Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm về luật công dân docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.76 KB, 36 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Bộ đề số 01:
Câu 1: Trẻ em quy định trong luật này là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy, Luật nào quy định?
Có 03 đáp án:
a) Điều 2, Luật giáo dục.
b) Điều 1, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Điều 2, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : b Điều 1, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em , là đáp án
đúng.
Câu 2: Hành hạ, ngược đãi, làm nhục, chiếm đoạt, bắt cóc, mua bán, đánh tráo
trẻm em; lợi dụng trẻ em vì mục đích trục lợi; xúi giục trẻ em thù ghét cha mẹ, người
giám hộ hoặc xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự của người khác.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy của điều 7 quy định về các hành vi bị
nghiêm cấm của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Có 03 đáp án:
a) Khoản 4, điều 7, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 5, điều 7, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 6, điều 7, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c- khoản 6, điều 7, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
là đáp án đúng.
Câu 3: Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ.
Không ai có quyền buộc trẻ em phải cách ly cha mẹ, trừ trường hợp vì lợi
ích của trẻ em.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy, Luật nào quy định?
Có 03 đáp án:


a) Điều 13, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Điều 14, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Điều 15, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a - Điều 13, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, là đáp án
dúng.
Câu 4: Sách giáo khoa cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và kỹ năng
quy định trong chương trình giáo dục của các môn học ở mỗi lớp của giáo dục phổ
thông, đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục phổ thông.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy của điều 29 Luật giáo dục, nói về vấn
đề gì?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1,Điều 29 của Luật giáo dục, nói về chương trình giáo dục phổ
thông sách giáo khoa.
b) Khoản 2,Điều 29 của Luật giáo dục, nói về chương trình giáo dục phổ
thông sách giáo khoa.
c) Khoản 3,Điều 29 của Luật giáo dục, nói về chương trình giáo dục phổ
thông sách giáo khoa.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : b Khoản 2,Điều 29 của Luật giáo dục, nói về chương trình giáo
dục phổ thông sách giáo khoa.
Câu 5: Học sinh hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ
Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạothì được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học
bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy của điều 30 Luật giáo dục, quy định
về vấn đề gì?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1,Điều 30 của Luật giáo dục, quy định việc xác nhận hoàn thành
chương trình tiểu học và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Khoản 2,Điều 30 của Luật giáo dục, quy định việc xác nhận hoàn thành

chương trình tiểu học và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
c) Khoản 3,Điều 30 của Luật giáo dục, quy định việc xác nhận hoàn thành
chương trình tiểu học và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a) Khoản 1,Điều 30 của Luật giáo dục, quy định việc xác
nhận hoàn thành chương trình tiểu học và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,
trung học phổ thông.
Câu 6: Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều
kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình
và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy của điều 5 Luật bình đẳng giới?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1, điều 5 Luật bình đẳng giới.
b) Khoản 2 , điều 5 Luật bình đẳng giới.
c) Khoản 3 , điều 5 Luật bình đẳng giới.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - khoản 3, điều 5 Luật bình đẳng giới.
Câu 7: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy điều mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 3, điều 14 Luật bình đẳng giới.
b) Khoản 3 , điều 15 Luật bình đẳng giới.
c) Khoản 3 , điều 16 Luật bình đẳng giới.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a - khoản 3, điều 14 Luật bình đẳng giới.
Câu 8 : Người tham gia giao thông đường bộ gồm người điều khiển, người sử
dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật và
người đi bộ trên đường bộ.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy, điều mấy của Luật giao thông đường

bộ?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 15, điều 3 Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 16 , điều 3 Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 17 , điều 3 Luật giao thông đường bộ.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - khoản 17, điều 3 Luật giao thông đường bộ.
Câu 9: Bấm còi và rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ,
bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, từ các xe ưu tiên
đang làm nhiệm vụ theo quy định của luật này.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy của điều 8 Luật giao thông đường bộ
quy định nội dung gì?
Có 03 đáp án:
a) Khoản10 của điều 8 Luật giao thông đường bộ quy định về các hành vi
bị nghiêm cấm.
b) Khoản11 của điều 8 Luật giao thông đường bộ quy định về các hành vi
bị nghiêm cấm.
c) Khoản12 của điều 8 Luật giao thông đường bộ quy định về các hành vi
bị nghiêm cấm.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : b - Khoản11 của điều 8 Luật giao thông đường bộ quy định
về các hành vi bị nghiêm cấm.
Câu 10: Người lái xe phải cho xe chạy cách nhau một khoảng cách an toàn. bộ
trưởng Bộ giao thông vận tải quy định khoảng cách an toàn giữa các xe đang chạy trên
đường.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy, điều mấy Luật giao thông đường bộ?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1, điều 23 Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, điều 23 Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 2, điều 24 Luật giao thông đường bộ.

Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - Khoản 2, điều 24 Luật giao thông đường bộ.

Bộ đề số 02:
Câu 1: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được thông qua tại kỳ họp
Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam khóa , kỳ họp thứ thông qua
ngày , tháng , năm ?
Em hãy chọn 01 trong 3 đáp án sau?
a) Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được thông qua tại kỳ họp Quốc hội
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15
tháng 6 năm 2004.
b) Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được thông qua tại kỳ họp Quốc hội
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 16
tháng 6 năm 2004 thông qua
a) Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được thông qua tại kỳ họp Quốc hội
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16
tháng 6 năm 2004 thông qua
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được thông qua tại
kỳ họp Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5
thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004.
Câu 2: Mọi hành vi vi phạm quyền của trẻm em, làm tổn hại đến sự phát triển
bình thường của trẻ em đều bị nghiêm trị theo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 2, điều 4 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 2, điều 5 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 2, điều 6 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?

Trả lời: Đáp án : c - khoản 2, điều 6 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
Câu 3: Lạm dụng lao động trẻ em, sử dụng trẻm em làm công việc nặng nhọc,
nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại, làm những công việc khác trái với quy định
của pháp luật về lao động.
Nội dung trên được quy định khoản mấy của điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em quy định các hành vi bị nghiêm cấm?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 7 của điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định
các hành vi bị nghiêm cấm.
b) Khoản 8 của điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định
về các hành vi bị nghiêm cấm.
c) Khoản 3 của điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định
về các hành vi bị nghiêm cấm.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a - Khoản 7 của điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em quy định về các hành vi bị nghiêm cấm.
Câu 4: Đua xe, tổ chức đua xe trái phép.
Người lái xe sử dụng chất ma túy.
Hai câu trên được quy định tại khoản mấy, khoản mấy của điều 8 Luật an toàn
giao thông đường bộ quy định về các hành vi bị nghiêm cấm.
Có 3 đáp án:
a) Khoản 3 và khoản 4 của điều 8 Luật an toàn giao thông đường bộ quy
định về các hành vi bị nghiêm cấm .
b) Khoản 5 và khoản 6 của điều 8 Luật an toàn giao thông đường bộ quy
định về các hành vi bị nghiêm cấm .
c) Khoản 6 và khoản 7 của điều 8 Luật an toàn giao thông đường bộ quy
định về các hành vi bị nghiêm cấm .
Theo em đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Khoản 6 và khoản 7 của điều 8 Luật an toàn giao thông

đường bộ quy định về các hành vi bị nghiêm cấm .
Câu 5: Ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ
trường hợp người lái xe cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc trường hợp vì lý do bị
đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngày với cơ quan Công an nơi gần nhất.
Nội dung trên được quy định tại điểm của khoản 1, điều 36 Luật giao thông
đường bộ quy định về trách nhiệm của người lái xe và những người liên quan trực tiếp
đến vụ tai nạn có trách nhiệm?
Có 3 đáp án:
a) Trách nhiệm của người lái xe và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn
nêu trên được quy định tại điểm a của khoản 1, điều 36 Luật giao thông đường bộ.
b) Trách nhiệm của người lái xe và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn
nêu trên được quy định tại điểm b của khoản 1, điều 36 Luật giao thông đường bộ.
c) Trách nhiệm của người lái xe và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn
nêu trên được quy định tại điểm c của khoản 1, điều 36 Luật giao thông đường.
Theo em đáp án nào đúng?
Trả lời : Đáp án : b - Trách nhiệm của người lái xe và những người liên quan
trực tiếp đến vụ tai nạn nêu trên được quy định tại điểm b của khoản 1, điều 36 Luật
giao thông đường bộ.
Câu 6: Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50
cm
3
?
Nội dung trên được quy định tại điểm , khoản của điều 55 Luật giao thông
đường bộ quy định về độ tuổi của người lái xe ?
Có 03 đáp án:
a) Điểm a, Khoản 1, điều 53 Luật giao thông đường bộ.
b) Điểm b, Khoản 2, điều 54 Luật giao thông đường bộ.
c) Điểm a, Khoản 1, điều 55 Luật giao thông đường bộ.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - Điểm a, Khoản 1, điều 55 Luật giao thông đường bộ.

Câu 7: Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có
đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực
của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy của luật giáo dục?
Có 03 đáp án:
a) Điều 2, Luật giáo dục.
b) Điều 3, Luật giáo dục.
c) Điều 4, Luật giáo dục.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a- điều 2 Luật giáo dục.
Câu 8: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình
trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập.
Nội dung trên được quy định tại khoản mấy, điều mấy của luật giáo dục?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1, điều 11, Luật giáo dục.
b) Khoản 2, điều 11, Luật giáo dục.
c) Khoản 3, điều 11, Luật giáo dục.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - khoản 3, điều 11 Luật giáo dục.
Câu 9: Mục tiêu bình đẳng giới là xóa bỏ phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như
nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế- xã hội và phát triển nguồn nhân lực, tiến tới
bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa
nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy của Luật bình đẳng giới :
Có 3 đáp án:
a) Điều 2, Luật bình đẳng giới.
b) Điều 3, Luật bình đẳng giới.
c) Điều 4, Luật bình đẳng giới.
Theo em, dáp án nào đúng?

Trả lời: Đáp án: c - Điều 4, Luật bình đẳng giới.
Câu 10: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận , ứng dụng khoa học và công
nghệ.
Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận các khóa đào tạo về khoa học và công
nghệ, phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và phát minh, sáng chế.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy của Luật bình đẳng giới :
Có 3 đáp án:
a) Điều 15, Luật bình đẳng giới.
b) Điều 16, Luật bình đẳng giới.
c) Điều 17, Luật bình đẳng giới.
Theo em, dáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Điều 15, Luật bình đẳng giới.
Bộ đề số 3:
Câu 1: Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
- Cha mẹ bỏ rơi con, người giám hộ bỏ rơi trẻ em được mình giám hộ.
- Dụ dỗ, lôi kéo trẻ em đi lang thang; lợi dụng trẻ em lang thang để trục lợi.
- Dụ dỗ, lừa dối, ép buộc trẻ em mua. Bán, vận chuyển, tàng trữ , sử dụng trái
phép chất ma túy; lôi kéo trẻ em đánh bạc; bán, cho trẻ em sử dụng rượu, bia, thuốc lá,
chất kích thích khác có hại cho sức khoẻ.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, khoản 2 và khoản 3, điều 6 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 2, khoản 3 và khoản 4, điều 6 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 1, khoản 2 và khoản 3, điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Khoản 1, khoản 2 và khoản 3, điều 7 Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em.
Câu 2: Người phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trong nhà trường
phải được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khoẻ, phẩm chất đạo

đức
Tốt, yêu nghề, yêu trẻ được tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 4, điều 28 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 5, điều 28 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 3, điều 29 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 4, điều 28 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Câu 3: Trên xuất bản phẩm, đồ chơi, chương trình phát thanh, truyền hình, nghệ
thuật, điện ảnh nếu có nội dung không phù hợp với trẻ em thì phải thông báo hoặc ghi rõ
trẻ em ở lứa tuổi nào không được sử dụng.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 4, điều 28 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 4, điều 29 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 4, điều 30 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - Khoản 4, điều 29 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Câu 4: Người khiếm thị khi đi trên đường bộphải có người dắt hoặc có công cụ
để báo hiệu cho người khác nhận biết đó là người khiếm thị.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật giao thông đường bộ
quy định về độ tuổi của người lái xe ?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 2, điều 31 Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, điều 32 Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 2, điều 33 Luật giao thông đường bộ.
Theo em, đáp án nào đúng?

Trả lời: Đáp án : a - Khoản 2, điều 31 Luật giao thông đường bộ.
Câu 5: Người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao
thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người điều
khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm các điều kiện
an toàn của phương tiện tham gia giao thông.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật giao thông đường bộ?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1, điều 4, Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, điều 4 Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 3, điều 4 Luật giao thông đường bộ.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : b - Khoản 2, điều 4 Luật giao thông đường bộ.
Câu 6: Mọi công dân đều có quyền học tập, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín
ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về
cơ hội học tập.
Nội dung trên được trích tại điều, chương mấy của Luật giáo dục?
Có 3 đáp án:
a) Được trích tại điều 10, chương I, Luật giáo dục.
b) Được trích tại điều 11, chương II Luật giáo dục.
c) Được trích tại điều 12, chương II Luật giáo dục.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Được trích tại điều 10, chương I, Luật giáo dục.
Câu 7: Mọi tổ chức, gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo
dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo
dụclành mạnh và an toàn .
Nội dung trên được trích tại điều, chương mấy của Luật giáo dục?
Có 3 đáp án:
a) Được trích tại điều 10, chương I, Luật giáo dục.
b) Được trích tại điều 11, chương I Luật giáo dục.
c) Được trích tại điều 12, chương I Luật giáo dục.

Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Được trích tại điều 12, chương I, Luật giáo dục.
Câu 8: Giáo dục phổ thông bao gồm:
Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp
chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười
một tuổi .
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 5, điều 7, Luật bình đẳng giới.
b) Khoản 4, điều 8 Luật bình đẳng giới.
c) Khoản 5, điều 8 Luật bình đẳng giới.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a – khoản 5, điều 7 Luật bình đẳng giới.
Câu 9: Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ những điều
kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương
mà chỉ số phát triển giới thấp hơn mức trung bình của cả nước.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 5, điều 7, Luật bình đẳng giới.
b) Khoản 4, điều 8 Luật bình đẳng giới.
c) Khoản 5, điều 8 Luật bình đẳng giới.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a – khoản 5, điều 7 Luật bình đẳng giới.
Câu 10: Các hành vi bị nghiêm cấm:
- Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
- Các hành vi khác bị nghiêm cấmtheo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1 và khoản 3, điều 9, Luật bình đẳng giới.

b) Khoản 2 và khoản 3, điều 10 Luật bình đẳng giới.
c) Khoản 2 và khoản 4, điều 10 Luật bình đẳng giới.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c – khoản 2 và khoản 4, điều 10 Luật bình đẳng giới.

Bộ đề số 4:
Câu 1: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có hiệu lực thi hành từ ngày,
tháng, năm nào?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 1, điều 59 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 2, điều 60 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 2, điều 61 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em đáp án nào đúng ?
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 1, điều 59 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
Câu 2: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí lành mạnh, được hoạt động văn hóa,
nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với lứa tuổi.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
Có 3 đáp án :
a) Điều 16 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Điều 17 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Điều 18 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em đáp án nào đúng ?
Trả lời: Đáp án: b - Điều 17 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Câu 3: Bổn phận của trẻ em: sống khiêm tốn, trung thực và có đạo đức, tôn trọng
pháp luật, tuân thủ nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn
hóa; tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?

Có 3 đáp án:
a) Khoản 4, điều 21 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 4, điều 22 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 4, điều 23 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 4, điều 21 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Câu 4: Người nào vi phạm pháp luật giao thông đường bộ mà gây tai nạn thì phải
chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình; nếu gây thiệt hại cho người khác thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy Luật giao thông đường bộ?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 3, điều 4 Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 4, điều 4 Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 5, điều 4 Luật giao thông đường bộ.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - Khoản 5, điều Luật giao thông đường bộ.
Câu 5: Các hành vi bị nghiêm cấp:
- Phá hoại công trình đường bộ.
- Đua xe, tổ chức đua xe trái phép.
- Người điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật giao thông đường bộ
quy định về độ tuổi của người lái xe ?
Có 03 đáp án:
a) Khoản 1, khoản 6 và khoản 9, điều 8 Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, khoản 5 và khoản 7, điều 8 Luật giao thông đường bộ.
a) Khoản 3, khoản 6 và khoản 9, điều 8 Luật giao thông đường bộ.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a - Khoản 1, khoản 6 và khoản 9, điều 8 Luật giao thông
đường bộ.
Câu 6: Nhà trường và cơ sở giáo dục khác phối hợp với tổ chức nghiên cứu khoa

học, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật giáo dục?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 16, Luật giáo dục.
b) Khoản 2, điều 17 Luật giáo dục.
c) Khoản 3, điều 18 Luật giáo dục.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c – khoản 3, điều 18 Luật giáo dục.
Câu 7: Giáo dục phổ thông bao gồm:
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm.
Tuổi học sinh vào học lớp một là sáu ruổi.
Nội dung trên được quy định tại điểm, khoản, điều mấy của Luật giáo dục?
Có 3 đáp án:
a) Điểm a, khoản 1, điều 25, Luật giáo dục.
b) Điểm a, khoản 1, điều 26 Luật giáo dục.
c) Điểm a, khoản 1, điều 27 Luật giáo dục.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - khoản 1, điều 26 Luật giáo dục.
Câu 8: Nhà trường có chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho học
sinh đạt kết quả xuất sắc ở trường chuyên, trường năng khiếu quy định tại điều 62 của
Luật giáo dục và người có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục đại học ; cấp học bổng chính sách cho sinh viên hệ cử tuyển ,
học sinh dự bị trường đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú , trường dạy nghề dành
cho thương binh, người tàn tật, khuyết tật.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật giáo dục?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 89, Luật giáo dục.
b) Khoản 1, điều 90 Luật giáo dục.
c) Khoản 1, điều 91 Luật giáo dục.

Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - khoản 1, điều 89 Luật giáo dục.
Câu 9: Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao
gồm:
- Quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo.
- Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ dạy nghề theo quy định của pháp
luật.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 4, điều 14, Luật bình đẳng giới.
b) Khoản 5, điều 14 Luật bình giới.
c) Khoản 4, điều 15 Luật bình đẳng giới.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - khoản 5, điều 14 Luật bình đẳng giới.
Câu 10: Công dân nam, nữ có trách nhiệm:
- Học tập, nâng cao hiểu biết, nhận thức về giới và bình đẳng giới.
- Thực hiện và hướng dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về bình
đẳng giới.
- Phê phán, ngăn chặn các hành vi phân biệt đối xử về giới.
- Giám sát việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới của cộng đồng, của cơ quan,
tổ chức và công dân.

Nội dung trên được quy định tại điều, chương mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Điều 33, chương IV Luật bình đẳng giới.
b) Điều 34, chương IV Luật bình đẳng giới.
c) Điều 35, chương V Luật bình đẳng giới.
Theo em , đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - điều 34, chương IV Luật bình đẳng giới


Bộ đề số 5:
Câu 1: Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch.
Trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, nếu có yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền
giúp đỡ để xác định cha, mẹtheo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định tại điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
Có 3 đáp án :
a) Điều 9 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Điều 10 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Điều 11 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em đáp án nào đúng ?
Trả lời: Đáp án: c - Điều 11 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Câu 2: Những việc trẻ em không được làm:
- Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang.
- Đánh bạc, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho sức khoẻ.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1 và khoản 2, điều 21 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 1 và khoản 3, điều 21 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 2 và khoản 4, điều 21 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - Khoản 1 và khoản 3, điều 21 của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
Câu 3: ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện đăng ký
khai sinh cho trẻ em ; vận động cha, mẹ, người giám hộ khai sinh cho trẻ em đúng thời
hạn.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em?
Có 3 đáp án:

a) Khoản 1, điều 23 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
b) Khoản 2, điều 23 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
c) Khoản 2, điều 24 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo em, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - Khoản 2, điều 23 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐOÀN VIÊN, THANH NIÊN
TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC VÀ ĐOÀN VIÊN,
THANH NIÊN CÁC XÃ, THỊ TRẤN


Bộ đề số 1:
Câu 1: Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần là các loại thuốc chữa bệnh được quy
định trong các danh mục do Bộ Ytế ban hành, có chứa các chất quy định tại khoản 2 và
khoản 3 điều này .
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 3, điều 2 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
b) Khoản 4, điều 2 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
c) Khoản 5, điều 2 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng là đáp án c Khoản 5, điều 2 của Luật phòng chống ma túy năm

2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
Câu 2: Giáo dục thành viên trong gia đình, thân nhân về tác hại của ma túy và
thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy; quản lý chặt chẽ, ngăn chặn
thành viên trong gia đình tham gia tệ nạn ma túy.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 6 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
b) Khoản 2, điều 6 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
c) Khoản 5, điều 7 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời:
Đáp án đáng là đáp án a, Khoản 1, điều 6 của Luật phòng chống ma túy năm
2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
Câu 3: Đối tượng áp dụng Luật giao thông đường bộ là: áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
trong trường hợp điều ước quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định khác với luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Nội dung trên được quy định điều, chương mấy của Luật giao thông đường bộ?
Có 3 đáp án :
a) Điều 2 , chương I của Luật giao thông đường bộ.
b) Điều 3, chương I của Luật giao thông đường bộ.
c) Điều 4, chương I của Luật giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án b - điều 3, chương I của Luật giao thông đường bộ.
Câu 4: Việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải thực hiện đồng bộ

về kỹ thuật và an toàn của kết cấu hạ tầnggiao thông đường bộ, phương tiện giao thông
đường bộ, ý thức chấp hành pháp luậtcủa người tham gia giao thông và các lĩnh vực
khác liên quanđến an toàn giao thông đường bộ.
Nội dung trên được quy định khoản, điều, chương mấy của Luật giao thông đường
bộ?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 1, điều 4 , chương I của Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, điều 5, chương I của Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 3, Điều 4, chương I của Luật giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án b - Khoản 3, điều 4, chương I của Luật giao thông đường bộ.
Câu 5: Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới
- Nam, nữ bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
- Nam , nữ không bị phân biệt về giới.
- Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là phân biệt đối xử về giới.
- Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân biệt đối xử về giới.
- Bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳnggiới trong xây dựng và thực thi pháp luật.
- Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiện của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân.
Nội dung trên được quy định điều, chương mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án :
a) Điều 6 , chương I của Luật bình đẳng giới.
b) Điều 6, chương II của Luật bình đẳng giới.
c) Điều 7, chương II của Luật bình đẳng giới.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: đáp án :a - Điều 6 , chương I của Luật bình đẳng giới.
Câu 6: Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang
theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ
Nội dung trên được quy định khoản, điều, chương mấy của Luật giao thông đường
bộ?
Có 3 đáp án :

a) Khoản 2, điều 14 , chương II của Luật bình đẳng giới.
b) Khoản 3, điều 14, chương II của Luật bình đẳng giới.
c) Khoản 4, Điều 14, chương II của Luật bình đẳng giới.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời : Đáp án : c - Khoản 4, Điều 14, chương II của Luật bình đẳng giới.
Câu 7: Không xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế
cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ hoặc vi phạm hành chính trong khi đang
mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều
khiển hành vi của mình.
Nội dung trên được quy định khoản, điều mấy của Nghị định 146/2007/NĐ-CP
của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 7, điều 4, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Khoản 7, điều 5, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Khoản 7, Điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử
phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 7, Điều 4, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính
phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Câu 8: Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với người
điều khiển xe, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ôtô có trang bị dây an toàn mà
không thắt dây an toàn khi xe đang chạy.
Nội dung trên được quy định khoản, điều mấy của Nghị định 146/2007/NĐ-CP
của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 1, điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt

hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Khoản 3, Điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử
phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 1, Điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính
phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Câu 9: Thành lập, tham gia thành lập hoặcv tham gia quản lý, điều hành doanh
nghiệp tư nhân , công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, hợp
tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Nội dung trên được quy định tại điểm, khoản,điều mấy của Luật phòng, chống
cham nhũng quy định những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm?
Có 3 đáp án:
a) Điểm b, khoản 1, điều 36 Luật phòng, chống tham nhũng.
b) Điểm b, khoản 1, điều 37 Luật phòng, chống tham nhũng.
c) Điểm b, khoản 1, điều 38 Luật phòng, chống tham nhũng.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - điểm b, khoản 1, điều 37 Luật phòng, chống tham nhũng.
Câu 10: Luật phòng, chống tham nhũng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa …, kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng… năm ?
Có 3 đáp án:
a) Luật phòng, chống tham nhũng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11năm 2004
b) Luật phòng, chống tham nhũng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005
c) Luật phòng, chống tham nhũng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Luật phòng, chống tham nhũng đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng

11 năm 2005.

Bộ đề số 2:
Câu 1: Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên đã được cai nghiện tại gia đình,
cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện
hoặc không có nơi cư trú nhất định phải được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều, chương mấy của Luật phòng chống
ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy
năm 2008?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 27, chương III của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
b) Khoản 1, điều 27, chương IV của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
c) Khoản 1, điều 28, chương IV của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : c - Khoản 1, điều 28, chương IV của Luật phòng chống ma
túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy
năm 2008.
Câu 2: Cơ quan hải quan, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan Công an và chính
quyền địa phương để kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý các hành vi mua bán, vận
chuyển trái phép các chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thầnqua biên
giới theo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 44 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
b) Khoản 1, điều 45 Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
c) Khoản 1, điều 46 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 1, điều 44 của Luật phòng chống ma túy năm 2000
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
Câu 3: Người nghiện ma túy khi chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt
buộctại cơ sở cai nghiện phải chịu sự quản lý sau cai nghiện từ một năm đến hai năm
theo một trong hai hình thức sau đây:
- Quản lý tại nơi cư trú do ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối với người không
thuộc trường hợp quy định tại điểm b, khoản náy;
- Quản lý tại cơ sở quản lýsau cai nghiện đối với người có nguy cơ tái nghiện cao.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy của Luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 32 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
b) Khoản 1, điều 33 Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
c) Khoản 1, điều 34 Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - Khoản 1, điều 33 Luật phòng chống ma túy năm 2000 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
Câu 4: Cấm các hành vi sau đây:
- Đổ rác hoặc thải ra đường phố không đúng nơi quy định;
- Xây, đặt bục, bệ trái phép trên đường phố;

- Tự ý tháo, mở nắp cống trên đường phố;
- Các hành vi khác gây cản trở giao thông.
Nội dung trên được quy định khoản, điều, chương mấy của Luật giao thông đường
bộ?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 1, điều 34 , chương I của Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 1, điều 34, chương II của Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 2, Điều 34, chương II của Luật giao thông đường bộ.
Trả lời: Đáp án: c - Khoản 2, Điều 34, chương II của Luật giao thông đường
bộ.
Câu 5: Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn phải có trách nhiệm:
- Bảo vệ hiện trường;
- Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
- Báo tin ngay cho cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
- Bảo vệ tài sản của người bị nạn;
- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạntheo yêu cầu của cơ quan Công an.
Nội dung trên được quy định khoản, điều, chương mấy của Luật giao thông đường
bộ?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 2, điều 36 , chương II của Luật giao thông đường bộ.
b) Khoản 2, điều 37, chương II của Luật giao thông đường bộ.
c) Khoản 2, Điều 38, chương II của Luật giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng:
Trả lời: Đáp án: a - Khoản 2, điều 36 , chương II của Luật giao thông đường
bộ.
Câu 6: Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, người điều
khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 20.000đ đến 40.000đ đối với một trong các hành vi vi
phạm sau đây:
Đối với hành vi: Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển

báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định ở điểm d khoản 3 điều này
thì bị xử phạt theo điểm khoản đó;
Nội dung trên được quy định điểm, khoản, điều mấy của Nghị định 146/2007/NĐ-
CP của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Có 3 đáp án :
a) Điểm d, khoản 1, điều 9, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Đểm d, khoản 1, điều 10, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy
định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Điểm d, khoản 1, Điều 11, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy
định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Điểm d, khoản 1, Điều 11, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của
Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Câu 7: Luật này quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội và gia đình, biện pháp bảo đảm bình đẳng giới, trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện bình đẳng giới.
Nội dung trên được quy định tại điều, chương mấy của Luật bình đẳng giới và nói
về vấn đề gì?
Có 3 đáp án:
a) Điều 1, chương I của luật bình đẳng giới và nói về việc áp dụng điều ước quốc
tế về bình đẳng giới.
b) Điều 1, chương I của luật bình đẳng giới và nói về đối tượng áp dụng.
c) Điều 1, chương I của luật bình đẳng giới và nói về phạm vi điều chỉnh.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Điều 1, chương I của luật bình đẳng giới và nói về phạm vi
điều chỉnh.
Câu 8: Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và tham gia quản lý nhà nướcvề
bình đẳng giới theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức.

Tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới.
Tuyên truyền, vận động nhân dân, hội viên, đoàn viên thực hiện bình đẳng giới,
Nội dung trên được quy định tại điều, chương mấy của Luật bình đẳng giới và nội
dung trên nói gì?
Có 3 đáp án:
a) Điều 28, chương IV Luật bình đẳng giới, nói về trách nhiệm của Hội liên hiệp
phụ nữ trong việc thực hiện bình đẳng giới.
b) Điều 29, chương IV Luật bình đẳng giới, nói về trách nhiệm của Mặt trận tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong việc thực hiện bình đẳng giới.
c) Điều 30, chương IV Luật bình đẳng giới, nói về trách nhiệm của cơ quan nhà
nườc, tổ chức chính trị, chính trị – xã hội trong việc thực hiện bình đẳng giới tại cơ
quan, tổ chức mình.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - điều 29, chương IV Luật bình đẳng giới, nói về trách
nhiệm của Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong việc thực hiện
bình đẳng giới.
Câu 9: Cơ quan, tổ chức , đơn vị phải công khai hoạt động của mình, trừ nội dung
thuộc bí mật nhà nước và những nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định tại khoản,điều, mục mấy của Luật phòng, chống
tham nhũng ?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 11, mục 1 Luật phòng, chống tham nhũng.
b) Khoản 1, điều 11, mục 2 Luật phòng, chống tham nhũng.
c) Khoản 1, điều 11, mục 3 Luật phòng, chống tham nhũng.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - khoản 1, điều 11, mục 1 Luật phòng, chống tham nhũng.
Câu 10: Ngoài những trường hợp pháp luật có quy định về hình thức công khai,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lựa chọn một hoặc một số hình
thức công khai quy định tại khoản 1 điều 12.
Nội dung trân được quy định tại khoản, điều mấy của Luật phòng, chống tham

nhũng và nội dung trên nói gì?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 1 điều 12, chương IV Luật phòng, chống tham nhũng; nội dung trên nói
về nguyên tắc và nội dung công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện bình đẳng giới.
b) Khoản 2 điều 12, chương IV Luật phòng, chống tham nhũng; nội dung trên nói
về hình thức công khai.
c) Khoản 3 điều 12, chương IV Luật phòng, chống tham nhũng; nội dung trên nói
về dung công khai, minh bạch trong hoạt động mua sắm công và xây dựng cơ bản.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - Khoản 2 điều 12, chương IV Luật phòng, chống tham
nhũng; nội dung trên nói về hình thức công khai.

Bộ đề số 3:
Câu 1: Các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy bao gồm các hoạt động
nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản , tàng trữ, mua bán, phân phối,
sử dũng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh các chất quy định tại các khoản
1,4 và 5 điều này, được cơ quan quản lý nhà nướccó thẩm quyền cho phép theo quy định
của pháp luật.
Nội sung trên được quy định tại khoản, điều, chương mấy của Luật phòng, chống
mà túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy
năm 2008?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 7 , điều 2, chương I của Luật phòng, chống mà túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008
b) khoản 8 , điều 2, chương I của Luật phòng, chống mà túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008
c) khoản 9 , điều 2, chương I của Luật phòng, chống mà túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?

Trả lời: Đáp án: c - khoản 9 , điều 2, chương I của Luật phòng, chống mà túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm
2008
Câu 2: Việc nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ mua
bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnhlãnh thổ Việt
Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải được quản lý chặt
chẽ theo quy định của pháp luật.
Nội sung trên được quy định tại điều, chương mấy của Luật phòng, chống mà túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:
a) Điều 15, chương III của Luật phòng, chống mà túy năm 2000 và Luật sửa đổi,
bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008
b) Điều 16, chương IV của Luật phòng, chống mà túy năm 2000 và Luật sửa đổi,
bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008
c) Điều 17, chương V của Luật phòng, chống mà túy năm 2000 và Luật sửa đổi,
bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: a - Điều 15, chương III của Luật phòng, chống mà túy năm 2000
và Luật sửa đổi, bổ sung mộrt số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008

Câu 3: Mọi trường hợp vận chuyển chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần vào, ra hoặc qua lãnh thổ Việt Nam mà không có giấy phép nhập
khẩu, xuất khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hoặc không tuân thủ các quy định khác
của pháp luật Việt Nam về vận chuyển, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh thì đều bị coi là
vận chuyển trái phép.
Nội dung trên được quy định điều, chương mấy của Luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:

a) Điều 20, chương III của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
b) Điều 20, chương IV của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
c) Điều 21, chương III của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án c - Điều 21, chương III của Luật phòng chống ma túy năm
2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng chống ma túy năm 2008.
Câu 4: Cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ trên lãnh thổ cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt
theo quy định tại nghị định này ( nghị định 146/2007/NĐ-CP). Trường hợp điều ước
quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp
dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Nội dung trên được quy định khoản, điều, chương mấy của Nghị định
146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ?
Có 3 đáp án :
a) Khoản 1, điều 1 , chương I của Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ
quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b)Khoản 2, điều 1, chương I của Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy
định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Khoản 2, Điều 2, chương I của Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy
định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Khoản 2, Điều 2, chương I của Nghị định 146/2007/NĐ-
CP của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Câu 5: Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự
ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ sẽ bị phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ đối
với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

Hành vi : Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường
cong hoặc gần dốc cầu nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với
một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt;
nơi phần đường có bề rộng chỉ dù cho một làn xe; che khuất các biển báo hiệu đường
bộ;
Nội dung trên được quy định điểm, khoản, điều mấy của Nghị định 146/2007/NĐ-
CP của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Có 3 đáp án :
a) Điểm đ, khoản 3, điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
b) Đểm e, khoản 3, điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Điểm g, khoản 3, Điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: b - Đểm e, khoản 3, điều 8, Nghị định 146/2007/NĐ-CP của
Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường.
Câu 6: Công dân nam, nữ có trách nhiệm sau đây:
- Học tập nâng cao hiểu biết, nhận thức về giới và bình đẳng giới.
- Thực hiện và hướng dẫn người khác thực hiện các hành vi đúng mực về bình
đẳng giới.
- Phê phán, ngăn chặn các hành vi phân biệt đối xử về giới.
- Giám sát việc thực hiệnvà bảo đảm bình đẳng giới của cộng đồng, của cơ quan,
tổ chức và công dân.
Nội dung trên được quy định điều, chương mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Điều 32, chương IV Luật bình đẳng giới.
b) Điều 33, chương IV Luật bình đẳng giới.
c) Điều 34, chương IV Luật bình đẳng giới.
Theo bạn đáp án nào đúng?

Trả lời: Đáp án: c - Điều 34, chương IV Luật bình đẳng giới.
Câu 7: Cản trở việc nam hoặc nữ tự ứng cử, được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, vào cơ quan lãnh đạo của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội , tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội , tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp vì định kiến giới.
Không thực hiện hoặc cản trở việc bổ nhiệm nam, nữ vào cương vị quản lý, lãnh
đạo hoặc các chức danh chuyên môn vì định kiến giới.
Nội dung trên được quy định điểm, khoản, điều mấy của Luật bình đẳng giới?
Có 3 đáp án:
a) Điểm a, điểm b, khoản 1, điều 40 Luật bình đẳng giới.
a) Điểm a, điểm b, khoản 2, điều 40 Luật bình đẳng giới.
a) Điểm a, điểm b, khoản 3, điều 40 Luật bình đẳng giới.
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a - Điểm a, điểm b, khoản 1, điều 40 Luật bình đẳng giới.
Câu 8: Công trình cơ sở hạ tầng tại xã, phường, thị trấn sử dụng các kgoản đóng
góp của nhân dân phải công khai các nội dung sau đây :
- Nội dung phải công khai được quy định tại khoản 3 điều 15.
- Dự toán cho từng công trình theo kế hoạch đầu tư được duyệt.
- Nguồn vốn đầu tư cho từng công trình.
- Kết quả đã huy động của từng đối tựng cụ thể, thời gian quy động.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiến độ thi công và kết quả nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình và
quyết toán công trình.
Nội dung trên được quy định khoản, điều mấy của Luật phòng, chống tham nhũng
và nội dung trên nói gì?
Có 3 đáp án:
a) Khoản 2, điều 16 Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói về việc
công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
b) Khoản 3, điều 16 Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói về việc
công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

c) Khoản 4, điều 16 Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói về việc
công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c) Khoản 4, điều 16 Luật phòng, chống tham nhũng và nội
dung trên nói về việc công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng
góp của nhân dân.
Câu 9: Người không xử lý báo cáo, tố giác khi biết được hành vi tham nhũng.
Người có hành vi đe dọa, trả thù, trù dập người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo,
cung cấp thông tinvề hành vi tham nhũng.
Nội dung trên được quy định khoản, điều mấy của Luật phòng, chống tham nhũng
và nội dung trên nói gì?
Có 3 đáp án:
a) Khoản1, khoản 2, điều 67 Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói
về đối tượng bị xử lý kỷ luật, xử lý hình sự
b) Khoản 2, khoản 3, điều 67 Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói
về đối tượng bị xử lý kỷ luật, xử lý hình sự
c) Khoản 2, khoản 3, điều 68 Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói
về đối tượng bị xử lý kỷ luật, xử lý hình sự
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Khoản 2, khoản 3, điều 68 Luật phòng, chống tham nhũng
và nội dung trên nói về đối tượng bị xử lý kỷ luật, xử lý hình sự
Câu 10: Người tố cáo trung thực, tích cực cộng tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi tham nhũng thì được
khen thưởng về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
Nội dung trên được quy định điều, chương mấy của Luật phòng, chống tham
nhũng và nội dung trên nói gì?
Có 3 đáp án:
a) Điều 65, chương III Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói về
khen thưởng người tố cáo.
b) Điều 66, chương II Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói về

khen thưởng người tố cáo.
c) Điều 67, chương III Luật phòng, chống tham nhũng và nội dung trên nói về
khen thưởng người tố cáo.
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c- Điều 67, chương III Luật phòng, chống tham nhũng và nội
dung trên nói về khen thưởng người tố cáo.

Bộ đề số 4:
Câu 1: Tự khai báo về tình trạng nghiện ma túy của mình với cơ quan, tổ chức
nơi làm việc hoặc chính quyền cơ sở nơi cư trú và tự đăng ký hình thức cai nghiện
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về cai nghiệm ma túy.
Nội dung trên được quy định tại điểm, khoản, điều mấy luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm
2008?
Có 3 đáp án:
a) Điểm a, điểm b, khoản 1, điều 26 luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008.
b) Điểm a, điểm b, khoản 2, điều 26 luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008.
c) Điểm a, điểm b, khoản 1, điều 27 luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008
Theo bạn đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án : a - Điểm a, điểm b, khoản 1, điều 26 luật phòng chống ma túy
năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm
2008.
Câu 2: Người nghiện mau túy từ đủ 18 tuổi trở lên đã được cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã , phường, thị trấn mà vẫn còn
nghiện hoặc không có nơi cư trú nhất địnhphải được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Nội dung trên được quy định tại khoản, điều mấy luật phòng chống ma túy năm
2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008?

Có 3 đáp án:
a) Khoản 1, điều 27 luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008.
b) Khoản 2, điều 27 luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008.
c) Khoản 1, điều 28 luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008.
Theo bạn, đáp án nào đúng?
Trả lời: Đáp án: c - Khoản 1, điều 28 luật phòng chống ma túy năm 2000 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008.
Câu 3 Các cơ quan thông tin, tuyên truyền có trách nhiệm với cơ quan, tổ chức,
đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức tuyên truyền, giáo dục để nhân dân nhận thức rõ về tác
hại của ma túy ; chủ trương, chính sách, pháp luật , biện pháp của nhà nưới về phòng,
chống ma túy.
Nội dung trên được quy định tại điều, chương mấy luật phòng chống ma túy năm
2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008?
Có 3 đáp án:
a) Điều 10, chương II của Luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008 .
b) Điều 11, chương II, luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008 .
c) Điều 12, chương II, luật phòng chống ma túy năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng , chống ma túy năm 2008 .

×