lời nói đầu
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp đều hớng tới mục tiêu lợi nhuận. Một trong các biện pháp
để tăng lợi nhuận là tìm mọi cách để giảm chi phí ở một mức độ có thể thực
hiện đợc.Việc hạch toán về chi phí lao động là một công việc phức tạp trong
việc hạch toán chi phí kinh doanh. Hạch toán chi phí nhân công không chỉ là cơ
sở để xác định khoản phải nộp ngân sách cho cơ quan phúc lợi xã hội mà còn
đảm bảo tính đúng, tính đủ tiền lơng cho ngời lao động và quyền lợi của họ.
Lao động có vai trò cơ bản trong quyết định sản xuất,nhà nớc luôn bảo vệ
quyền lợi của ngời lao động,biểu hiện củ thể bằng luật lao dộng, chế độ tiền l-
ơng, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công
đoàn(KPCĐ)......
Tiền lơng là khoản thu nhập chủ yếu của ngời lao động,do đó họ
đòi hỏi mức lơng xứng đáng với sức lao động họ bỏ ra và đáp ứng đợc nhu cầu
cuộc sống của họ.Vì vậy đối với các doanh nghiệp việc lựa chọn hình thức nào
cho hợp lý để thoả mãn lợi ích của ngời lao động và trở thành đòn bẩy kinh tế
khuyến khích tăng năng xuất ngời lao động là một vấn đề quan trọng .Tuỳ theo
đặc điểm của từng doanh ngiệp mà việc hạch toán tiền lơng cho chính xác, khoa
học để tính đúng, tính đủ tiền lơng đảm bảo quyền lợi vật chất cho ngời lao
động, đặc biệt là công tác kiểm toán, thanh tra, kiểm tra đợc dễ dàng.
Gắn chặt với tiền lơng là các khoản trích theo lơng gồm BHXH ,
BHYT,CPCĐ..... đây là quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến
từng thành viên.Các chế độ về tiền lơng và các khoản trích theo lơng đã đợc nhà
nớc ban hành xong nó đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh ngiệp phụ thuộc vào
tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh và vào tính chất công việc. Công ty cổ
phần đầu t và phát triển hạ tầng trung ánh với nhiệm vụ là sản xuất và kinh
doanh vật liệu xây dựng và xây dựng những công trình và hạ mục công trình,
1
với quy mô nhỏ , nh vậy thì việc xây dựng một cơ chế trả lơng phù hợp có một ý
nghĩa rất quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
Qua quá trình học tập tại trờng và tìm hiểu thực tiễn, cùng với thời
gian thực tập tại công ty, em nhận thấy tầm quan trọng của tiền lơng và những
vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán tiền lơng tại công ty, em đã mạnh dạn
chọn chuyờn : Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty
cổ phần đầu t và phát triển hạ tầng trung ánh, để làm báo cáo tốt nghiệp
chuyên đề thực tập gồm có 3 phần:
Phần 1:Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại công ty cổ phần đầu t và phát triển hạ tầng trung ánh
Phần 2: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công
ty cổ phàn đầu t và phát triển hạ tầng trung ánh
Trong quá trình nghiên cứu đề tài đã chọn,em đã đợc sự giúp đỡ tận tình của
cô chú anh chị trong phòng kế toán công ty cổ phần đầu t và phát triển hạ tầng
trung ánh. Đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo : Ths Bùi Thị chanh
cùng với sự cố gắng của bản thân.tuy nhiên do thời gian và trình độ với sự hiểu
biết còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không tránh khỏi thiếu sót vì vậy em
rất mong và chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy ,cô,
trong khoa
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Phần I: thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
2.1.1. quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu t và
phát triển hạ tầng trung ánh
- Công ty cổ phần đầu t và phát triển hạ tầng Trung ánh đợc thành
lập năm 2004 theo Quyết định của Sở kế hoạch và đầu t xây dựng Hoà Bình
- Công ty có 1 trụ sở riêng đặt tại tổ 7 phờng Tân Thịnh- thành phố Hoà
Bình Tỉnh Hoà Bình.
Trải qua 6 năm xây dựng và phát triển Công ty đã từng bớc đi lện và tự
khẳng định mình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình và các tỉnh giáp ranh, Công ty đã
từng bớc vững mạnh đi lên trong ngành cung cấp vật t xây dựng và nhận thầu
xây dựng các công trình .Hơn nữa công ty còn có đội ngũ kỹ s , các kỹ thuật
dày dặn kinh nghiệp . Đội ngũ công nhân lành nghề đợc trang bị máy móc ,
thiết bị thi công hiện đại không ngừng đổi mới quy mô sản xuất mở rộng đã
hoàn thành nhiều dự án , công trình đạt chất lợng cao , góp phần làm tăng
doanh thu ,tăng tiền vốn giúp cho đời sống cán bộ , công nhân viên , đợc ổn
định và ngày càng cải thiện hơn .
Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và kinh doanh vật liệu xây
dựng, xây dựng các hạng mục công trình , khi có hợp đồng, đơn vị đơn vị giao
cho từng đội sản xuất và thi công khoán gọn công trình .
Sau khi ký kết hợp đông xây dựng đơn vị giao cho từng đội trực tiếp
trực tiếp tổ chức thi công ,đơn vị tự chụi trách nhiệm về chất lợng và tiến bộ của
công trình với chủ đầu t . đây là hình thức chìa khoá trao tay nhằm nâng cao
tinh thần trách nhiệm đối với cán bộ công nhân viên của đơn vị .
Để tăng hiệu suất lao động ,tăng thu nhập cũng nh tạo việc làm cho
công nhân ,đơn vị đã vận dụng những máy móc hiện có để sản xuất ra những
sản phẩm mới
2.2/ đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty.
3
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
*Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
+ Ban giám đốc :Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện pháp
nhân trớc pháp luật ,đại diện cho quyền lợi của công nhân viên trong toàn công
ty và chụi trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trên nguyên tắc tập chung dân chủ ,chủ trơng nghị quyết đờng lối lãnh đạp đảng
uỷ công ty và cấp trên quyết định những vấn đề lớn
4
Phòng TC-
hành chính
Phòng kế
toán-tài vụ
Phòng kỹ kế
hoạch kỹ
thuật
Phòng khảo
sát
Bộ phận xây
dựng
Ban giám đốc
Đội thi công số 1 Đội thi công số 2
Đội thi công số 3
+Phòng tổ chức hành chính : Tuyển chọn ,ký kết hợp đồng lao động dảm
bảo thực hiện tốt các chính sách của nhà nớc đối với ngời lao động ,đồng thời
quản lý lu trữ văn th ,công văn,thiết bị về bảo vệ
+ Phòng kế toán tài vụ : Theo dõi toàn bộ số vốn ,tài sản lu động tài chính
của công ty .phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của công ty,phát triển và
đánh giá các hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin hu ích giúp giám đốc
ra quyết định chỉ đạo sản xuất .
+Phòng kế hoạch kỹ thuật : có nhệm vụ xây dựng các mục tiêu kế hoạch
sản xuất kinh doanh ,nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất
thi công giảm quỹ thời gian tăng hiệu suất và hiệu quả chất lợng công việc ,
tham gia đấu thầu các công trình .
+Phòng khảo sát :Kiểm tra các lao động sản xuất kinh doanh ,việc chấp
hành các chế dộ chính sách của nhà nớc ,của công ty.
+Ngoài các phòng ban chính còn có các bộ phận sau
Bộ phận sản xuất:Chia thành nhiều đội :Đội trởng là ngời
chụi trách nhiệm trớc ban giám đốc về lao độngcủa các đơn vị mình ,giúp cho
đội trởng là cán bộ kỹ thuật, kế toán và 1 số nhân viên kế hoach khác .
2/ Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp:
* Tổ chức bộ máy kế toán:
+ Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu t và phát triển hạ tầng trung ánh
5
Kế toán trởng
Ghi chú: : Chỉ đạo trực tiếp
Ngời đứng đầu cao nhất trong bộ máy Kế toán là trởng phòng kế toán.
Tham mu giúp việc cho Trởng phòng gồm có:
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán tiền lơng
- Kế toán vật t, tiền mặt, tiền gửi
- Thủ quĩ và kế toán ngân hàng
- Kế toán thuế các khoản nộp NS NN.
- Kế toán trởng: Phụ trách chung phòng kế toán chịu trách nhiệm chung
trớc pháp luật và giám đốc công ty về hoạt động tài chính của công ty, lựa chọn
hình thức kế toán cho công ty phù hợp với đặc điểm nghề kinh doanh, chỉ đạo
và kiểm tra lập báo cáo quyết toán tài chính hàng năm theo chế độ qui định
phân công nhiệm vụ cho các kế toán viên theo khả năng nhiệm vụ của từng ngời
theo dõi tình hình của công ty.
Dựa vào số liệu trên sổ chi tiết của kế toán phần hành. Tập hợp và phân
bổ các khoản chi phí, ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo kế toán theo qui định của
Nhà nớc. Từ báo cáo kế toán là cơ sở để công ty công khai tình hình tài chính
và báo cáo với công ty và các cơ quan cấp trên.
6
KTVT
TM,TG
Ktoán
TSCĐ
Thủ quĩ
Kế toán thống kê đội
Kt tiền
lơng
KT thuế
- Kế toán tiền lơng: Theo dõi tiền lơng của nhân viên công ty.chuị trách
nhiệm tính trả lơng cho công nhân viên ,vào bảng tính lơng ,
- Kế toán vật t, tiền mặt, tiển gửi: Lập phiếu thu phiếu chi hạch toán các
nghiệp vụ kế toán, kế toán tiền vay, ngân hàng, nhập kho, xuất kho vật t theo
dõi các sổ chi tiết TK 111, 112, 152, 153.
- Thủ quĩ và kế toán ngân hàng: Theo dõi tình hình nhập quĩ căn cứ
phiếu thu phiếu chi sổ quĩ tiền mặt, tiền gửisố tiền tồn quĩ.
- Kế toán thuế các khoản nộp NSNN: Nên sổ chi tiêt thanh quyết toán
thuế GTGT thuế thu nhập doanh nghiệp..và các khoản nộp NSNN nh: BHXH,
BHYT,KPCĐ ghi vào sổ chi tiết một số tài khoản và thực hiện các công việc do
kế toán trởng giao.
Việc tổ chức bộ máy kế toán phù hợp đã giúp công ty quản lý tốt tình hình
tài chính cũng nh sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh nâng cao hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Hình thức sổ kế toán
+Đối với hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng hình thức
Chứng từ ghi sổ . hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh lấy số liệu trực tiếp ghi vào các sổ : Sổ quỹ ,bảng tổng hợp
chứng từ gốc , sổ thẻ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ .chứng từ ghi sổ ,chứng từ
ghi sổ đợc ghi hàng ngang ghi tên số liệu các chứng từ gốc bảng tổng hợp các
chứng từ vào sổ cái TK 334, TK 338 .
Cuối tháng khoá sổ và ghi vào bảng cân đối phát sinh , từ bảng cân đối
phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết vào báo cáo tài chính .
7
Dói đây là sơ dồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
+Với đặc điểm sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng do đó công tác
kế toán phải có đặc điểm phù hợp có nghiệp vụ phát sinh hàng ngày đợc kiểm
tra phản ánh kịp thời chính xác sổ sách có liên quan
8
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ ghi ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334.338
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
+ ở công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ Thích hợp với điều
kiện kinh tế của công ty ,tuy nhiên việc hạn chế là ghi chép còn trùng lặp .việc
sử dụng máy tính trong công tác kế toán là cần thiết hỗ trợ cho công tác kế toán
nhằm tính lơng và các khoản tính theo lơng để tiết kiệm thời gian và số lợng
lao dộng
2.3.thực tế công tác tổ chức lao động và kế toán tiền lơng cùng các khoản
trích theo tiền lơng
2.3.1. Đặc điểm của đơn vị ảnh hởng tới công tác kế toán tiền lơng.
Đặc điểm kinh doanh của công ty là sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
và xây dựng những công trình và hạng mục công trình với quy mô nhỏ.
2. Phng phỏp xõy dng qy lng ti cụng ty
Qu lng ca cụng ty l ton b s tin lng tr cho cỏn b CNV ca
cụng ty. Hin nay cụng ty xõy dng qy tin lng trờn tng doanh thu của
khối đầu t xây dựng l 22%.
Hng thỏng sau khi tng hp ton b doanh thu, k toỏn s ly tng
doanh thu ú nhõn vi 22% s ra qu lng ca cụng ty trong thỏng ú.
Vớ d:
Doanh thu ca cụng ty thỏng 06 nm 2010 l 136.274.545,46
136.274.545,46 x 22% = 35.920.400
3. Hng thỏng cụng ty s tớnh ra thng cho CNV ly t qu thng
khon tin thng ny gúp phn tho món nhu cu vt cht cho 1 lao ng,
khuyn khớch h hng say trong cụng vic vi thi gian ngn nht. Tin
thng ca cụng ty c tớnh 15% trờn tng qu lng: 15% x 35.920.400 =
5.388.060.
Sau ú s phõn chia cho cỏc b phn:
- B phn QLDN s l: 2% x 35.920.400 = 718.408
- B phn kinh doanh: 7% x 35.920.400 = 2.514.428
- B phn k thut: 5% x 35.920.400 = 1.796.020
- B phn k toỏn: 1% x 35.920.400 = 359.204
9
4. Nguyờn tc tr lng v phng phỏp tr lng ca cụng ty
Theo qui nh ca Nh nc thỡ h s lng ca cỏc bc i hc, cao
ng, trung cp nh sau:
- i vi bc i hc l 2,34
- i vi bc cao ng l 1,80
- i vi bc trung cp l 1,70
v mc lng c bn l 730000đ
_Từ ngày 1/05/2010 lơng tối thiểu chung áp dụng cho những ngời hởng
tù ngân sách nhà nớc sẽ đợc điều chỉnh từ 650000đ/tháng lên 730000đ/tháng, l-
ơng tối thiểu cho ngời lao động làm việc cho các doanh nghiệp sẽ đợc tăng sớm
hơn bắt đầu từ ngày 01/01/2010 theo quyết định của bộ tài chính và không hạn
chế mức lơng tối đa mà điều tiết thu nhập của ngời lao động.
cụng ty vic chi tr lng u do th qy thc hin, th qu cn c
vo cỏc chng t "Bng thanh toỏn tin lng" v "Bng thanh toỏn BHXH"
chi tr lng v cỏc khon khỏc cho nhõn viờn trong cụng ty.
Do qui mụ cũn nh nờn cụng ty ch ỏp dng hỡnh thc tr lng theo
thi gian.
Cụng thc tớnh nh sau:
L
tg
= x S ngy lm vic trong thỏng
VD: Nhõn viờn H Ngc Chng thuc b phn kinh doanh trong
thỏng 12 lm c 30 cụng, do l trng phũng nờn s cú h s ph cp l
0,30 v h s lng l 2,34 vy thỏng lng ca H Ngc Chng s c
tớnh nh sau:
x 30 = 924.000
C nh vy k toỏn s da vo h s lng, h s ph cp v sụ ngy
lm vic ca tng nhõn viờn tớnh ra tin lng hng thỏng cho cụng nhõn
viờn.
Ch tớnh lng cho b phn qun lý doanh nghip phi cn c vo h s
lng v h s ph cp ca tng ngi cựng vi bng chm cụng. Bng chm
cụng dựng theo dừi thi gian lm vic ca tng ngi trong thỏng. Bng
chm cụng do cỏn b ph trỏch cú trỏch nhim chm cụng cho tng ngi,
cui thỏng s chuyn v phũng k toỏn cựng vi nhng chng t khỏc tớnh
ra s tin lng phi tr cho cỏn b cụng nhõn viờn.
10
Do doanh nghiệp là công ty cổ phần nên hệ số chức vụ quản lý doanh
nghiệp được tính như sau:
Chức danh Hệ số lương Hệ số phụ cấp
- Giám đốc
- PGĐ - KTT
- Trưởng phòng
- Phó phòng
4,98
4,32
0,30
0,20
4.1. Bảng tính hệ số lương, hệ số phụ cấp của công ty
11
BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KINH DOANH
Tháng 11/2005
STT Họ và tên
Cấp
bậc
lương
hoặc
cấp
bậc
chức
vụ
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 … 29 30 31
Cộng
bảng
lương
sản
phẩm
Số
công
lương
thời
gian
Sô
công
nghỉ
việc
hưởng
100%
Số
công
nghỉ
việc
hưởng
100%
Số
công
hưởng
BH
XH
1 Hồ Ngọc
Chương
(2,34
+ 0,30)
x x x x x x x x 30
2 Nguyễn
Hồng
Phong
(2,34 +
0,20)
x x x x x x x x 30
3 Nguyễn
Ngọc Đức
2,34 x x x x x x x x 30
4 Nguyễn
Thị Hương
2,34 x x 0 x x x x x 29
5 Đào Thanh
Khoa
2,34 x x x x x x x x 30
6 Phạm
Quỳnh
Hoa
2,34 x x x x x x x x 30
7 Vũ Thị
Hằng
1,80 0 x x x x x 0 x 28
8 Trương
Thị Trang
1,80 x x x x x x x x 30
9 Lê Thị Lan 1,80 x x x x x 0 x x 29
10 Trần Văn 1,80 x x x x x x x x 30
12
Lực
11 Đỗ Bích
Thuỷ
1,80 x x x x x x x x 30
12 Vũ Thị
Yến
1,80 x x x x x x x x 30
13 Vũ Thị
Trang
2,34 x x 0 x x x x x 29
14 Lê Thị
Vân
2,34 x x x x x x x x 30
15 Trần Thị
Nga
2,34 x x x x 0 x x x 29
16 Lê Ngọc
Vân
1,80 x x x x x x x x 30
17 Vũ Ngọc
Lương
1,80 x 0 x x x x x x 30
18 Phạm Văn
Lực
1,80 x x x x x x x x 29
19 Nguyễn
Thị Lệ
1,80 x x x x x x x x 30
4.2: Bảng chấm công bộ phận kinh doanh tháng 11
Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
13
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 6 năm 2010
STT Họ và tên
Chức
vụ
Lương chính
SL
Hệ số
lương
Lương cơ
bản
Tổng số
Tạm ứng
kỳ I
Các khoản
khấu trừ
6% BHXH
Tiền
thưởng
Kỳ II thực
lĩnh
1 Đỗ Thị Thanh Minh GĐ 30 4,98 350.00 1.743.000 400.000 104.580 179.602 1.418.022
2 Bùi Văn Long PGĐ 30 4,32 350.00 1.512.000 400.000 90.720 179.602 1.200.882
3 Lê Đức Hùng PGĐ 30 4,32 350.00 1.512.000 400.000 90.720 179.602 1.200.882
4 Nguyễn Thị Lý KTT 30 4,32 350.00 1.512.000 400.000 90.720 179.602 1.200.882
Tổng 120 1.400.000 6.279.000 1.600.000 376.740 718.408 5.020.668
14
4.3: Bảng thanh toán lương bộ phận QLDN tháng 11
Bộ phận: Phòng kinh doanh
Tháng 6 năm 2010
TT Họ và tên Chức vụ
Lương chính
SC Hệ số bậc Lương TT
Phụ cấp
khác
Tổng số
Tạm ứng kỳ
I
Các khoản
khấu trừ
6% BHXH
Thưởng
Kỳ II thực
lĩnh
1 Hồ Ngọc Chương TP 30 2,34 350.000 0,30 924.000 300.000 55.440 132.338 700.898
2 Nguyễn Hồng Phong PP 30 2,34 350.000 0,20 889.000 300.000 53.340 132.338 667.998
3 Nguyễn Ngọc Đức NV 30 2,34 350.000 819.000 300.000 49.140 132.338 602.198
4 Nguyễn Thị Hương NV 29 2,34 350.000 791.000 300.000 47.502 132.338 576.536
5 Đào Thanh Khoa NV 30 2,34 350.000 819.000 300.000 49.140 132.338 602.198
6 Phạm Quỳnh Hoa NV 30 2,34 350.000 819.000 300.000 49.140 132.338 602.198
7 Vũ Thị Hằng NV 28 1,80 350.000 588.000 300.000 35.280 132.338 385.058
8 Trương Thị Trang NV 30 1,80 350.000 630.000 300.000 37.800 132.338 424.538
9 Lê Thị Lan NV 29 1,80 350.000 609.000 300.000 36.540 132.338 404.798
10 Trần Văn Lực NV 30 1,80 350.000 630.000 300.000 37.800 132.338 424.538
11 Đỗ Bích Thuỷ NV 30 1,80 350.000 630.000 300.000 37.800 132.338 424.538
12 Vũ Thị Yến NV 30 2,34 350.000 630.000 300.000 37.000 132.338 424.538
13 Vũ Thị Trang NV 29 2,34 350.000 630.000 300.000 47.502 132.338 576.536
14 Lê Thị Vân NV 30 2,34 350.000 791.700 300.000 49.140 132.338 602.198
15 Trần Thị Nga NV 29 1,80 350.000 819.000 300.000 47.502 132.338 576.536
16 Lê Ngọc Vân NV 30 1,80 350.000 791.000 300.000 37.800 132.338 424.538
17 Vũ Ngọc Lương NV 30 1,80 350.000 630.000 300.000 37.800 132.338 504.798
18 Phạm Văn Lực NV 29 1,80 350.000 609.000 300.000 36.540 132.338 424.538
19 Nguyễn Thị Lệ NV 30 1,80 350.000 630.000 300.000
4.4: Bảng thanh toán lương bộ phận kinh doanh tháng 06
15