chiếu châu Âu)
Kỹ năng tin học
LO.2.12 Đạt được chuẩn kiến thức tin học, sử dụng hiệu quả phần mềm văn phòng và các dịch
vụ chính của internet. Kỹ năng đánh máy tính và các thao tác tin học cơ bản và khả
năng ứng dụng tin học trong hoạt động chuyên môn
Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
Năng lực tự chủ
LO.3.1


Có khả năng tự chủ trong tơn trọng và vận dụng phù hợp các quy định pháp luật, quy
định của đơn vị.

LO.3.2

Có sáng kiến, có khả năng tự định hướng, thích nghi với các mơi trường làm việc khác
nhau khi thực hiện nhiệm vụ được giao

LO.3.3

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ; đưa ra được kết luận về các vấn đề
chun mơn, nghiệp vụ.

LO.3.4

Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ pháp lý

LO.3.5

Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; đánh giá và cải tiến các
hoạt động chuyên mơn.

Trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.6

Có ý thức rõ ràng về đạo đức và trách nhiệm nghề Luật, tôn trọng sự đa dạng và khác
biệt trong thực hành nghề, cam kết tôn trọng, bảo vệ và thúc đẩy quyền con người, đảm
bảo cơng bằng, bình đẳng xã hội


LO.3.7

Có thái độ tích cực và trách nhiệm với cộng đồng trên tình thần thượng tơn pháp luật,
tn thủ chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, quy định của đơn vị, địa phương;
phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

8


3. Khả năng đáp ứng cơ hội nghề nghiệp:
Người học sau khi tốt nghiệp có thể đáp ứng các yêu cầu của vị trí cơng tác tại các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp, cơ
sở giáo dục, viện nghiên cứu…; ở cả phạm vi trong nước, có yếu tố nước ngoài và ở
nước ngoài, ở cả khối đơn vị sự nghiệp và tư thục. Cụ thể:
- Các vị trí cơng tác thuộc bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương,
- Tại các tổ chức của Đảng, Mặt trận tổ quốc, các Hội, Hiệp hội, Đồn, Cơng đoàn
… từ trung ương đến địa phương.
- Trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế: Có khả năng đảm nhiệm
chức danh quản lý điều hành hay trợ lý cho Giám đốc, Tổng giám đốc, Hội đồng quản
trị, pháp chế, hành chính, tổ chức - nhân sự....
- Đảm nhận công việc của một tư vấn viên, luật sư, người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
- Có thể tham gia giảng dạy các môn học về Luật trong các trường Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp, tiến hành NCKH tại các viện nghiên cứu chuyên ngành….
4. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
- Có khả năng tự học tập, tự nghiên cứu, tiếp thu các kiến thức khoa học tiên tiến nói
chung và kiến thức khoa học tiên bộ theo chuyên ngành đào tạo.
- Có thể học lên thạc sỹ, tiến sỹ ngành Luật trong hệ thống giáo dục Việt Nam và
quốc tế.

5. Tiêu chí tuyển sinh, quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
5.1. Tiêu chí tuyển sinh
* Đối tượng tuyển sinh
Mọi cơng dân khơng phân biệt dân tộc, tơn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia
đình, địa vị xã hội hoặc hồn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự
thi vào trường Đại học Cơng đồn:
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học bổ túc.

9


- Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư Liên bộ Y tế - Đại học,
THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18 - 8 - 1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20
- 8 - 1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Hình thức tuyển sinh
Tuyển sinh thơng qua xét tuyển kết quả tại kỳ thi Tốt nghiệp THPT quốc gia với tổ hợp
các môn thi bao gồm:
+ Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
+ Khối A1 (Toán, Lý, Anh)
+ Khối D1 (Toán, Anh, Văn)
Điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được Bộ GD&ĐT
quy định hàng năm.
5.2. Quy trình đào tạo:
- Quy chế đào tạo sử dụng là quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện để sinh
viên tích cực, chủ động thích ứng với quy trình đào tạo để đạt được những kết quả tốt
nhất trong học tập, rèn luyện
- Tổ chức đào tạo theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống
tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và và thông tư số
57/2012/TT–BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo duc và Đào tạo về việc
sửa đổi, bổ sung một sô điều của Qui chế đào tạo đại hịc và cao đẳng hệ chính qui theo

hệ thống tín chỉ) và Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín
chỉ của Trường Đại học Cơng đoàn (Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-ĐHCĐ
ngày 21/2/2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Cơng đồn thay thế Quyết định số
578/QĐ-ĐHCĐ ngày 8/9/2010 của Hiệu trưởng về việc ban hành qui chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ)
- Chương trình đào tạo được thiết kế gồm 8 học kỳ tương ứng với 4 năm học, gồm 126
tín chỉ. Trong đó, thời gian học tập chính thức 4 năm, thời gian học tập tối thiểu 3 năm
và thời gian học tập tối đa là 6 năm

10


- Mỗi năm học được chia làm 2 học kỳ chính khoảng 16 tuần học tập, 2 tuần thi, 1 tuần
dự trữ và học kỳ phụ khoảng 8 tuần.
- Nhà trường tổ chức thi sát hạch tiếng Anh đầu năm theo bài thi đánh giá dành cho sinh
viên nhập học, dựa trên kết quả bài thi sinh viên sẽ được phân loại và sắp xếp lớp học
tương ứng với các cấp độ: Tiếng Anh 1, 2, 3,4,5,6
- Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết,
điều kiện môn học trước và mơn học sau của từng học phần và trình tự học tập của mỗi
chương trình cụ thể
- Tất cả sinh viên đều phải tham gia thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
5.3. Điều kiện xét và cơng nhận tốt nghiệp:
Sinh viên được Nhà trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc khơng
đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo theo quy định;
- Điểm trung bình chung tích lũy của tồn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;
- Có chứng chỉ giáo dục quốc phịng - an ninh và hoàn thành học phần giáo dục thể chất;
6. Chiến lược và phương pháp giảng dạy, học tập
CTĐT của ngành Luật đã áp dụng nhiều chiến lược và phương pháp giảng dạy, học tập

khác nhau nhằm tạo điều kiện cho người học có cơ hội thu nhận, thực hành các kiến thức
đã học đạt hiệu quả, đảm bảo đạt được các mục tiêu đào tạo (POs) và các chuẩn đầu ra
(ELOs). Sự đa dạng của các phương pháp giảng dạy được thể hiện qua các bảng sau:
(Ghi chú: TLMs – Teaching and Learing Methods)

CTĐT của ngành Luật đã đồng thời thực hiện mục tiêu trang bị những kiến thức
chuyên môn cho người học và chú trọng nhấn mạnh đến việc cung cấp những kỹ năng
thực hành nghề nghiệp và đề cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp cho NH. Do vậy,
ngoài những phương pháp giảng dạy truyền thống, CTĐT ngành Luật cịn bổ sung nhiều
phương pháp giảng dạy tích cực, hiện đại gắn với hoạt động thực hành, trải nghiệm các
11


cuộc thi thực tiễn về chuyên môn ngành. Sự kết hợp đó nhằm đưa đến những hiệu quả
cao nhất có thể để đạt được những chuẩn đầu ra của chương trình.
7. Chiến lược và phương pháp kiểm tra đánh giá
Phương pháp kiểm tra, đánh giá sinh viên được thực hiện dựa trên chuẩn đầu ra
môn học (CLOs) và phản ánh mức độ đạt được của mục tiêu của học phần. Trong đó,
chuẩn đầu ra và mục tiêu của học phần được xây dựng bám sát với chuẩn đầu ra và mục
tiêu của CTĐT (ELOs và PLOs). Việc đánh giá này phải đảm bảo tính giá trị, tin tưởng
và cơng bằng. Đánh giá sinh viên bao gồm đánh giá thường xuyên, đánh giá giữa kỳ và
đánh giả tổng thể cuối kỳ. Các phương pháp đánh giá bao gồm: làm bài kiểm tra, thảo
luận, Semina, làm bài tập nhóm, trắc nghiệm khách quan, thực hành, thực tế…
7.1. Thang điểm
Theo thang điểm 10, sau đó được chuyển thành điểm chữ (A,B,C,D,F) ; Thực
hiện theo Quyết định số 43/2007/QĐ–BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
duc và Đào tạo về việc ban hành Qui chế đào tạo đại hịc và cao đẳng hệ chính qui theo
hệ thống tín chỉ và thơng tư số 57/2012/TT–BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo duc và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một sô điều của Qui chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ và Quyết định số 132/QĐ-ĐHCĐ ngày

21/2/2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Cơng đồn về Qui chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Cơng đồn.

12


Bảng hệ thống thang điểm kiểm tra, đánh giá
Xếp loại

Thang điểm 10

Thang điểm chữ

Thang điểm 4

Giỏi

8,5 ÷ 10

A

4

Khá

7,0 ÷ 8,4

B

3


Trung bình

5,5 ÷ 6,9

C

2

Đạt

Trung bình yếu

4,0 ÷ 5,4

D

1

Khơng đạt

Kém

< 4,0

F

0

Xếp loại


7.2. Phương thức kiểm tra/đánh giá
* Kiểm tra-đánh giá thường xuyên: (Điểm chuyên cần) trọng số: 10 %
Được thực hiện để kiểm tra việc tự học, tự nghiên cứu của sinh viên thông qua các
giờ thảo luận và bài tập trên lớp.
- Mục tiêu: Kiểm tra - đánh giá thường xuyên nhằm củng cố các tri thức, hình
thành các kĩ năng nhận dạng vấn đề và giải quyết các bài tập được giao, kĩ năng hợp tác
và làm việc theo nhóm, đồng thời hình thành thái độ tích cực đối với môn học. Nắm
được thông tin phản hổi để điều chỉnh cách học và cách dạy cho phù hợp
- Tiêu chí đánh giá thường xuyên (điều kiện)
+ Xác định được vần đề nghiên cứu, hiểu được nhiệm vụ, mục đích vấn đề.
+ Thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp khi giải quyết nhiệm vụ
+ Đọc và sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn.
+ Chuẩn bị bài đầy đủ
+ Tích cực tham gia ý kiến
- Hình thức kiểm tra thường xuyên: Điểm danh, trả lời câu hỏi, kiểm tra bằng
miệng, kiểm tra bài tập viết…
* Kiểm tra giữa kỳ:(Điểm kiểm tra học trình) trọng số: 20 %
+ Bài kiểm tra giữa kì. (Tuần 8)
13


+ Mục đích: Đánh giá tổng hợp kiến thức và các kĩ năng thu được sau nửa học kỳ,
làm cơ sở cho việc điều chỉnh, cải tiến cách dạy và học.
+ Các kĩ thuật đánh giá: (Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ
ràng, hợp lý; Thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu)
+ Hình thức: Bài làm viết trên lớp, tiểu luận theo nhóm …
* Thi cuối kỳ:(Điểm thi hết học phần) trọng số: 70 %
- Mục đích: Đánh giá tổng hợp, khái quát kiến thức và các kĩ năng thu được của

cả môn học của sinh viên, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, cải tiến cách dạy của giảng
viên và cách học của sinh viên.
- Các kĩ thuật đánh giá: (Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ
ràng, hợp lý. thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ NC;
trình bày rõ ràng, lơ gíc vấn đề; ngơn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ)
- Hình thức: Thi viết (90 phút)
Bảng mô tả phương thức đánh giá được tích hợp với chuẩn đầu ra của mơn học
Điểm bộ phận

TT

1

Điểm chuyên cần (10%)

2

Điểm kiểm tra giữa kỳ (20%)

Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1

LO.2

LO.3

LO.4

LO.5


LO.n

X

X

X

X

X

X

Bài kiểm tra lần 1

X

Bài kiểm tra lần 2 (nếu có)
3

Điểm thi kết thúc học phần

X
X

X

X


(70%)

14

X

X
X

X

X


7.3. Phiếu đánh giá môn học (Rubrics)
Phiếu đánh giá môn học (Rubrics) là một công cụ đánh giá/chấm điểm, được xây
dựng bởi giáo viên (có thể có sự tham gia của sinh viên) để hỗ trợ việc đánh giá chi tiết
một sản phẩm hoặc một hoạt động học tập. Rubric thường được thiết kế dưới dạng ma
trận 2 chiều, với các mức đánh giá tương ứng với các tiêu chí phù hợp với yêu cầu đánh
giá đối với một hoạt động học tập.
CTĐT của ngành Luật sử dụng nhiều bảng rubrics (định tính hoặc định lượng) để
đánh giá/ chấm điểm về những yêu cầu, bài tập được đặt ra trong quá trình giảng dạy.
Một số mẫu phiếu Rubrics được thể hiện trong những bảng mô tả dưới đây:
Bảng Rubric điểm bài tập thuyết trình (định lượng)
RUBIC ĐIỂM BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH
Mức độ đạt chuẩn quy định

Tiêu chí
đánh


Mức F

Mức D

Mức C

Mức B

Mức A

Trọng

giá

0-3,9

4,0-5,4

5,5-6,9

7,0-8,4

8,5-10

số

Nội

Khơng có


Nội dung

Nội dung phù

Nội dung

Nội dung

50%

dung

nội dung

phù hợp

hợp với yêu

phù hợp với

phù hợp với

báo cáo

hoặc nội

với yêu

cầu, thuật


yêu cầu,

u cầu,

dung

cầu, hình

ngữ đơn giản

thuật ngữ

thuật ngữ

khơng phù

ảnh và

dễ hiểu, hình

đơn giản dễ

đơn giản dễ

hợp

giải thích

ảnh minh họa


hiểu, hình

hiểu, hình

chưa rõ

rõ ràng

ảnh minh

ảnh minh

họa rõ ràng,

họa rõ ràng,

đẹp, có sử

phong phú

dụng video

đẹp, có sử

ràng

dụng video
và giải thích
cụ thể


15


Slide trình
bày bố cục
Slide trình

Trình bày
Trình
bày
slide

sơ sài,
khơng đủ
số lượng
theo quy
định

Slide

bày bố cục

trình bày

logic, rõ

với sớ
lượng
phù hợp,
sử dụng

từ ngữ,
hình ảnh

Slide trình
bày bố cục
logic, rõ ràng,
gồm mở đầu,
thân bài và
kết luận

rõ ràng

ràng, gồm
mở đầu,
thân bài và
kết luận, thể
hiện sự
thành thạo
trong trình
bày

logic, rõ
ràng, gồm
mở đầu,
thân bài và
kết luận.
Thuật ngữ
sử dụng đơn

25%


giản, dễ
hiểu. Thể
hiện sự
thành thạo
trong trình
bày và ngơn
ngữ

Thuyết

Trình bày

Bài trình

Phần trình

Phần trình

Phần trình

trình

khơng

bày đầy

bày có bố cục

bày ngắn


bày ngắn

logic, vượt

đủ. Giọng

3 phần rõ

gọn dễ hiểu.

gọn. Bố cục

quá thời

nói nhỏ,

ràng, giọng

Sử dụng các

rõ ràng.

gian quy

phát âm

nói vừa phải,

thuạt ngữ


Giọng nói

định, sử

cịn 1 số

rõ ràng, dễ

đơn giản dễ

rõ ràng, lưu

dụng thuật

từ khơng

nghe, thời

hiểu. Bố cục

lốt. Thu

ngữ khơng

rõ, sử

gian trình bày

rõ ràng,


hút được sự

đúng, phát

dụng

đúng quy

giọng nói rõ

chú ý của

âm khơng

thuật ngữ

định, thỉnh

ràng, lưu

người nghe,

rõ, giọng

phức tạp,

thoảng có

lốt. Thời


tương tác

nói nhỏ,

chưa có

tương tác với

gian trình

tốt với

người nghe

tương tác

người nghe,

bày đúng

người nghe.

không hiểu

với người

người nghe

quy định.


Người nghe

16

25%


nghe

có thể hiểu và

Tương tác

có thể hiểu

kịp theo dõi

tốt với

và theo kịp

nội dung trình

người nghe.

tất cả các

bày


Người nghe

nội dung

hiểu được

trình bày.

nội dung

Thời gian

trình bày

trình bày
đúng quy
định

Bảng Rubric điểm bài tập thảo luận nhóm (định tính)
RUBIC ĐIỂM BÀI TẬP THẢO LUẬN NHĨM
Tiêu
chí
đánh

Mức độ đạt chuẩn
Mức D

Mức C

Mức B


Mức A

0 điểm

Trừ tối đa 2 điểm so

Tính bằng điểm

Cộng tối đa 2 điểm

với điểm trung bình

trung bình của

so với điểm trung

nhóm

nhóm

bình nhóm

Khơng tham

Tham gia khơng tích

Tham gia ở mức độ

Nhiệt tình, tích cực,


gia, khơng

cực, thụ

trung bình, cho

có nhiều đóng góp,

chấp hành

động, ít đóng góp, bị

điểm

được cộng thêm tối

phân cơng

trừ đi tối đa 02 điểm

bằng điểm trung

đa 02 điểm so với

bình của nhóm

điểm trung bình của

giá


Thảo
luận
nhóm

của nhóm

nhóm

IV. MƠ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
1. Nội dung chương trình
Số
STT

TÊN HỌC PHẦN
tín chỉ

I

KIẾN THỨC GD ĐẠI CƯƠNG

43
17


I.1.

Học phần bắt buộc (không kể GDTC,GDQP)

35


1.

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Hp1)

2

2.

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Hp2)

3

3.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

4.

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

5.

Anh văn cơ bản I

3


6.

Anh văn cơ bản II

2

7.

Anh văn cơ bản III

2

Anh văn cơ bản IV (TOEIC)

2

8.

Tin học đại cương

3

9.

Tâm lý học đại cương

2

10.


Xã hội học đại cương

2

11.

Lý thuyết và kỹ năng lập pháp

2

12.

Giáo dục thực hành pháp luật (CLE)

3

13.

Lịch sử Nhà nước và Pháp luật Việt Nam

2

14.

Lịch sử Nhà nước và Pháp luật Thế giới

2

15.


Giáo dục thể chất

5

16.

Giáo dục quốc phòng

8

I.2.

Học phần tự chọn

8

17.

Những vấn đề cơ bản về Cơng đồn Việt Nam

2

18.

Logic học

2

19.


Dân số và phát triển

2

20.

- Đại cương văn hóa Việt Nam (2 TC) }(Chọn 2

2

18


- Nhập môn công tác xã hội (2TC)

trong 4 TC)

II

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

77

II.1.

Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành

19


II.1.1 Kiến thức bắt buộc

13

21.

Lý luận Nhà nước và pháp luật I

2

22.

Lý luận Nhà nước và pháp luật II

2

23.

Luật Hiến pháp I

2

24.

Luật Hiến pháp II

2

25.


Luật học so sánh

2

26.

Luật hành chính

3

II.1.2 Kiến thức tự chọn

6

27.

2

- XHH Pháp luật và Tội phạm (2 TC) }(Chọn 2
- Lịch sử văn minh thế giới (2TC)

28.

trong 4 TC)

- An sinh xã hội (2 TC)

}(Chọn 2

- Pháp luật về an sinh xã hội (2 TC)

29.

- Gia đình học

trong 4 TC)

(2TC)

- Luật hơn nhân và gia đình (2TC) }(Chọn 2
- Xã hội học gia đình
II.2.

2

2

(2TC) trong 6 TC)

Kiến thức ngành

58

II.2.1 Kiến thức bắt buộc

46

30.

Luật Kinh tế


3

31.

Luật hình sự I

2

19


32.

Luật hình sự II

3

33.

Luật Dân sự I

3

34.

Luật Dân sự II

2

35.


Luật tố tụng hình sự

3

36.

Luật tố tụng dân sự

3

37.

Luật tài chính

3

38.

Luật Ngân hàng

2

39.

Luật đất đai

2

40.


Luật môi trường

2

41.

Công pháp quốc tế

3

42.

Tư pháp quốc tế

3

43.

Luật thương mại I

2

44.

Luật thương mại II

2

45.


Luật thương mại quốc tế

3

46.

Luật lao động & Luật cơng đồn

3

47.

Thực tập mơn học

2

II.2.2 Kiến thức tự chọn

6

48.

Kỹ năng giải quyết tranh chấp kinh tế, lao động

2

49.

Kỹ năng áp dụng pháp luật trong kinh doanh, TM


2

50.

Pháp luật về cạnh tranh

2

II.2.3 Kiến thức bổ trợ
51.

6

Ạnh văn chuyên ngành I

2
20


52.

Ạnh văn chuyên ngành II

2

53.

Tin học ứng dụng


2

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

10

III

-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP, hoặc
HỌC VÀ THI MỘT SỐ HỌC PHẦN CHUN MƠN
TỔNG CỘNG

130

2. Kế hoạch giảng dạy tồn khóa (dự kiến)

S

TT

Khoa,
BM

Học kỳ thứ

Học phần
T
C


1

2

2

3

4

5

6

7

8

đảm
nhiệm

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin I (Hp1)

2

2


Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin I (Hp2)

3

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam

3

5

Anh văn cơ bản 1

3

6

Anh văn cơ bản 2

2


7

Anh văn cơ bản 3

2

2

N.Ngữ

Anh văn cơ bản 4 (TOEIC)

2

2

N.Ngữ

8

Tin học đại cương

3

9

Tâm lý học đại cương

2


2

CTXH

10

Xã hội học đại cương

2

2

XHH

21

LLCT

3

LLCT

2

LLCT

3
3


N.Ngữ

2

3

LLCT

N.Ngữ

BM.Tin


11

Lý thuyết và kỹ năng lập pháp

2

12

Giáo dục thực hành pháp luật (CLE)

3

13

Lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt
Nam


2

14

Lịch sử Nhà nước và pháp luật Thế giới

2

15

Giáo dục thể chất

5

16

Giáo dục quốc phịng

8

17

Những vấn đề cơ bản về Cơng đồn Việt
2
Nam

18

Lơgic học


2

19

Dân số và phát triển

2

Đại cương văn hóa Việt Nam } (Chọn 2

2

2

Luật

3

Luật

2

Luật

2
1

1

1


Luật

1

1

GDTC
GDTC
LLCĐ

2
2

LLCT

2

XHH
LLCĐ

2

20

Nhập môn công tác xã hội trong 4 TC)

2

21


Lý luận Nhà nước và pháp luật I

2

22

Lý luận Nhà nước và pháp luật II

2

2

Luật

23

Luật hiến pháp I

2

2

Luật

24

Luật hiến pháp II

2


25

Luật học so sánh

2

2

Luật

26

Luật hành chính

3

3

Luật

XHH Pháp luật và tội phạm

CTXH

2

Luật

2


Luật

} (Chọn 2 2

XHH

2

27

Lịch sử văn minh thế giới trong 4 TC)

2

LLCĐ

Pháp luật về an sinh xã hội }

2

Luật

(Chọn 2

2

28

An sinh xã hội


trong 4 TC)

Gia đình học

2

CTXH

2

CTXH

2

29

Luật hơn nhân và gia đình

} (Chọn 2

2
22

Luật


Xã hội học gia đình

trong 6 TC)


2

XHH

30

Luật Kinh tế

3

31

Luật hình sự I

2

32

Luật hình sự II

3

33

Luật Dân sự I

3

34


Luật Dân sự II

2

35

Luật tố tụng hình sự

3

36

Luật tố tụng dân sự

3

37

Luật tài chính

3

38

Luật Ngân hàng

2

39


Luật đất đai

2

2

Luật

40

Luật mơi trường

2

2

Luật

41

Cơng pháp quốc tế

3

3

Luật

42


Tư pháp quốc tế

3

3

Luật

43

Luật thương mại I

2

44

Luật thương mại II

2

45

Luật thương mại quốc tế

3

46

Luật lao động và Luật Cơng đồn


3

47

Thực tập môn học

2

48

Kỹ năng giải quyết tranh chấp kinh tế,
lao động

2

2

Luật

49

Kỹ năng áp dụng pháp luật trong kinh
2
doanh, thương mại

2

Luật


50

Pháp luật về cạnh tranh

2

2

Luật

51

Anh văn chuyên ngành I

2
23

3

Luật

2

Luật

3

Luật

3


Luật

2

Luật

3

Luật

3

Luật

3

Luật

2

2

Luật

2
3

Luật
Luật


3

Luật

2

2

Luật

Luật

N.Ngữ


52

Anh văn chuyên ngành II

2

53

Tin học ứng dụng

2

Thực tập, làm khoá luận tốt nghiệp


1
0

54

Tổng cộng: 130

2

N.Ngữ

2

BM.Tin

10

Luật

10 18 18 18 20 20 16 10

3. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
Được nêu trong đề cương chi tiết các học phần
4. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
14.1. Danh sách giảng viên cơ hữu
4.1.1. Danh sách giảng viên cơ hữu giảng các học phần giáo dục đại cương và cơ sở
khối ngành:
Được nêu trong bộ đề cương chi tiết các học phần
4.1.2. Danh sách giảng viên cơ hữu giảng các học phần chuyên ngành
Được nêu trong bộ đề cương chi tiết các học phần

5. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
5.1. Hệ thống phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy
Loại phòng học
Số
TT

1

(Phòng học, giảng
đường, phòng học đa
phương tiện, phòng
học ngoại ngữ,
phịng máy tính…)

Phịng học đa phương
tiện lớn

Danh mục trang thiết bị chính
Số
lượng

2

Diện
tích
(m2)

hỡ trợ giảng dạy
Tên thiết bị


Số
lượng

Bàn ghế HS

100

Máy chiếu

01

Màn chiếu

01

Loa, micro

01

100

24

Phục vụ học
phần/môn học

Phục vụ các môn
học lý thuyết



2

3

4

Phịng học đa phương
tiện nhỏ

Phịng Lab học ngoại
ngữ

Phịng máy tính

4

1

1

Bàn,ghế GV

01

Bảng

01

Bàn ghế HS


80

Máy chiếu

01

Màn chiếu

01

Loa, micro

01

Bàn,ghế GV

01

Bảng

01

Máy chủ

01

Bảng

01


Bàn ghế máy
tính

60

Bàn ghế gv

01

Máy in

01

Máy chiếu

01

Máy chủ

01

Bảng

01

Bàn ghế máy
tính

60


Bàn ghế gv

01

Máy in

01

Máy chiếu

01

80

60

60

5.2. Thư viện
- Tổng diện tích thư viện: 1200 m2 (4 tầng x 300m2/tầng)
- Trong đó diện tích phịng đọc: 200 m2 (2 phòng)
- Số chỗ ngồi: 200
25

Phục vụ các mơn
học lý thuyết và
thảo luận nhóm

Các học phần
ngoại ngữ


Các học phần
Tin học


×