MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà
đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người,
không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình. Đứng trước vai trò của thông tin
hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp
để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động
tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng
1
đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành
thương mại hóa trên Internet.
Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan
trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có
nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời
gian.
Nhằm nâng cao tính tiện lợi,an toàn,nhanh chóng cho khách hàng thì hiện nay
tất cả các ngân hàng đều đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng cho mình hệ thống giao dịch
tự động,các dịch vụ thanh toán điện tử… qua ngân hàng của mình.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử tại việt
nam chúng em đã chọn đề tài “Phân tích hệ thống ATM” . Đây là đề tài thử thách đối
với chúng em. Giúp chúng em có thêm kinh nghiệm , hiểu biết rõ về quy trình phân
tích thiết kế một hệ thống hướng đối tượng và dễ dàng thích nghi vào công việc sau
khi ra trường.
Để hoàn thành bài tập lớn này ngoài sự nỗ lực làm việc của các thành viên
trong nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Dương – GV môn Phân tích
thiết kế hệ thống hướng đối tượng đã tận tình góp ý chỉ bảo cho chúng em trong suốt
quá trình làm bài tập lớn này và chúng em cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên trong
lớp KTPM2-K5 trường Đại học công nghiệp Hà Nội đã đóng góp ý kiến giúp chúng
em hoàn thành tốt bài tập lớn này.
Trong quá trình hoàn thành bài tập lớn chúng em sẽ không tránh khỏi những sai
sót, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của cô giáo và của tất cả các
bạn sinh viên. Chúng em chân thành tiếp thu và cảm ơn.!
2
Chương I. Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM
I – Mô tả hệ thống
Phần mềm được thiết kế để quản lý tự động máy rút tiền tự động (ATM) Khách
hàng có thể tương tác với hệ thống qua điều khiển bằng màn hình và màn hình và chỉ
nhân viên điều hành mới có quyền tắt mở hệ thống. Máy rút tiền sẽ giao tiếp với máy
tính của ngân hàng bằng 1 liên kết giao tiếp thích hợp.
Khi bắt đầu 1 giao dịch Khách hàng sẽ phải đưa thẻ ATM vào khe thẻ và nhập
vào mã PIN - Các thông tin này sẽ được gửi trực tiếp đến ngân hàng sau đó khách
hàng có thể thực hiện một hoặc nhiều giao dịch. Thẻ sẽ được giữ lại trong máy cho
đến khách hàng kết thúc giao dịch thẻ sẽ được trả lại cho khách hàng. Những dịch vụ
mà khách hàng sẽ được cung cấp:
• Khách hàng có thể rút tiền mặt từ bất kỳ tài khoản thích hợp liên kết đến thẻ
Có thể gửi tiền mặt đến bất kỳ tài khoản nào có liên kết với thẻ
• Có thể chuyển tiền đến bất kỳ tài khoản nào có liên kết với thẻ
• Các giao dịch này cần phải có sự xác minh của ngân hàng
• Có thể xem thông tin cũng như số dư tài khoản
• Với khách hàng dùng thẻ VISA có thể thanh toán điện tử ở những nơi chấp
nhận thẻ
Khách hàng có thể hủy giao dịch đang diễn ra bằng cách ấn Hủy bỏ thay vì đáp
ứng yêu cầu từ máy.
Mọi thông tin của giao dịch sẽ được gửi trực tiếp đến ngân hàng.Trong trường hợp
khách hàng nhập vào sai mã PIN hện thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập lại mã PIN
trước khi có thể tiến hành giao dịch .Nếu khách hàng nhập mã PIN sai quá 3 lần thẻ sẽ
bị giữ lại trong máy và khách hàng sẽ phải liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để lấy lại
thẻ.Khi đó máy sẽ hiển thị 1 thông báo chi tiết về các lỗi của giao dịch và sẽ yêu cầu
khách hàng dừng giao dịch hoặc thực hiện 1 giao dịch khác.
Khi kết thúc 1 phiên giao dịch khách sẽ nhận được 1 biên lai gồm các thông tin chi
tiết của giao dịch gồm :Thời gian, địa điểm của giao dịch ,loại giao dịch ,số dư tài
khoản
Chỉ có Nhân viên ngân hàng mới có quyền khởi đọng hoặc tắt máy ATM để kiểm
tra bảo dưỡng định kỳ.Máy chỉ được tắt khi không có giao dịch của khách hàng Nhân
viên có thể kiểm tra lượng tiền còn lại trong máy nếu hết thì sẽ được nạp thêm .Sau
khi quá trình kiểm tra hoàn tất NV sẽ khởi động lại máy.
Toàn bộ phiên giao dịch sẽ được ghi chú lại để có thể thuận lợi trong việc khắc
phục sự cố khi giao dịch xảy ra lỗi do phần cứng của máy.Ghi chú này được bắt đầu
từ lúc máy được khởi động cho đến lúc máy bị tắt và sẽ được gửi đến ngân hàng . Mã
số thẻ và lượng tiền rút sẽ được lưu lại nhưng vì lý do bảo mật nên Mã PIN sẽ không
được lưu.
II. Xác nhận tác nhân trong hệ thống
Tác nhân Khách hàng: Là những người có tài khoản trong Hệ thống ngân hàng
và thực hiện các giao dịch thống qua máy ATM
3
Tác nhân Nhân viên ngân hàng: Là người có nhiệm vụ khởi động và tắt hệ
thống ATM
Tác nhân Ngân hàng: Quản trị giao dịch của máy ATM
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Chuyển khoản
Đăng nhập
Đổi mã PIN
Gửi tiền
Khởi động hệ thống
Lỗi đăng nhập
Rút tiền mặt
Sử dụng thẻ thường
Sử dụng thẻ VISA
Tắt hệ thống
Vấn tin tài khoản
Các tác nhân Các ca sử dụng
Khách hàng Đổi mã PIN
Đăng nhập
Lỗi đăng nhập
Chuyển khoản
Vấn tin tài khoản
Gửi tiền
Rút tiền mặt
Nhân viên ngân hàng Khởi động hệ thống
Tắt hệ thống
Ngân hàng Chuyển khoản
Gửi tiền
Rút tiền mặt
4
Chương II. Phân tích hệ thống
I. Biểu đồ ca sử dụng mức khung cảnh
1. Biểu đồ Usecase chính
DangNhap
LoiDangNhap
<<extend>>
RutTienMat
ChuyenKhoan
KhoiDongHeThong
TatHeThong
NhanVienNganHa
ng
VanTinTaiKhoan
NganHang
DoiMaPIN
<<include>>
GiaoDich
<<include>>
KhachHang
GuiTien
SuDungTheVISA
<<extend>>
SuDungTheThuong
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
5
2. Biểu đồ Usecase thanh toán điện tử
KiemTraPIN
NganHang
(from Use Case Vi ew)
KhachHang
(from Use Case View)
GiaoDich
(from Use Case View)
LoiPIN
ThanhToanQuaMang
ThanhToanTaiQuay
<<include>>
<<extend>>
Thanh Toan Dien Tu
<<extend>>
<<extend>>
NhanVien
II - Đặc tả ca sử dụng
1. 1. Ca sử dụng Đăng nhập
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập
- Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng đăng nhập hệ thông máy ATM
- Tác nhân: Khách hàng
b. Các luồng sự kiện
- Luồng rẽ nhánh chính:
Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập hệ thống giao dịch ATM
Người dùng đưa thẻ vào máy
Hệ thống yêu cầu chọn ngôn ngữ
Người dùng chọn 1 ngôn ngữ
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mã PIN
Người dùng nhập mã PIN của mình
Hệ thống xác nhận mã PIN của người dùng. Nếu mã PIN không hợp lệ thực hiện
luồng A1
- Các luồng rẽ nhánh:
Luồng A1: Mã PIN không hợp lệ
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
- Nếu người dùng nhập sai mã PIN quá 3 lần. Hệ thống khóa tài khoản
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình giao dịch chính
6
2. 2. Ca sử dụng Lỗi mã PIN
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Lỗi mã PIN
- Mục đích: Ca sử dụng này kích hoạt khi người dùng nhập sai mã PIN của mình
- Tác nhân: Khách hàng
b. Các luồng sự kiện
- Luồng rẽ nhánh chính:
Người dùng nhập sai mã PIN
Hệ thống thông báo lỗi
Người dùng nhập sai mã PIN 3 lần
Hệ thống khóa tài khoản. luốt thẻ
- Các luồng rẽ nhánh:
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Không
3. 3. Ca sử dụng Đổi mã PIN
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đổi mã PIN
- Mục đích: Ca sử dụng thực hiện chức năng đổi mã PIN cho người dùng
- Tác nhân: Khách hàng
b. Các luồng sự kiện
- Luồng rẽ nhánh chính:
Người dùng chọn đổi mã PIN
Hệ thống yêu cầu nhập vào mã PIN cũ
Người dùng nhập vào đúng mã PIN cũ. Hệ thống thực hiện luồng A1. Ngược
lại thực hiện luồng B.
Hệ thống yêu cầu nhập 6 số cuối của CMND.
Người dùng nhập đúng số CMND. Hệ thống thực hiện luồng A2. Ngược lại hệ
thống thực hiện luồng B.
Hệ thống yêu cầu nhập vào 6 số cho mã PIN mới
Người dùng nhập vào hệ thống
Hệ thống yêu cầu xác nhận lại 6 số vừa nhập
Người dùng nhập vào hệ thống. Nếu lần 2 không hợp lệ hệ thống thực hiện
luồng B.
Hệ thống hiển thị thông báo lên màn hình
- Các luồng rẽ nhánh:
Luồng A1:
Hệ thống hiển thị bước tiếp theo là: nhập 6 số cuối của CMND để xác nhận
Luồng A2:
Hệ thống hiển thị bước tiếp theo là: yêu cầu người dùng nhập vào 6 số cho mã
PIN mới.
Luồng B:
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
c. Tiền điều kiện
7
Ca sử dụng chỉ được thực hiện khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ
thống
d. Hậu điều kiện
Không
4. 4. Ca sử dụng Vấn tin tài khoản
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Vấn tin tài khoản
- Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng vấn tin, xem số dư, in sao kê
thông tin tài khoản
- Tác nhân: Khách hàng
b. Các luồng sự kiện
- Luồng rẽ nhánh chính:
Người dùng chọn giao dịch Xem số dư
Hệ thống hiển thị số dư trong tài khoản của người dùng. Hệ thống yêu cầu
người dùng có muốn in hóa đơn hay không
Người dùng đồng ý in hóa đơn. Hệ thống thực hiện A1, ngược lại thực hiện A2
Hệ thống xác nhận có muốn thực hiện giao dịch khác hay không
Người dùng đồng ý thực hiện A3, ngược lại hệ thống trả thẻ. Giao dịch kết thúc
- Các luồng rẽ nhánh:
A1: Hệ thống in hóa đơn số dư trong tài khoản cho người dùng
A2: Hệ thống trở về màn hình chính
A3: Hệ thống trở về màn hình chính
c. Tiền điều kiện
Ca sử dụng chỉ được thực hiện khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ
thống
d. Hậu điều kiện
5. 5. Ca sử dụng thanh toán mua hàng qua mạng
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: thanh toán qua mạng bằng thẻ VISA
Mục đích : Cho phép khách hàng có thể thanh toán hóa đơn hàng hóa từ mạng
internet thông qua dịch vụ do ngân hàng cung cấp.
Tác nhân: KhachHang.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng nhấn vào nút thanh toán bằng thẻ thanh toán
quốc tế (VISA, Matter Card…)
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cái nhân như (tên,tuổi, địa chỉ
nhận hàng,sđt…) để lấy thông tin chuyển hàng hoặc khiếu nại về sau.
- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập có đúng định dạng hay không. Nếu
không thực hiện luống A1.
- Hệ thông hiển thị các hình thức thanh toán (Thanh toán ngay, và thanh toán tạm
giữ.)
- Nếu khách hàng chọn thanh toán ngay. Hệ thống thực hiện luồng A2.
- Nếu khách hàng chọn thanh toán tạm giữ, hệ thống sẽ thực hiện luồng A3.
8
Các luồng rẽ nhánh.
- Luồng A1. Khách hàng nhập thông tin không hợp lệ.
• Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
• Khách hàng có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán,
hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống.
- Luồng A2: khách hàng chọn thanh toán ngay.
• Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin thẻ VISA
• Khách hàng nhập đầy đủ thông tin thẻ của mình
• Hệ thống kết nối với ngân hàng để kiểm tra thông tin (tính hợp vệ của số pin,
số dư trong tài khoản có lớn hơn số tiền thanh toán + phí giao dịch )
• Hệ thống trả lời cho khách hàng biết
• Hệ thống yêu cầu khách hàng xác nhận giao dịch
• Khách hàng xác nhận giao dịch
• Hệ thống tiến hành giao dịch chuyển tiền qua bên tài khoản người bán, trừ
tiền trong tài khoản khách hàng + chi phí, cập nhật lại hệ thống, lưu thông tin
giao dịch.
• Hệ thống gửi mail xác nhận,và tất cả các thông tin giao dịch đến cho khách
hàng.
- Luồng A3. Khách hàng chọn thanh toán tạm giữ
• Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn thời gian tạm giữ
• Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin thẻ VISA
• Khách hàng nhập đầy đủ thông tin thẻ của mình
• Hệ thống kết nối với ngân hàng để kiểm tra thông tin (tính hợp vệ của số pin,
số dư trong tài khoản có lớn hơn số tiền thanh toán + phí giao dịch)
• Hệ thống trả lời cho khách hàng biết
• Hệ thống yêu cầu khách hàng xác nhận giao dịch
• Khách hàng xác nhận giao dịch
• Hệ thống tiến hành đóng băng số tiền trong tài khoản khách hàng giao dịch
và gửi cho khách hàng yêu cầu xác nhận giao dịch.
• Hệ thống gửi mail xác nhận , và tất cả các thông tin giao dịch đến khách
hàng.
c. Tiền điều kiện.
Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống mua hàng
d. Hậu điều kiện.
Giao dịch thành công thì số tiền số tiền phải được chuyển tới tài khoản bán và tài
khoản người thanh toán phải bị trừ đi.
6. 6. Ca sử dụng thanh toán mua hàng tại quầy
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: thanh toán mua hàng tại quầy
Mục đích : Cho phép khách hàng có thể thanh toán hóa đơn hàng hóa thông qua
máy quẹt thẻ
Tác nhân: KhachHang,NhanVien
b. Các luồng sự kiện
Các luồng sự kiện chính
- ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng yêu cầu nhân viên thanh toán bằng thẻ.
9
- Nhân viên quẹt thẻ vào máy
- Máy sẽ đọc các thông tin thẻ ghi trên thẻ và gửi đến ngân hàng xác nhận trong
vòng vài giây.
- Nếu thẻ không hợp lệ sẽ tiếp tục ( thẻ bị mất, bị khóa,có số dư tài khoản lớn nhỏ
số tiền thanh toán + phí dịch vụ), thì thực hiện luồng A4.
- Khách hàng nhập số pin
- Hệ thống kiểm tra số pin và hiển thị thông báo
- Nếu pin hợp lệ hệ máy đọc thẻ sẽ tạo biên lai
- Hệ thống sẽ lấy các thông tin về giao dịch và in biên lai
- Nhân viên yêu cầu khách hàng kí vào biên lai
- Khách hàng giữ lại biên lai gốc
Các luồng sự kiện rẽ nhánh
- Luồng A4. Lỗi thẻ không hợp lệ
• Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thanh toán bằng hình thức
khác.
c. Tiền điều kiện
- Khách hàng phải có thẻ thanh toán quốc tế và còn hợp lệ
d. Hậu điều kiện
- Giao dịch thành công thì số tiền số tiền phải được chuyển tới tài khoản bán và
tài khoản người thanh toán phải bị trừ đi.
7. Ca sử dụng khởi động
Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: khởi động hệ thống
Mục đích : khởi động hệ thống ATM,mở lại kết nối tới ngân hàng
Tác nhân: NhanVienNganHang
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên ngân hàng nhấn nút on trên màn hình giao
diện chính
- Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã key
- Nhân viên nhập mã key
- Hệ thống kiếm tra mã, nếu sai thực hiện luồng A1.
- Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn việc
- Nhân viên chọn khởi động
- Máy hiển thị số tiền còn trong máy
- Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập tiền vào máy
- Nhân viên nhập tiền vào máy.
- Hệ thống kiểm tra số tiền nhập và hiển thị
- Hệ thống mở lại kết nối tới ngân hàng
- Thông tin nhập tiền sẽ được gửi tới ngân hàng.
Các luồng rẽ nhánh.
- Luồng A1. Nhân viên nhập mã key không hợp lệ.
1. Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
2. Nhân viên có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực
hiện thanh toán, hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống.
10
Tiền điều kiện.
Máy ATM đang tắt
Hậu điều kiện.
Máy ATM được khởi động, được nạp tiền nếu hết và kết nối lại với ngân hàng
8. Ca sử dụng tắt hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: tắt hệ thống
Mục đích : Tắt máy ATM và ngắt kết nối tới ngân hàng
Tác nhân: NhanVien
b. Các luồng sự kiện
Các luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên ấn nút OFF trên màn hình chính
- Hệ thống yêu cầu Nhân Viên nhập vào mã key
- Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã key
- Nhân viên nhập mã key
- Hệ thống kiếm tra mã, nếu sai thực hiện luồng A2
- Hệ thống yêu cầu Nhân viên xác nhận việc tắt máy
- Nhân Viên xác nhận
- Máy ATM được tắt và ngắt kết nối tới ngân hàng
Các luồng sự kiện rẽ nhánh
- Luồng A2.Mã key không hợp lệ
• Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
• Nhân viên có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán,
hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống.
Tiền điều kiện
- Không có ai đang thực hiện giao dịch
Hậu điều kiện
- Máy ATM được tắt và ngắt kết nối tới ngân hàng
9. Ca sử dụng chuyển khoản.
Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng : Chuyển khoản bằng thẻ ATM
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich chuyển
khoản bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM.
Tác nhân:Khách hàng,tài khoản khách hàng muốn gửi đến.
- Các luồng sự kiện
Các luồng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm
có kỳ hạn
Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọn
ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.
Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệ
thống sẽ kiểm tra ma PIN
11
Hệ thống sẽ hiển thị các loại giao dịch
Khách hàng sẽ lựa chọn giao dịch chuyển khoản
Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số tài khoản/số CMND/sô hồ sơ
khách hàng của người nhận tiền từ tài khoản của bạn.
Khách hàng nhập thông tin mà hệ thống yêu cầu
Lưu ý: Giao dịch chỉ áp dụng cho chuyển khoản trong cùng 1 hệ thống
ngân hàng thông qua máy ATM.
Hệ thống yêu câu khách hàng nhập số tiền cần gửi
Khách hàng nhâp số tiền cần gửi
Hệ thống sẽ lấy thông tin về tài khoản của khách hàng và tài khoản nhân
tiền sau đó câp nhật lai tài khoản
Hệ thống yêu khách hàng xác nhận lại tài khoản đến và số tiền cần chuyển.
Khách hàng xác nhân tài khoản đến và số tiền cần chuyển
Hệ thống sẽ tự động tạo và in biên lai cho khách hàng
Khách hàng sẽ nhận biên lai từ máy ATM
- Tiền điều kiện:
Khách hàng phải nhập đúng mã PIN
- Hậu điều kiện:
tài khoản mà khách hàng muốn chuyển phải nhỏ hơn hoăc bằng tài
khoản
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- số tiền mà khách hàng muốn chuyển lớn hơn số tiền trong tài khoản của khách
hàng. Hệ thống sẽ thồng báo cho khách hàng giao dịch thất bại
10.Ca sử dụng rút tiền bằng thẻ ATM
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng:Rút tiền bằng thẻ ATM
Mục đích:Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich rút tiền
bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM.
Tác nhân:Khách hàng
b. Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch rút tiền
Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọn
ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.
Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệ
thống sẽ kiểm tra ma PIN
Hệ thống sẽ hiển thị các loại giao dịch
Khách hàng sẽ lựa chọn giao dịch rút tiền
Hệ thống sẽ hiển thị số tiền mặc định muốn rút
Khách hàng sẽ chọn số tiền muốn rút hoặc nhập số tiền muốn rút
Hệ thống sẽ tự động lấy thông tin tài khoản rồi kiểm tra cập nhật lại tài
khoản cho khách hàng.
Hệ thống sẽ tự động tạo và in hóa đơn cho khách hàng
12
May ATM sẽ đẩy tiền và hóa đơn qua khe qua cho khách hàng
Khách hàng nhận tiền và hóa đơn cho khách hàng
Máy sẽ đẩy thẻ qua khe cho khách hàng
Khách hàng nhận lại thẻ
c. Tiền điều kiện: Người dùng phải nhập đúng mã PIN tài khoản
d. Hậu điều kiện:Số tiền khách hàng muốn rút phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền
trong tài khoản của quý khách
• Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Khi số tiền mà khách hàng muốn rút lớn hơn số tiền trong tài khoản thi giao
dịch sẽ không thành công. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho khách hàng.
11.Ca sử dụng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn bằng thẻ ATM
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng:Gửi tiền tiết kiệm bằng thẻ ATM
Mục đích:Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich gửi tiền tiết
kiệm có kỳ hạn bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM.
Tác nhân:Khách hàng
b. Các luồng sự kiện
Các luồng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệm
có kỳ hạn
Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọn
ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.
Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệ
thống sẽ kiểm tra ma PIN
Hệ thống sẽ hiển thị các loại giao dịch
Khách hàng sẽ lựa chọn giao dịch gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
Hệ thống sẽ hiển thị các kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm(1 tháng,2 tháng…)
Khách hàng sẽ lựa chọn kỳ hạn gửi tiền
Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số tiền cần gửi
Khách hàng nhập số tiền cần gửi (Số tiền gửi tối thiểu 1.000.000 VNĐ và
phải chẵn triệu). Máy ATM sẽ hiển thông tin chi tiết lãi suất tương ứng
với kỳ hạn khách hàng đã lựa chọn.
Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng xác nhận việc gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
Khách xác nhận việc gửi tiền. Hệ thống sẽ lấy thông tin và tự động trừ tiền
trong tài khoản của khách hàng và chuyển sang kỳ hạn tương ứng khách
hàng đã chọn.
Hệ thống sẽ cập nhật lại tài khoản cho khách hàng.
Máy ATM sẽ tạo biên lai và lưu biên lai. Sau in biên lai ra cho khách
hàng.
c. Tiền điều kiện:
Khách hàng nhập đúng mã PIN để thực hiện giao dịch
d. Hậu điều kiện:
13
Số tiền quý khách muốn gửi tiết kiệm có kỳ hạn phải nhỏ hơn hoặc bằng
số tiền hiện có trong tài khoản hiện có của khách hàng.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Số tiền trong mà khách hàng muốn gửi vượt quá số tiền hiên có trong tài
khoản thì giao dịch. Giao dịch thất bại.hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho
khách hàng.Trong quá trình thực hiện giao dịch,hệ thống yêu câu xác nhân
tiền gửi tiền. khách hàng có thể hủy bỏ thực hiện lênh gửi tiền.
III. Biểu đồ lớp lĩnh vực của hệ thống
Chuyen Khoan
ChuyenKhoan()
Rut Tien
RutTien()
Thanh Toan Dien Tu
ThanhToan()
Gui Tien
Gui Tien()
Van Tin Tai Khoan
VanTinXemSoDu()
InHoaDon()
TaiKhoanTheVISA
loaiThe
soThe
soDu
ngayHetHan
CW/CVC2
LayTT()
Luu TT()
TaiKhoanTheThuong
Khach Hang
maKH
soTaiKhoan
tenKH
ngaySinh
diaChi
soCMND
soDienThoai
LayTaiKhoan()
LayMaPIN()
Ngan Hang
maNH
tenNH
LayThongTin()
ChuyenKhoan()
Tinh/ThanhPho
maTinh
tenTinh
Tai Khoan
soTaiKhoan
soPIN
soDu
LoiDangNhap()
KiemTraMaPIN()
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
LuuThongTin()
1 n
1
1 n
1
1
1 n
1
1 n
May ATM
maMayATM
soTien
minSoTien
khoiDong()
tatMay()
layID()
layDiaDiem()
1 n
1
1 n
1
0 n
0 n
0 n
0 n
BienLai
soBienLai
ngay
gio
maMayATM
soTaiKhoan
soGiaoDich
soTien
soDu
lePhi
VAT
KhoiTao()
InHoaDon()
LuuThongTinGiaoDich()
LayThongTin()
ThongTinGiaoDich
ngayThang
thoiGian
idGiaoDich
kieuGiaoDich
TaoGiaoDich()
n
1
n
1
n
1
n
1
1
0 n
1
0 n
IV. Xác định lớp tham gia các ca sử dụng
Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả bài toán các ca sử dụng, ta
xác các lớp tham gia vào các ca sự dụng sau:
1. Ca sử dụng khách hàng đăng nhập hệ thống
Lớp biên gồm:
W_DangNhap: là giao diện đăng nhập của khách hàng để sau đó có thể thực hiện
được giao dịch trong máy ATM
Lớp điều khiển:
QL_DangNhap
Lớp thực thể: TaiKhoan
14
Tai Khoan
soTaiKhoan
soPIN
soDu
LoiDangNhap()
KiemTraMaPIN()
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
LuuThongTin()
(from Logical View)
KhachHang
(from Use Case View)
QL_DangNhap
LayTenDN()
LayMK()
KiemTraMaPIN()
W_DangNhap
tenDN
matKhau
NhapTenDN()
NhapMK()
KiemTraDN()
HienThi()
Hien Thi()
Hình 2
Biểu đồ trình tự đăng nhập hệ thống
15
: KhachHang : KhachHang
: W_DangNhap : W_DangNhap
: W_Main : W_Main
: QL_DangNhap : QL_DangNhap
: Tai Khoan : Tai Khoan
1: DuaTheVaoMay
4: YeuCauMaPIN
5: NhapMaPIN
6: KiemTraMaPIN( )
7: KiemTraMaPIN( )
8: tra loi
2: YeuCauChonNgonNgu
3: ChonNgonNgu
9: tra loi
10: Hien Thi( )
Hình 3
2. Ca sử dụng đổi mã PIN
Các lớp biên gồm:
W_DangNhap: Đăng nhập hệ thống
W_Main: Giao diện chính của hệ thống. Từ giao diện này người dùng có các lựa chọn
cho nhu cầu giao dịch của mình
W_DoiMaPIN: Giao diện cho người dùng nhập mã PIN mới để lưu thay đổi
Lớp điều khiển: QL_DoiMaPIN
Lớp thực thể:
TaiKhoan
16
Tai Khoan
soTaiKhoan
soPIN
soDu
LoiDangNhap()
KiemTraMaPIN()
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
LuuThongTin()
(from Logical View)
QL_DoiMaPIN
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
KhachHang
(from Use Case View)
W_DoiMaPIN
Hien Thi()
Xac Nhan Ma PIN()
W_DangNhap
tenDN
matKhau
NhapTenDN()
NhapMK()
KiemTraDN()
HienThi()
Hien Thi()
W_Main
Hien Thi()
KiemTraTenDN()
Hình 4
17
Biểu đồ trình tự đổi mã PIN
: KhachHang : KhachHang
: W_DangNhap : W_DangNhap
: W_Main : W_Main
: W_DoiMaPIN : W_DoiMaPIN
: QL_DoiMaPIN : QL_DoiMaPIN
: Tai Khoan : Tai Khoan
1: DangNhap
2: KiemTraDN( )
3: Hien Thi( )
4: YeuCauChonViec
5: ChonDoiMaPIN
6: Hien Thi( )
7: Yeu cau nguoi dung nhap ma PIN cu
8: Nhap vap ma PIN cu
9: LayTaiKhoan( )
10: KiemTraMaPIN( )
11: Tra loi
12: Tra loi
13: Hien Thi( )
14: Nhap 6 so cuoi CMND
15: LayTaiKhoan( )
16: LayTaiKhoan( )
17: Tra loi
18: Tra loi
19: Hien Thi( )
20: Nhap vao ma PIN moi
21: Yeu cau nhap lai ma PIN
22: Nhap lai ma PIN
24: LayTaiKhoan( )
25: KiemTraMaPIN( )
26: Tra loi
27: Tra loi
28: Hien Thi( )
23: Xac Nhan Ma PIN( )
Hình 5
18
3. Ca sử dụng lỗi đăng nhập
Lớp biên:
W_DangNhap: Giao diện đang nhập hệ thống
Lớp điều khiển:
QL_DangNhap
Lớp thực thể:
TaiKhoan
KhachHang
(from Use Case View)
W_DangNhap
tenDN
matKhau
NhapTenDN()
NhapMK()
KiemTraDN()
HienThi()
Hien Thi()
QL_DangNhap
LayTenDN()
LayMK()
KiemTraMaPIN()
Tai Khoan
soTaiKhoan
soPIN
soDu
LoiDangNhap()
KiemTraMaPIN()
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
LuuThongTin()
(from Logical View)
Hình 6
19
Biểu đồ trình tự lỗi đăng nhập
: KhachHang : KhachHang
: W_DangNhap : W_DangNhap
: QL_DangNhap : QL_DangNhap
: Tai Khoan : Tai Khoan
1: DuaTheVaoMay
2: YeuCauChonNgonNgu
3: ChonNgonNgu
4: YeuCauMaPIN
5: NhapMaPIN
6: KiemTraMaPIN( )
7: KiemTraMaPIN( )
8: Tra loi
9: ThongBaoMaPINKhongHopLe
10: Hien Thi( )
Hình 7
4. Ca sử dụng Vấn tin tài khoản
Lớp biên:
W_DangNhap:
W_Main:
W_VanTinTaiKhoan:
Lớp điều khiển:
QL_VanTintaiKhoan
Lớp thực thể:
ThongTinGiaoDich
TaiKhoan
VanTinTaiKhoan
NganHang
BienLai
20
Van Tin Tai Khoan
VanTinXemSoDu()
InHoaDon()
(from Logical View)
KhachHang
(from Use Case View)
W_DangNhap
tenDN
matKhau
NhapTenDN()
NhapMK()
KiemTraDN()
HienThi()
Hien Thi()
W_Main
Hien Thi()
KiemTraTenDN()
W_VanTinTaiKhoan
Hien Thi()
TinHoaDon()
Ngan Hang
maNH
tenNH
LayThongTin()
ChuyenKhoan()
(from Logical View)
QL_VanTinTK
XemSoDu()
InHoaDon()
Tai Khoan
soTaiKhoan
soPIN
soDu
LoiDangNhap()
KiemTraMaPIN()
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
LuuThongTin()
(from Logical View)
1 n
1
1 n
1
ThongTinGiaoDich
ngayThang
thoiGian
idGiaoDich
kieuGiaoDich
TaoGiaoDich()
(from Logical View)
1
n
1
n
BienLai
soBienLai
ngay
gio
maMayATM
soTaiKhoan
soGiaoDich
soTien
soDu
lePhi
VAT
KhoiTao()
InHoaDon()
LuuThongTinGiaoDich()
LayThongTin()
(from Logical View)
Hình 8
Biểu đồ trình tự vấn tin tài khoản
21
: KhachHang : KhachHang
: W_DangNhap : W_DangNhap
: W_Main : W_Main : W_VanTinTaiKhoan : W_VanTinTaiKhoan
: QL_VanTinTK : QL_VanTinTK
: ThongTinGiaoDich : ThongTinGiaoDich : Van Tin Tai Khoan : Van Tin Tai Khoan : Tai Khoan : Tai Khoan : Ngan Hang : Ngan Hang
: BienLai : BienLai
1: DangNhap
2: KiemTraDN( )
3: Hien Thi( )
4: YeuCauChonViec
5: ChonVanTinTaiKhoan
6: Hien Thi( )
7: XemSoDu( )
8: TaoGiaoDich( )
9: VanTinXemSoDu( )
10: LayTaiKhoan( )
15: Tra loi
16: Tra loi
17: Hien Thi( )
18: Chon in hoa don
19: TaoHoaDon( )
20: TaoGiaoDich( )
23: Tra loi
24: InHoaDon( )
25: Hien Thi( )
26: Chon giao dich khac
27: Tra loi
28: Hien Thi( )
11: LayThongTin( )
12: Tra loi
13: Tra loi
14: Tra loi
21: LuuThongTinGiaoDich( )
22: Tra loi
Hình 9
22
5. Ca sử dụng thanh toán bán hàng qua mạng
- Lớp biên: W_main , W_ThanhToan
- Lớp điều khiển: QL_ThanhToan
- Lớp thực thể : taiKhoan,taikhoanthevisa,NganHang
TaiKhoanTheVISA
loaiThe
soThe
soDu
ngayHetHan
CW/CVC2
LayTT()
Luu TT()
(from Logical Vi ew)
KhachHang
(from Use Case Vi ew)
W_Main
Hien Thi()
KiemTraTenDN()
(from LT GCSD_Cuong)
Tai Khoan
soTaiKhoan
soPIN
soDu
LoiDangNhap()
KiemTraMaPIN()
LayTaiKhoan()
CapNhatMaPIN()
LuuThongTin()
(from Logical View)
W_ThanhToan
HienThi()
NhapThongTin()
KiemTra()
Ngan Hang
maNH
tenNH
LayThongTin()
ChuyenKhoan()
(from Logical View)
1 n
1
1 n
1
QL_ThanhToan
hoTen
email
soDienThoai
diaChiNganHang
loiNhanNguoiBan
LayThongTinNguoiMua()
XacNhan()
LuuThongTin()
LayThongTin()
KiemTra()
TaoBienLai()
HQnh 10
23
Biểu đồ trình tự
: KhachHang : KhachHang
: W_Main : W_Main : W_ThanhToan : W_ThanhToan
: QL_ThanhToan : QL_ThanhToan
: TaiKhoanTheVISA : TaiKhoanTheVISA : Ngan Hang : Ngan Hang : Tai Khoan : Tai Khoan
1: Dang nhap (TenDN,MK)
2: KiemTraTenDN( )
3: YC chon hinh thuc thanh toan
4: Chon thanh toan ngay
5: HienThi( )
6: Nhap TT nguoi mua
7: KiemTra( )
8: Nhap thong tin the VISA
9: LayThongTin( )
10: LayTT( )
11: LayThongTin( )
12: LayTaiKhoan( )
13: Tra loi
14: Tra loi
15: Tra loi
16: KiemTra( )
17: HienThi( )
18: Thanh toan
19: LuuThongTin( )
20: Luu TT( )
21: LuuTT( )
22: ChuyenKhoan( )
23: LuuThongTin( )
24: Tra loi
25: Tra loi
26: Tra loi
27: HienThi( )
28: Yeu cau xac nhan
29: Gui email xac nhan
Hình 11
24
Biểu đồ trình tự trường hợp 2.
: KhachHang : KhachHang
: W_Main : W_Main : W_ThanhToan : W_ThanhToan
: QL_ThanhToan : QL_ThanhToan
: TaiKhoanTheVISA : TaiKhoanTheVISA : Ngan Hang : Ngan Hang : Tai Khoan : Tai Khoan
1: Dang nhap (TenDN,MK)
2: KiemTraTenDN( )
3: YC chon hinh thuc thanh toan
4: Chon thanh tam giu
5: HienThi( )
6: Nhap TT nguoi mua
7: KiemTra( )
8: Nhap thong tin the VISA
18: Thanh toan
9: LayThongTin( )
16: KiemTra( )
17: HienThi( )
19: LuuThongTin( )
10: LayTT( )
15: Tra loi
20: Luu TT( )
11: LayThongTin( )
14: Tra loi
21: LuuTT( )
22: Dong Bang TK( )
25: Tra loi
26: Tra loi
27: HienThi( )
28: Yeu cau xac nhan
29: Gui email xac nhan
12: LayTaiKhoan( )
13: Tra loi
23: LuuThongTin( )
24: Tra loi
25