BUỔI 4 – NHÓM CHUYÊN BIỆT: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Thầy Nguyễn Duy Khánh
Ab Me
Câu 1. 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo
aB mE
ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng
A. 1 : 1 : 2 : 2
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
Câu 2. Ở một loài thực vật giao phối ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Trên mỗi cặp
nhiễm sắc thể xét một cặp gen tương ứng là A, a; B, b; D, d và mỗi gen quy định một tính trạng, trội
lặn hồn tồn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp
nhiễm sắc thể, các thể ba đều có sức sống và khả năng sinh sản. Biết khơng xảy ra các dạng đột biến
khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen tối đa của loài này là 136.
II. Các thể ba có số loại kiểu gen tối đa là 108.
III. Số kiểu gen đồng hợp trội tối đa của loài là 4.
IV. Các cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có số kiểu gen tối đa là 3.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 3. Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Một đoạn mạch làm khn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêơtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như
sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin bị
thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 1
B. 2
C. 3
D
Câu 4. Giả sử một lồi ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng khơng tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu khơng xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau
về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 65536
B. 384
C. 4096
D. 49152
Câu 5. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái,
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới
đây:
I. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con F1 chiếm tỉ lệ 4,5%
II. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen
III. Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13%
1
IV. Tỉ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21
Số nhận định đúng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 6. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa,
cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd, cặp nhiễm sắc
thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột
biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong
số các nhận định dưới đây:
I. Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 loại kiểu gen
III. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen
IV. Theo lí thuyết, Ở lồi này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét
Số nhận định đúng
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 7. Cho biết các bộ ba mã hóa axit amin tương ứng như sau:
5'UXU3', 5'UXX3'
5'AGU3', 5'XXU3'
5'UXA3', 5'UXG3',5’AGX3’
5'XXX', 5'XXA3', 5'XXG3'
Ser
Pro
Một đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở vùng mã hóa của gen làm cho alen M trở
thành alen m. Chuỗi pơlipeptit do alen m quy định có số axit amin bằng chuỗi pôlipeptit do alen M
quy định nhưng có một axit amin Ser bị thay thế bằng axit amin Pro.
I. Nếu alen M dài 4080 Å thì alen m cũng dài 4080Å
II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
III. Nếu alen m có 760 nuclêơtit loại X thì alen M có 759 nuclêơtit loại G.
IV. Nếu alen M phiên mã hai lần cần mơi trường cung cấp 370 nuclêơtit loại X thì khi alen m phiên
mã lần cần môi trường cung cấp 186 nuclêôtit loại X.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 8. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêơtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen
quy định prơtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
5’AUUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Biết
rằng các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys.
Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa khơng thay đổi so với chuỗi pơlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các cơđon bị thay đổi kể từ điểm xảy
ra đột biến.
III. Chuỗi pơlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 9. Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polipeptit. Ở một loài vi khuẩn,
người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi axitamin đã bị cắt axitamin mở đầu thấy axitamin thứ 6 là
serin bị thay thế bởi acginin. Biết rằng AGU, AGX mã hóa serin AGA, AGG mã hóa arginin. Có mấy
2
kết luận sau đây đúng khi dự đoán về đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polipeptit của vi khuẩn
này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 10. Cho biết các côđon 5’UXU3’, 5’UXX3’, 5’UXA3’ và 5’UXG3’đều mã hóa sêrin) các cơđon
5’XXU3’, 5’XXX3’, 5’XXA3’ và 5’XXG3’ đều mã hóa prolin. Alen M ở sinh vật nhân sơ bị đột
biến điểm ở giữa vùng mã hóa tạo thành alen m. Chuỗi pôlipeptit do alen M quy định và chuỗi
pơlipepetit do alen m quy định có số lượng axit amin bằng nhau nhưng có 1 axit amin serin bị thay
thế bằng 1 axit amin prolin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen M dài 510nm thì alen m cũng dài 510nm
II. Nếu alen M có 650 A thì alen m sẽ có 649T
III. Nếu alen M phiên mã bình thường hai lần cần mơi trường cung cấp 250 X thì alen m phiên mã
bình thường 1 lần cần mơi trường cung cấp 126X
IV. Nếu alen M phiên mã bình thường 1 lần cần mơi trường cung cấp 300A thì alen 1 phiên mã bình
thường 2 lần cần mơi trường cung cấp 600G
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 11. Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau :
Biết rằng axit amin valin được mã hóa bởi 4 triplet là : 3’XAA5’;3’XAG5’ ; 3’XAT5’ ; 3’XAX5’ ; và
chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn sai ?
I. Đột biến thay thể nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A – T tạo ra alen mới đúng quy định
tổng hợp chuỗi polipeptit go gen M quy định tổng hợp
II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit
giống với chuỗi polipeptit go gen M quy định tổng hợp
III. Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có
thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen
M quy định tổng hợp
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit
thay đổi 1 axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 12. Một tế bào sinh dưỡng của cây ngơ có 2n = 20 NST, ngun phân liên tiếp 5 lần. Tuy nhiên
ở lần thứ 3, trong số tế bào con do tác động của tác nhân gây đột biến cơnsixin có một tế bào bị rối
loạn phân bào xảy ra ở tất cả các cặp NST, các lần phân bào khác diễn ra bình thường. Khi kết thúc
quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào đột biến so với tổng số tế bào con là
A. 6/7
B. 1/6
C. 5/6
D. 1/7
Câu 13. Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm
trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong
lục lạp. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đơi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đơi 2.
3
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột
biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 14. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hồn tồn. Do đột
biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong lồi đã xuất hiện các dạng thể một
tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
AB DE Hm
Câu 15. Có 6 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen là
tiến hành giảm phân bình
ab de hM
thường, khơng có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20.
B. 24.
C. 32.
D. 10.
Câu 16. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể khơng làm thay đổi số lượng nucleotit mỗi loại của gen.
II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng khơng làm thay đổi tổng số axit amin
của chuỗi polipeptit.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hidro của gen.
IV. Đột biến mất một cặp nucleotit có thể khơng làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17. Có bốn dịng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dịng số 3 là
dịng gốc, từ đó phát sinh các dịng cịn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu
được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dòng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dịng đột biến cịn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 →
1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 18. Cơ thể thực vật có bộ NST 2n 18 , trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình
giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra
hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về
các gen được tạo ra là:
A. 9216
B. 2048
C. 5120
D. 4608
Câu 19 (Tham khảo). Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngơ, theo lí thuyết, người ta
phải tiến hành theo phương thức nào ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp
NST chỉ xét 1 gen có 4 alen và con đực có NST giới tính XY, trên NST Y khơng mang gen. Q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
4
I. Một cơ thể cái của loài tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Lồi này có tối đa 5120 loại giao tử đực.
III. Lồi này có tối đa 1400000 kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen ở giới đực nhiều hơn số loại kiểu gen ở giới cái.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 20. Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn; trong lồi có các đột biến thể một ở
tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
II. Quần thể có tối đa 136 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
III. Quần thể có tối đa 576 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng.
IV. Quần thể có 1458 loại kiểu gen của các đột biến thể một ở cặp NST số 7.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 21. Giả sử một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n 10 . Xét 5
cặp gen A; a; B; b; D; D; E; E; G; g ; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và
các alen trội là trội hồn tồn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng
với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không
xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này có tối đa 189 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 22. Cho sơ đồ đột biến NST ở một tế bào sinh tinh như hình sau:
o
A 2
. Gen B có chiều dài 4080 A và số liên kết hiđrô là
G 3
3200, không xảy ra đột biến gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến trên thuộc dạng đảo đoạn.
II. Tỉ lệ giao tử đột biến được sinh ra từ tế bào trên là 1/4.
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa A T 800;G X 1600 về gen A và gen P.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 23. Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo tinh trùng. Biết khơng có đơt
biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
o
Biết gen A có chiều dài là 5100 A và tỉ lệ
5
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 24. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4
cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen E quy định quả
to trội hoàn toàn so với e quy định quả nhỏ, D quy định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể
lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong lồi đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp
nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều
alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25. Một kỹ thuật viên phịng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung
dịch chứa A và U trong đó tỉ lệ 80%A : 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng
hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác
định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỉ lệ các axit amin: Lys > Ile > Asn >
Tyr = Leu > Phe. Cho rằng các bộ mã di truyền khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin có 2
ribonucleotide đầu giống nhau, UAA là bộ ba kết thúc. Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. AAA và AAU mã hóa cho Lys.
B. AUA và AUU mã hóa cho Ile.
C. UAU và UUA mã hóa cho Tyr.
D. UUU mã hóa cho Leu.
Câu 26. Một đoạn ADN có chiểu dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên
mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội
bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
I. Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
II. Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
III. Q trình phiên mã của đoạn ADN này như mơ tả trên cần môi trường cung cấp 720A
IV. Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 27. Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (B) xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm
duy nhất trên cặp NST số 5 đã tạo ra 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào AX
lấy từ một cây A cùng loài với cây B người ta thấy trong tế bào AX có 14 NST đơn chia làm 2 nhóm
đều nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và quá trình phân bào
của tế bào AX diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I. Cây (B) có bộ NST 2n = 14
II. Tế bào Ax có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II.
III. Khi quá trình phân bào của tế bào Ax hoàn tất sẽ tạo ra tế bào con có bộ NST (2n + 1)
IV. Cây A có thể là thể ba nhiễm.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lại P: ♂ Aa × ♀Aa. Giả sử trong q trình giảm
phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa khơng
phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm
phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp
tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
6
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
7