Phản ứng hóa sinh: phản ứng hóa học
xảy ra trong cơ thể sống
Là phản ứng thuận nghịch do enzym xúc
tác
Tập hợp các phản ứng hóa sinh tạo nên
quá trình chuyển hóa các chất (tổng hợp
– thối hóa)
Phản ứng hóa học gồm 2 loại:
Thuận nghịch (một chiều):
A→ B
Không thuận nghịch ( hai chiều)
k1
A+ B
k2
C+D
K1, K2: hằng số tốc độ theo chiều thuận và
chiều nghịch
Tốc độ phản ứng:
V1 = k1[A].[B]
v2 = k2 [C].[D]
Trạng thái cân bằng động: v1 = v2
Mỗi một phản ứng thuận nghịch có 1 hằng
số cân bằng nhất định.
K’ (hằng số cân bằng) = k1/k2
Là năng lượng có thể được sử dụng dưới
dạng cơng. Ký hiệu là G
Xét phản ứng: A → B
Hai hệ thống A và B có năng lượng tự do
tương ứng là GA và GB.
Không đo được GA và GB nhưng có thể
đo được biến thiên năng lượng tự do
ΔG
Khi nhiệt độ và áp suất cố định, mối tương
quan giữa biến thiên năng lượng tự do và
biến thiên của entropy ΔS được biểu thị
như sau:
ΔG = ΔE –TΔS
ΔE = ΔH trong điều kiện các phản ứng hóa
sinh
ΔE: tổng biến thiên nội năng của phản ứng
ΔH : biến thiên của enthalpy (nhiệt)
T: nhiệt độ tuyệt đối
GB < GA (ΔG < 0): phản ứng phát năng,
thoái hóa
GB > GA (ΔG > 0): phản ứng thu năng,
tổng hợp
Là sự xúc tác xảy ra trong cơ thể sống với
sự tham gia của chất xúc tác sinh học
Chất xúc tác sinh học:
Do tế bào tạo ra
Lượng nhỏ
Tăng nhanh phản ứng hóa sinh
Sau phản ứng không thay đổi so với trạng thái
ban đầu
Do enzym xúc tác
Chất tham gia: cơ chất của enzym
S
E
E
P
Enzym xúc tác phản ứng nhanh hơn hàng
triệu lần
Enzym không làm lệch vị trí cân bằng của
phản ứng thuận nghịch mà nhanh chóng
làm phản ứng đạt vị trí cân bằng
K=
K1 10-4 S-1
A
K2
10-46S-1
B
K=
Ở trạng thái cân bằng, nồng độ B gấp 100
lần nồng độ A dù có hay khơng có enzym
xúc tác. Nhưng nếu có ezym xúc tác thì
cân bằng sẽ đạt được sau một vài giây
Enzym có tính đặc hiệu cao.
Mỗi enzym xúc tác một phản ứng nhất
định, có cơ chất nhất định
Chất xúc tác vô cơ
Chất xúc tác hữu cơ
Bản chất hóa học
Phân tử nhỏ gồm một
Đại phân tử protein
vài nguyên tố (Pt, HCl…)
Tăng tốc độ phản ứng
102 - 106 lần
106 - 1011 lần
Nhiệt độ thích hợp nhất
Cao (≥ 100oC)
Thấp (36 - 45oC)
pH thích hộp
Acid hay kiềm mạnh
pH sinh lý (7.4)
Áp suất
Cao
Áp suất khí quyển)
Thay đổi cấu trúc
Khơng
Có thay đổi nhưng trở lại
cấu trúc ban đầu khi kết
thúc phản ứng
Tính đặc hiệu
Thấp (ví dụ H+ thủy phân Cao (mỗi phản ứng 1
G, L)
enzym)
Các điều kiện
Bản chất: Protein
Phân loại:
Enzym không cần cộng tố: enzym thủy phân
Enzym cần cộng tố
▪ Phần apoenzym: là protein, qui định tính đặc hiệu
▪ Phần cộng tố: khơng phải protid, là ion kim loại hay
chất hữu cơ (vitamin)
Tên thông thường
Tên cơ chất + -ase
Urease, maltase, peptidase, esterase
Tên phản ứng + ase
Decarboxylase, dehydrogenase
Tên cơ chất – tên phản ứng + ase
Tyrosin decarboxylase, lactat dehydrogenase
Loại Tên
Cơ chế phản ứng xúc tác
Phản ứng tổng quát
1
Oxydoreductas
e
Oxy hóa – khử (cho nhận
điện tử, hydro, oxy)
Akh + Box ↔ Aox + Bkh
2
Transferase
Chuyển nhóm hóa học
(amin, glucosyl, phosphat
…)
AB + CD → AC + BD
3
Hydolase
Thủy phân
R1R2 + HOH → R1H +R2OH
4
Lyase
Phân cắt (khơng có nước
tham gia)
AB → A + B
5
Isomerase
Đồng phân hóa (đồng phân
quan học, hóa học…)
A →B
6
Lygase (gồm cả Tổng hợp
synthetase,
synthase)
A + B → AB
Loại có 1 chuỗi polypeptid
VD: ribonuclease có 124 aa
Loại có nhiều chuỗi polypeptid
Mỗi chuỗi là một bán đơn vị (protome)
Phân tử enzym là oligome
Trung tâm hoạt động của enzym:
Nơi kết hợp với cộng tố và cơ chất
Thường gồm: serin, histidin, tryptophan,
cystein, lysin, arginin, glutamat
Năng lượng hoạt hóa: NL cần để đưa các
phân tử lên trạng thái kích thích (để sự va
chạm có hiệu quả)
NL hoạt hóa càng thấp thì phản ứng càng
dễ xảy ra
Khi enzym kết hợp cơ chất, cơ chất bị
biến đổi, làm giảm độ bền liên kết trong
phân tử, NL hoạt hóa giảm nên phản ứng
dễ xảy ra hơn và tốc độ phản ứng tăng
lên
Q
A+B
G
C+D
Thời gian
Có chất xúc tác sinh học
Cung cấp nhiệt độ cho phản ứng
Khơng có chất xúc tác
S →P
E
Tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng độ cơ
chất S:
[S] nhỏ: v tỉ lệ thuận với S
[S] tăng thì v tăng, nhưng khi [S] đạt đến một
mức nào đó thì v khơng tăng nữa. Khi đó, v
gần như không phụ thuộc vào nồng độ cơ
chất
Tốc độ phản ứng v được tính theo phương
trình Michaelis – Menten
Với KM là hằng số Michaelis (nồng độ cơ
chất đủ làm cho tốc độ phản ứng đạt tới
một nửa tốc độ cực đại
-Đường biểu diễn v theo [S]
là 1 đường cong hyberpol.
Khi nồng độ của S thấp hơn
KM rất nhiều thì v tỉ lệ thuận
với nồng độ S
-Khi nồng độ S lớn hơn KM
thì v đạt tối đa (Vmax) và
khơng phụ thuộc nồng độ S
nữa. Khi đó, dù có tăng nồng
độ S, tốc độ phản ứng cũng
không tăng
-Khi S bằng KM: v = ½ Vmax
Là một thơng số rất có ích trong enzym học
Thể hiện ái lực của enzym đối với cơ chất
KM càng nhỏ thì ái lực với cơ chất càng cao
KM khơng phụ thuộc vào nồng độ enzym,
nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, pH
hoặc những yếu tố can thiệp
KM đặc trưng cho 1 hệ enzym – cơ chất nhất
định
Nếu 1 enzym tác dụng lên nhiều cơ chất thì
ứng với mỗi cơ chất cũng sẽ có 1 KM riêng
biệt
Dạng phương trình này
dùng để tính KM và Vmax
của phản ứng enzym và
cũng giúp phân biệt chất
ức chế cạnh tranh và
không cạnh tranh
Nồng độ cơ chất
Nồng độ enzym
Nhiệt độ
pH
Chất hoạt hóa, chất ức chế
Chất ức chế:
Khơng đặc hiệu: gây biến tính hồn toàn enzym
Đặc hiệu: tác dụng vào trung tâm phản ứng đặc
biệt của enzym.
▪ ức chế cạnh tranh: cấu tạo gần giống cơ chất, kết hợp
được vào trung tâm hoạt động của enzym, tranh chỗ
của cơ chất, giảm hoạt tính enzym, tăng KM nhưng
không thay đổi Vmax của phản ứng
▪ ức chế không cạnh tranh: cấu tạo khác cơ chất, độ ức
chế không phụ thuộc nồng độ cơ chất, làm giảm Vmax
và không thay đổi KM.