Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Thiết kế kỹ thuật khung vỏ xe khách 29 chỗ trên khung cơ sở nhập từ nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.25 KB, 84 trang )

GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu về công ty thực tập lấy số liệu.................................Trang 03
Chương 2: Đặt vấn đề..................................................................................Trang 12
Chương 3: Giới thiệu chung về ôtô thiết kế...............................................Trang 14
Chương 4: Giới thiệu đặc tính kỹ thuật của xe thiết kế............................Trang 17
Chương 5: Thiết kế tổng thể ôtô khách.....................................................Trang 24
1. Khoảng không gian buồng lái.................................................Trang 24
2. Thiết kế các kích thướt tổng thể cho ôtô khách .....................Trang 25
3. Thiết kế bố trí trong ôtô..........................................................Trang 28
4. Thiết kế tạo dáng cho ôtô khách.............................................Trang 30
5. Thiết kế các thiết bò phụ và trang trí......................................Trang 31
6. Tuyến hình ôtô khách và tính năng khí động học.................Trang 34
7. Đònh khối lượng khung vỏ xe..................................................Trang 35
Chương 6: Tính toán các đặc tính động học, động lực học của ôtô ........Trang 39
1. Tính trọng lượng và phân bố trọng lượng...............................Trang 39
2. Tính toạ độ trọng tâm ôtô thiết kế..........................................Trang 40
3. Tính toán kiểm tra ổn đònh......................................................Trang 43
4. Tính toán động lực học của ôtô...............................................Trang 45
5. Tính toán đặc tính dẫn hướng..................................................Trang 54
6. Đánh giá tính năng của hệ thống phanh..................................Trang 55
7. Tính toán hiệu quả phanh tay..................................................Trang 58
8. Tính toán hệ thống treo và độ êm dòu của xe.........................Trang 60
Chương 7: Các biện pháp thông gió chiếu sáng, giảm ồn, cách âm, cách nhiệt
cho khoang hành khách...............................................................................Trang 62
SVTH : Võ Văn Bé
1
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
1. Tính toán cân bằng nhiệt hệ thống điều hoà nhiệt độ.............Trang 62
2. Hệ thống thông gió và chiếu sáng cho khoang hành khách.....Trang 64
3. Biện pháp giảm ồn và cách nhiệt.............................................Trang 64


Chương 8: Tính toán kiểm tra bền các chi tiết, tổng thành hệ thống......Trang 65
1. Kiểm tra bền dầm ngang sàn xe...............................................Trang 65
2. Tính kiểm bền liên kết giữa các dầm ngang sàn xe và dầm dọc
ôtô sát xi...................................................................................Trang 67
3. Tính kiểm bền khung xương......................................................Trang 68
4. Tính kiểm bền liên kết giữa ghế và sàn xe..............................Trang 76
5. Tính kiểm bền ghế hành khách.................................................Trang 77
Chương 9: Đánh giá động lực học, độ bền và tính năng làm việc của các hệ
thống phanh, treo, lái...................................................................................Trang 80
Chương 10: Bảng kê các cụm tổng thành, chi tiết nhập khẩu và sản xuất trong
nước..............................................................................................................Trang 81
Chương 11: Kết luận chung.........................................................................Trang 85
Tài liệu tham khảo......................................................................................Trang 86
SVTH : Võ Văn Bé
2
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP LẤY SỐ LIỆU
1 / Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng giao thông được thành lập lại theo quyết đònh số
2863/ QĐ bộ giao thông vận tải ký ngày 10/09/2002 về việc chuyển doanh nghiệp
nhà nước thành công ty cổ phần.
Tiền thân của công ty là hãng thầu RMK do Mỹ thành lập từ năm 1962 và là một
cơ sở đại tu xe máy thi công công trình và sản xuất kết cấu thép lớn nhất ĐÔNG
NAM Á thời bây giờ.
Sau năm 1975 đứng trước nhu cầu cấp bách về xây dựng và phát triển nghành cơ
khí giao thông phía nam, trên cơ sở hãng thầu RMK tiếp quản sau giải phóng. Nhà
nước và Bộ Giao Thông Vận Tải đã thành lập nhà máy cơ khí công trình với chức
năng sửa chữa lắp ráp xe máy, công trình, ôtô các loại, đóng và sữa chữa tàu
thuỷ…
Từ đó đến nay Công Ty đã nhiều lần đổi tên và tách ra thành lập các doanh

nghiệp mới. Đến năm 1996 Công Ty Cơ Khí Giao Thông 2 được thành lập lại
thành Công ty có Hội Đồng Quản Trò. Thực hiện chủ trương cổ phần hoá các
doanh nghiệp Nhà nước của chính phủ, tháng 9/2003 Công ty tiến hành cổ phần
hoá thành lập Công ty cổ phần cơ khí xây dựng giao thông.
Trước thực trạng nghành cơ khí trong giai đoạn khó khăn, khó tìm kiếm việc làm
và tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt của cơ chế thò trường. Công ty đã chủ
động sáng tạo tìm kiếm việc làm và chuyển hướng mở rộng, đa dạng hoá các lónh
vực sản xuất kinh doanh.
Đặt biệt, trong những năm gần đây Công ty không chỉ sản xuất kinh doanh trong
lónh vực cơ khí như đại tu, sữa chữa xe máy thi công công trình, sản xuất kết cấu
thép các loại…mà còn tham gia chế tạo các thiết bò đồng bộ, lắp đặt, xây dựng các
SVTH : Võ Văn Bé
3
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
nhà máy công nghiệp, chế tạo các loại xe rơ moóc, sữa chữa lắp ráp ôtô, xe máy,
thi công xây dựng đường xá, cầu nông thôn, mở rộng các dòch vụ vận chuyển hàng
hoá.
Hiện nay công ty đang đầu tư thực hiện dự án đầu tư nâng cấp mở rộng bến xà lan
1000 DWT trên cơ sở mặt bằng các cầu cảng có sẵn tại công ty, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao về vận chuyển hàng hoá qua cảng. Bên cạnh đó, công ty đang triển
khai xây dựng 2 dự án đầu tư: Dự án xây dựng nhà máy lắp ráp, chế tạo xe tải, xe
khách trên 24 chổ ngồi với công suất 3000 chiếc/năm và lắp ráp động cơ ôtô 5000
chiếc/năm và dự án xây dựng nhà máy chế tạo động cơ ôtô 10000 chiếc/năm phục
vụ nhu cầu cấp thiết về phát triển hệ thống giao thông vận tải của cả nước nói
chung và của Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng
Trải qua trên 20 năm hoạt động bằng sức mạnh đoàn kết nhất trí của tập thể CB –
CNV luôn thực hiện tốt những chủ trương đúng đắn của ban lãnh đạo, công ty
đang hoạt động ngày càng hiệu quả, hoàn thành chiến lượt của Bộ và Nhà nước
giao, xứng đáng là một công ty mạnh về cơ khí, đáp ứng nhu cầu phát triển công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở phía Nam.

SVTH : Võ Văn Bé
4
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
2 / Cơ cấu tổ chức của công ty:
Sơ đồ tổ chức các đơn vò trực thuộc Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Giao
Thông.
SVTH : Võ Văn Bé
P.KẾ HOẠCH ĐT
P.QUẢNLÝ KTSX
P. NHÂN CHÍNH
P.KCS
P.TÀICHÍNH KT
P.BẢO VỆ
XN.ÔTÔ KHÁCH
XN. ÔTÔ TẢI
XN. ÔTÔ XEMÁY
XNCƠ KHÍ ĐT
XNCƠ KHÍ KCT
TRƯỜNGKTCKG
T
XN XÂY DỰNG
XƯỞNG XLCTCN
CÔNG
TY CỔ
PHẦN
CƠ KHÍ
XÂY
DỰNG
GIAO
THÔNG

XƯỞNG BẢO DƯỞNG &HIỆU
CHỈNH SẢN PHẨM
XƯỞNG LẮP RÁP
NỘI THẤT
XƯỞNG SƠN
XƯỞNG BỌC VỎ
XƯỞNG GIA CÔNG
CHI TIẾT VÀ BÁN
THÀNH PHẨM
TRẠM BẢO
DƯỞNG HINO
XƯỞNG SC XM
CÔNG TRÌNH
XƯỞNG SX RƠ
MÓC KCT
XƯỞNG ĐTÀU
XƯỞNG CƠ KHÍ
GIA CÔNG
XƯỞNG KẾT
CẤU THÉP
XƯỞNG CƠ KHÍ
5
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
3 / Vấn đề nguồn nhân lực của công ty:
Nhân sự hiện nay của công ty có: 500 người, trong đó nam chiếm 450 người, nữ
chiếm 50 người, thâm niên nghề cao nhất: gián tiếp – 35 năm, trực tiếp – 30 năm.
Trình độ: trên đại học 04, đại học 80, trung cấp 40.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Đào Việt Hưng

Phó TGĐ Vinamotor
Chủ tịch HĐQT Tracomeco
KS Cơ khí, Cử nhân KTế
ĐT: 0903921387
Nguyễn Trịnh Quốc Cường
P.Chủ tịch HĐQT
KS Cơ khí, Cử nhân KTế
ĐT: 0908472965 - 7313099
Đào Việt Phương
Ủy viên HĐQT
Tổng giám đốc
Thạc sỹ KTế, KS cầu đường
ĐT: 0903333269
Lê Văn Trường
Ủy viên Thường trực HĐQT
KS Cơ khí, Cử nhân KTế
ĐT: 0903975653 - 7313198
Đỗ Mạnh Tuấn
Ủy viên HĐQT - Phó TGĐ
KS Cơ khí, Cử nhân KTế
ĐT: 0903834906 - 7311434
BAN KIỂM SỐT
SVTH : Võ Văn Bé
6
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Phan Xn Lạc
TB.Kiểm sốt
KS máy tàu
ĐT: 0903648160
Nguyễn Thị Thành

Ủy viên Ban Kiểm Sốt
KS.Kinh tế
ĐT: 0903996464
Trần Đức Kết
Ủy viên Ban Kiểm Sốt
Trưởng phòng Quản lý KT-SX
Thạc sỹ KHKT, Cử nhân Kinh tế
ĐT: 0903937044 - 8963074
Nguyễn Xn Thường
Phó TGĐ
Cử nhân Luật
ĐT: 7310073
Đào Thị Hảo
Kế tốn trưởng, TP.Tài chính - Kế tốn
KS Kinh Tế
ĐT: 0903155988 - 7310074
CÁC PHỊNG BAN, XÍ NGHIỆP
Bùi Anh Tuấn
TP.Kế hoạch - đầu tư
Kỹ sư cơ khí - Cử nhân KTế
ĐT: 0903804879 - 7313100
Trần Vũ Phong
TP.Nhân chính
Cử nhân KTế
ĐT: 0908386508- 7310075
Dương Thế Lanh
Hiệu trưởng trường Kỹ thuật Cơ khí
GT
Tiến sỹ KHKT
ĐT: 0918121529

SVTH : Võ Văn Bé
7
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Lê Hữu Duy
Trưởng phòng KCS
Kỹ sư chế tạo máy
ĐT: 0903937177
Cao Minh Đức
GĐ Xí nghiệp ơtơ Khách
Kỹ sư Cơ khí
ĐT: 0913664958
Nguyễn Hùng Phong
GĐ XN Ơtơ tải
Kỹ sư máy xếp dỡ
ĐT: 0903711678
Đàm Cống Tấn
GĐ XN Cơ khí - Đóng tàu
Kỹ sư cơ khí
ĐT: 0903747626
Ngơ Ngọc Nhanh
GĐ XN Cơ khí - Kết cấu thép
Kỹ sư cơ khí
ĐT: 0918010632
Trần Minh Tùng
GĐ XN Xây Dựng
KS Cầu đường
ĐT: 0903974461
4 / Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm các lónh vực sau:
•Lónh vực công nghiệp
•Lónh vực xây dựng

•Lónh vực thiết kế
•Lónh vực vận tải
•Lónh vực đào tạo
•Lónh vực khác: Kinh doanh vật tư, phụ tùng, thiết bò, phương tiện cơ khí giao
thông vận tải và phương tiện thuỷ. Vệ sinh phương tiện chở dầu, xử lý bùn dầu
thành than đốt phục vụ sản xuất. Kinh doanh dòch cho thuê văn phòng làm việc,
nhà xưởng, kho, bãi, cầu bến, cảng sông, đại lý và môi giới hàng hải.
5 / Cơ sở hạ tầng gồm có:
•Nhà xưởng
•Kho bãi
SVTH : Võ Văn Bé
8
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
•Cầu cảng và thiết bò khai thác
6 / Thiết bò, máy móc, phương tiện vận tải:
a / Về phương tiện vận tải và thi công cơ giới:
•Thiết bò thi công cơ giới: Cầu thụt 12, xe ủi D8,D7, xe xúc 944, xe cuốc đào.
•Thiết bò vận tải: Xe đầu kéo công suất 350 CV
Cẩu thủy lực 10T
Máy ủi D7
Xe xúc 0.8m
3
b / Thiết bò gia công kim loại:
•Máy ép thuỷ lực 400T
•Máy cuốn tôn chiều dày 30 mm
•Máy tiện chiều dài 12 m
•Máy hàn các loại: tự động, bán tự động dưới khí bảo vệ
•Và nhiều loại máy gia công cơ khác
Máy ép thủy lực Máy cuốn tơn
Máy tiện

SVTH : Võ Văn Bé
9
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Máy mài vạn năng
Máy cắt đột liên hợp
Máy phay vạn năng
c / Máy móc thiết bò phục vụ cho sản xuất ôtô gồm:
Máy cuốn ống CNC, máy xả, cắt tôn tự động, máy căng tôn thuỷ lực, bộ ghá tổng
hợp khung xương, máy chấn tôn thuỷ lực…
d / Trạm kiểm tra chất lượng xe ôtô:
Trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng – Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Giao
Thông được trang bò đồng bộ, lắp đặt các thiết bò kiểm tra chất lượng xe cơ giới
của Hàn Quốc, Ý, Nhật Bản với độ chính xác cao. Trạm kiểm tra chất lượng xuất
xưởng với dây chuyền kiểm tra hiện đại, được thiết kế theo tiêu chuẩn của Cục
Đăng Kiểm Việt Nam và đã được Cục Đăng Kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận
chất lượng số : 008/VAQ04-01/01, ngày 17/09/2004.
Hệ thống kiểm định ABS Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng
SVTH : Võ Văn Bé
10
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Thiết bị phân tích khí
thải động cơ diezel
Thử kín nước
Màn hình hiển thị của
hệ thống kiểm định ABS (CPU)
e / Chức năng của trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng:
Trạm kiểm tra chất lượng được Cục Đăng Kiểm Việt Nam uỷ quyền kiểm tra chất
lượng các loại xe ôtô sản xuất tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng giao thông
trước khi xuất xưởng. Trạm được thiết kế với công suất là 2000 xe buýt va t 2000
xe tải qua trạm / năm.

Ngoài ra trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng còn nhận thực hiện các dòch vụ
kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các sơmirơmoóc chở contianer, kiểm tra
tình trạng kó thuật của các phương tiện cơ giới đường bộ sau khi đại tu, sữa chữa
đáp ứng các yêu cầu kiểm tra của khách hàng.
SVTH : Võ Văn Bé
11
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
CHƯƠNG 2 : ĐẶT VẤN ĐỀ
Do tình hình phát triển kinh tế nhanh, do nhu cầu vận chuyển hành khách ngày
càng một tăng, xe chở khách cỡ nhỏ ngày càng thích hợp với các tuyến đường
ngắn, trung bình và nội ngoại tỉnh. Vì vậy để có thêm phương tiện phục vụ các
yêu cầu đa dạng đó của nghành vận tải ôtô thì nhu cầu thiết kế các loại xe khách
là việc cấp thiết. Trên cơ sở tìm hiểu thò trường và yêu cầu của khách hàng thì
việc chế tạo xe khách 29 chổ ngồi có nhu cầu rất cao. Tuy nhiên do trình độ kó
thuật còn hạn chế nên việc chế tạo hoàn chỉnh một chiếc xe là việc rất khó khăn
ở nước ta hiện nay.
Ngoài ra do đất nước còn khó khăn, nhân dân ta còn nghèo nên việc nhập các loại
xe mới đắt tiền như: HUYN DAI, HINO, MISUBUSHI…còn rất ít. Vì vậy hầu hết
các đơn vò vận tải trong nước thường nhập các tổng thành sát xi tải về đóng mới
thành xe khách, trong đó có Công ty cổ phần cơ khí xây dựng cơ khí giao thông
Thủ Đức là ví dụ điển hình
Với tư cách là sinh viên năm cuối của nghành cơ khí ô tô, để hòa mình vào tốc độ
củng như nhu cầu phát triển chung của nghành ôtô, thì việc thiết kế khung vỏ xe
khách là việc rất có ý nghóa. Vì vậy nên em chọn đề tài tốt nghiệp là: Thiết kế ô
tô khách 29 chổ ngồi trên ô tô sát xi cơ sở HYUN DAI COUNTY LONG BODY
NB A3BA52.
Việc thiết kế trên phải dựa vào các yêu cầu chính sau đây:
•Giữ nguyên toàn bộ động cơ, hệ thống truyền động và các cơ cấu điều khiển
của ôtô sát xi như: Sát xi, động cơ, hộp số, các đăng, trục trước, cầu sau, các hệ
thống phanh, treo, lái.

•Không làm ảnh hưởng đến chất lượng độ bền của sát xi
SVTH : Võ Văn Bé
12
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
•Đảm bảo các thông số về bước ghế, khoảng cách từ sàn đến trần xe, chiều
cao cửa xe, chiều rộng ghế khách theo quy đònh của tiêu chuẩn Việt Nam và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
•Đảm bảo các yêu cầu kỉ thuật, mỹ thuật và yêu cầu sử dụng của ô tô.
•Phù hợp với yêu cầu vật tư và công nghệ trong điều kiện Việt Nam.
•Khí thải đáp ứng EURO II theo quy đònh
Trong quá trình thiết kế thì cần thực hiện các nội dung sản xuất cần thiết sau đây:
•Thiết kế, chế tạo và lắp đặt lên sát xi toàn bộ phần sàn, khung vỏ xe, trang bò
nội thất, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa nhiệt độ và ghế ngồi cho hành
khách
•Lắp đặt búa phá cửa sự cố và bình cứa hoả.
•Sơn chống rỉ và sơn trang trí toàn bộ phần chế tạo mới.
•Kiểm tra và điều chỉnh toàn bộ đảm bảo yêu cầu kỉ thuật trước khi đưa vào
sử dụng.
SVTH : Võ Văn Bé
13
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ÔTÔ THIẾT KẾ
1 . Tuyến hình:
Việc bố trí ghế ngồi trong khoang hành khách được thực hiện như sau:
•Dãy bên trái gồm 05 hàng ghế 02 chỗ ngồi + 01 ghế ghập, 01 hàng ghế 1 chỗ
ngồi + 01 ghế ghập và 01 ghế lái xe.
•Dãy bên phải gồm 05 hàng ghế đơn, 01 hàng ghế 01 chỗ ngồi + 01 ghế ghập.
•Dãy ghế cuối cùng gồm 04 chỗ ngồi.
Tổng cộng 29 chổ ngồi (kể cả lái xe). Ghế ngồi trong khoang hành khách được bố
trí với khoảng cách từ lưng đệm tựa ghế trước đến bụng đệm tựa ghế sau là 630

mm. Kích thướt ghế đảm bảo tiêu chuẩn nghành của ôtô khách liên tỉnh.
Việc thông gió và chiếu sáng được thực hiện bằng phương pháp tự nhiên nhờ các
cánh cửa sổ nằm dọc hai bên thân xe và hệ thống thông gió điều hoà nhiệt độ.
Trong xe có bố trí 04 đèn trần để đảm bảo độ chiếu sáng tối thiểu tại mỗi vò trí
ghế ngồi không nhỏ hơn 70 lux.
Hai thành bên ôtô bố trí các ô cửa sổ kiểu kính đẩy, phía trước và sau ôtô lắp kính
cố đònh. Các loại kính sử dụng trên ôtô đều là lọai kính an toàn. Cửa lên xuống
của hành khách bố trí ở thân xe bên phải, loại bản lề hai cánh gập, có kích thướt
1735x790 mm.
Cửa thoát hiểm và dụng cụ phá cửa thoát hiểm loại búa nhỏ đầu bòt cao su được
bố trí hai bên thân xe, mỗi bên hai cửa, kích thướt dài x rộng = 1360x740 mm.
Gương chiếu hậu bố trí ở đầu xe, mỗi bên một gương, đảm bảo cho người lái quan
sát được không gian phía sau bên ngoài thân xe. Giá để hành lý bố trí trong
khoang hành khách.
Gạt mưa gồm hai chiếc được bố trí ở mép dưới kính ôtô.
SVTH : Võ Văn Bé
14
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
2 . Sàn ôtô:
Sàn ôtô được tạo bởi các dầm ngang chính bằng Umở 110x80x70x2. Các dầm
ngang sàn được liên kết chắc chắn với dầm ngang của khung ôtô bằng bulông
M14 thông qua các khe thép. Khung xương sàn xe được hàn từ tôn dập đònh hình
Umở 70x32x48x2.
3 . Thân vỏ ôtô:
Hệ khung xương được tạo thành bởi các cột đứng bằng tôn dập đònh hình
100x45x1. Vật liệu chế tạo khung xương bằng thép CT3. Mặt ngoài của khung
xương được bọc bằng tôn dày 1 mm, phía trong có bọc lớp cách nhiệt và cách âm.
Thân vỏ ôtô được liên kết với các dầm ngang bằng phương pháp hàn.
4 . Ghế hành khách:
Trong khoang hành khách bố trí chỗ ngồi cho 29 người, kể cả người lái. Chiều

rộng mặt ghế cho một chổ ngồi của các loại ghế đảm bảo tiêu chuẩn 400x400
mm. Chiều rộng lối đi giữa hai hàng ghế là 310 mm, đảm bảo tiêu chuẩn ngành.
Khung xương được chế tạo từ thép ống có đường kính 27 mm. Ghế ngồi được bắt
chắc chắn với sàn ôtô bằng các bu lông M10x1.25.
5 . Cửa lên xuống:
tô khách có một cửa lên xuống dành cho hành khách bố trí phía bên phải thân
xe. Cửa kiểu hai cánh gập như các ôtô khách cùng loại.
6 . Hệ thống âm thanh:
Trên ô tô có thể lắp đồng bộ hệ thống âm thanh do Nhật Bản hoặc Hàn Quốc sản
xuất. Bố trí và cách lắp đặt hệ thống âm thanh tương tự như các ôtô khách cùng
loại sản xuất ở Hàn Quốc.
7 . Hệ thống điều hoà nhiệt độ:
SVTH : Võ Văn Bé
15
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Trên ôtô có thể bố trí hoặc không bố trí hệ thống điều hoà nhiệt độ tuỳ theo yêu
cầu của khách hàng. Khi lắp đặt điều hoà nhiệt độ, sử dụng đồng bộ hệ thống
điều hoà nhiệt độ lắp trên các loại ôtô khách có cùng chổ ngồi do Nhật Bản hoặc
Hàn Quốc sản xuất. Vò trí và cách lắp đặt các cụm tương tự như trên ôtô mẩu. Dàn
nóng và máy nén khí được bố trí dưới sàn xe, dàn lạnh và quạt gió được bố trí ở
đầu xe. Hệ thống dẫn khí lạnh được bố trí quanh nóc xe.
8 . Lốp xe:
Ôtô thiết kế sử dụng loại lốp như ôtô sát xi là: 7.00R16.
9 . Các hệ thống khác:
Các đèn chiếu sáng và tín hiệu bố trí như trong bản vẽ bao gồm: Đèn sương mù,
đèn xi nhan, đèn pha cốt, đèn soi biển số, đèn phanh và đèn lùi.
Ngoài ra để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, trên ôtô có bố trí một bình
cứa hoả phía sau ghế người lái.
SVTH : Võ Văn Bé
16

GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
CHƯƠNG 4 : GIỚI THIỆU ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA XE KHÁCH THIẾT
KẾ
Thứ
tự
Thông số
Đơn

Ô tô sát xi khách HUYN
DAI COUNTY LONG
BODY NB A3BA52
Ô tô khách 29
chổ thiết kế
1
Thông tin
chung
1.1 Loại phương
tiện
Ô tô khách
1.2
Nhãn hiệu
COUNTY HM
K29A
1.3 Công thức
bánh xe
4 x 2R 4 x 2R
2
Thông số về
kích thướt
2.1 Kích thướt bao:

DàixRộngxCa
o
mm 7028x1873x1595 7080x2060x2740
2.2 Chiều dài cơ
sở
mm 4085 4085
2.3 Vệt bánh xe:-
trước /sau
mm 1705/1495 1705/1495
2.4 Vệt bánh xe
phía ngoài
mm 1700
2.5 Chiều dài đầu
xe
mm 1173 1195
2.6 Chiều dài đuôi
xe
mm 1770 1800
2.7 Khoảng sáng mm 195 195
SVTH : Võ Văn Bé
17
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
gầm xe
2.8 Góc thoát
trước/sau
độ 23/13 21/13
3
Thông số về
trọng lượng
kG

3.1 Trọng lượng
bản thân
kG 2060 4160
3.2 Phân bố lên
trục trước
kG 1205 2130
3.3 Phân bố lên
trục sau
kG 855 2030
3.4 Số người cho
phép chở( cả
lái)
Người 29
3.5 Trọng lượng
toàn bộ của
ôtô
kG 6670 6190
3.6 Phân bố lên
trục trước
kG 2570 2490
3.7 Phân bố lên
trục sau
kG 4100 3700
4
Thông số về
tính năng
chuyển động
4.1 Vận tốc lớn
nhất
Km/h 98

1.2 Độ dốc lớn
nhất xe vượt
được
% 39.70
4.3 Thời gian tăng s 21.39
SVTH : Võ Văn Bé
18
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
tốc của xe từ
lúc khởi hành
đến khi đi hết
quãng đường
200 m
4.4 Góc ổn đònh
tónh ngang khi
không tải
Độ 39.73
4.5 Tần số dao
động của phần
được treo
trước/sau( đầy
tải)
Lần/p
hút
85/86
4.6 Quãng đường
phanh của xe ở
tốc độ 30 km/h
(đầy tải)
m 6.5

4.7 Gia tốc phanh
cực đại của xe(
đầy tải)
m/s
2
5.9
4.8 Bán kính quay
vòng theo vết
bánh xe trước
phía ngoài
m 7.4
5
Động cơ
5.1 Kiểu loại động

ĐÔNG CƠ D4DD 04 kỳ, có tuốc bô tăng
áp, 4 xi lanh thẳng hàng, làm mát khí nạp
5.2 Loại nhiên liệu
phương thức
Diesel làm mát bằng nước
SVTH : Võ Văn Bé
19
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
làm mát
5.3 Dung tích xi
lanh
Cm
3
3970
5.4 Tỉ số nén 17.5:1

5.5 Đường kính xi
lanh x đường
kính pittông
Mm 104x115
5.6
Công suất
động cơ
Kw/
[ml]/v
/p
103(140)/2800
5.7
Mômen xoắn
lớn nhất
Nm/
[kGm
]/v/p
373(38)/1600
5.8 Phương thức
cung cấp nhiên
liệu
Bơm cao áp
5.9 Vò trí bố trí
động cơ trên
khung xe
Phía trước
5.10 Khí thải Đáp ứng mức Euro II
6
Ly hợp
Kiểu đóa đơn ma sát khô, dẫn động thuỷ lực

trợ lực chân không
7
Hộp số: kiểu
M035S5
Cơ khí 5 số tiến , 1 số lùi
7.1 Tỷ số truyền
hộp số
5.380;3.028;1.700;1.000;0.722; số lùi 5.380
8 Cầu xe
8.1 Cầu trước Dầm chữ I
8.2 Tải trọng cho
phép
2570
8.3 Cầu sau Dầm hình hộp
SVTH : Võ Văn Bé
20
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
8.4 Tải trọng cho
phép
4100
8.5 Tỷ số truyền
truyền lực
chính
5.375
9 Cỡ lốp
Inch 7.00R16
9.1 Tải trọng cho
phép lốp trước
kG/01
lốp

1285
9.2 Tải trọng cho
phép lốp sau
kG/01
lốp
1250
10
Hệ thống treo
10.1
Hệ thống treo
trước
Phụ thuộc , nhíp lá dạng nửa elíp, có giảm
chấn thuỷ lực, thanh cân bằng,
1200x70x11x4 lá
10.2
Hệ thống treo
sau
Phụ thuộc , nhíp lá dạng nửa elíp, có giảm
chấn thuỷ lực, thanh cân bằng,
1200x70x11x6 lá
11
Hệ thống
phanh
11.1
Phanh công tác
Tang trống, dẫn động thuỷ lực, hai dòng, trợ
lực chân không
11.2
Phanh tay
Dẫn động cơ khí, tác động lên trục thứ cấp

hộp số, cơ cấu phanh kiểu tang trống
12
Hệ thống lái
Trục vít Ecu bi trợ lực thuỷ lực
12.1 Tỷ số truyền
cơ cấu lái
18
13
Các đăng
Loại không đồng tốc
13.1 Đường kính
ngoài
mm
m138
13.2 Đường kính
trong
mm 124
SVTH : Võ Văn Bé
21
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
13.3 Chiều dài mm 2430
14
Hệ thống điện
14.1 c quy 2x12 V
14.2 Máy phát 24V
14.3 Động cơ khởi
động
24V
15
Hệ thống điều

hoà nhiệt độ
15.1 Nhãn hiệu MANDO
15.2 Kiểu loại MBA-130RIN
15.3
Công suất lạnh
Kcal/
h
13000
SVTH : Võ Văn Bé
22
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ TỔNG THỂ ÔTÔ KHÁCH
Để thiết kế các kích thướt tổng thể của ôtô khách 29 chỗ như: Chiều dài phủ bì,
chiều rộng phủ bì, chiều cao phủ bì, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe…thì ta cần
phải vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi của xe
Dựa vào TCVN về bố trí ghế, kích thướt ghế trong khoang hành khách của xe
khách 29 chỗ ta có sơ đồ bố trí ghế như sau:
Hình 5.1
Từ hình vẽ sơ đồ bố trí ghế trên ta có các bước thiết kế sau đây:
1 / Khoảng không gian buồng lái:
Khoảng không gian buồng lái là phần không gian dành riêng cho người lái và các
bộ phận điều khiển
Với ôtô khách 29 chỗ thì buồng lái được thiết kế theo phương án sau:
•Buồng lái không ngăn hẳn với khoang hành khách, chỉ dùng một thanh chắn
để ngăn cách giữa buồng lái và khoang hành khách (không ngăn hết chiều rộng
ôtô)
SVTH : Võ Văn Bé
23
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Diện tích được tính vào phần không gian buồng lái là phần kể từ vách ngăn phía

sau ghế lái tới trục bàn đạp. Phần diện tích này khoảng từ 0,8-2,9 m
2
Về việc bố trí trong buồng lái ôtô khách 29 chỗ phải đảm bảo theo các quy đònh
sau:
•Kính chắn gió phía trước buồng lái là kính an toàn hai lớp kính có lớp nhựa ở
giữa, khi kính vỡ mảnh vụn không có cạnh sắt
•Bố trí gương nhìn sau trong và ngoài xe ở vò trí người lái dể quan sát nhất
•Tấm che chắn ánh nắng mặt trời chiếu thẳng phải điều chỉnh được vò trí.
2 / Thiết kế các kích thướt tổng thể cho ôtô khách 29 chỗ:
Kích thướt tổng thể của ôtô khách bao gồm:
•Kích thướt phủ bì ( dài x rộng x cao )
•Kích thướt chiều dài đầu xe ( l
đầu
)
•Kích thướt chiều dài đuôi xe ( l
đuôi
)
•Chiều dài cơ sở E
Vì ôtô khách 29 chỗ được thiết kế dựa trên ôtô sát xi cơ sở nên chiều dài cơ sở
của ôtô thiết kế bằng chiều dài cơ sở của ôtô sát xi cơ sở:
E
KHÁCH 29 CHỖ
=E
ÔTÔSÁT XI
=4085 mm
Ta có kích thướt phủ bì của ôtô cơ sở là: 7028 x 1873 x 1595
Trong quá trình thiết kế thì các kích thướt của ôtô thiết kế phải được chọn dựa
trên cơ sở ban đầu là:
•Công suất nguyên thuỷ của động cơ ôtô sát xi
•Khả năng chòu tải của các cầu xe, hệ số phân bố tải trên các cầu xe

a / Thiết kế chiều dài phủ bì:
SVTH : Võ Văn Bé
24
GVHD: Ts. Đào Việt Phương; Ks. Nguyễn Văn Thắng
Chiều dài phủ bì của ôtô khách thiết kế phải nằm trong các gam kích thướt tiêu
chuẩn sau đây: 5,5 ; 7 ; 8,5 ; 9,5 ; 11 và 11,5 (m)
Cho phép ôtô thiết kế có chiều dài phủ bì ngắn hơn các trò số trên là: 0,5 (m)
Theo tiêu chuẩn thiết kế thì chiều dài đầu xe và chiều dài đuôi xe phải nằm trong
các khoảng giới hạn sau:
L
đầu
=1,1 - 1,2 (m)
L
đuôi
=2,2 - 2,4 (m)
Như vậy ta có chiều dài phủ bì của ôtô thiết kế phải nằm trong khoảng sau:
L=(1,1 - 1,2) + 4085 + (2,2 - 2,4)
= 7,385 + 7,685 (m)
Dựa vào sơ đồ bố trí ghế và dựa theo trên ta chọn chiều dài phủ bì của ôtô thiết
kế là:
L= 7080 (m)
Sở dỉ ta chọn được kích thướt dài phủ bì trên là tại vì theo tiêu chuẩn thiết kế
chiều dài phủ bì cho phép sai lệch (-0,5 m)
b / Chiều dài đầu xe và chiều dài đuôi xe:
•Chiều dài đầu xe:
Theo tiêu chuẩn thiết kế ta có:
L
đầu
= (0,185 – 0,45).E



L
đầu
= (0,185 – 0,45).4085
=755,725 – 1838,25 (m)
Ta có chiều dài đầu xe và chiều dài đuôi xe của ôtô sát xi cơ sở lần lượt là: 1173
(m) ; 1770 (m)
Dựa vào sơ đồ bố trí ghế và dựa theo trên ta chọn chiều dài đầu xe của ôtô khách
thiết kế là:
SVTH : Võ Văn Bé
25

×