Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu Bài giảng điện từ 008 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.48 KB, 18 trang )

Một tia sét phóng vào khung xe và
rời khỏi nó bằng các phần gần đất
nhất . Người ngồi trên xe vẫn bình
yên vô sự. Vì sao?
Lực tương tác giữa hai
điện tích điểm đứng yên
trong điện môi nhỏ hơn
lực tương tác giữa hai
điện tích điểm đứng yên
trong chân không cùng
khoảng cách ε lần . Vì
sao?
F
F=
ε
ε
Vấn đề 1: Vấn đề 2:
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
1. Vật dẫn trong


điện trường:
Vật dẫn cân bằng điện khi bên trong nó
không có dòng điện tích tự do.
Thế nào là điện tích tự do?
Trong vật dẫn kim loại điện tích tự do là gì?
Thế nào là vật dẫn cân bằng điện ?
Khi đưa một vật dẫn cân
bằng điện vào trong điện
trường thì vật dẫn đó
làm biến đổi điện trường
như thế nào?
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
0E
=
r
Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng
điện cường độ điện trường bằng không
1. Vật dẫn trong
điện trường:

a. Điện trường ở
vật dẫn:
Điện trường ở bên trong và ở bên ngoài
vật dẫn cân bằng điện như thế nào?
Ở mọi điểm trên bề mặt vật dẫn cân bằng
điện, cường độ điện trường vuông góc với
bề mặt vật dẫn.
E
Vì sao như vậy?
Phương của
véctơ cường độ
điện trường ở bề
mặt vật dẫn
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
b. Điện thế của
vật dẫn:
Vì : tại mọi điểm bên trong vật dẫn cân
bằng điện, cường độ điện trường bằng
không nên công của lực điện trường làm

di chuyển một điện tích bất kì trong vật
dẫn đó bằng không. Điều đó có nghóa hiệu
điện thế giữa hai điểm bất kì trong vật dẫn
đó bằng không và điện thế tại mọi điểm bên
trong vật dẫn đó bằng nhau.
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
Tại sao nói vật dẫn cân bằng điện là vật
đẳng thế?
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
¾ Điện tích chỉ
phân bố trên mặt
ngoài của vật dẫn.
¾ Điện tích tập

trung nhiều nhất ở
những chỗ lồi nhất
của vật
Hộp kim
loại
Quả cầu
kim loại tích
điện dương
Đế cách
điện
+
-
+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
++
+
-
-
-
+
Thí nghiệm:
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
Điện tích phân bố như
thế nào trên vật dẫn
khi ta đưa quả cầu tích
điện vào hộp kim loại?
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của

vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
d.Ứng dụng
¾ Làm màn chắn tónh điện.
Giải quyết
vấn đề 1:
¾ Giải thích được hiện tượng “rò điện” ở
mũi nhọn. Ứng dụng làm cột chống sét.
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
Cột chống sét
Màn chắn tónh điện
Vỏ ôtô
đóng vai
trò màn
chắn tónh
điện
1. Vật dẫn trong

điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
-
Đối với điện môi không có cực thì thế
nào?
+
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
E
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Phân tử điện môi
không có cực khi
không có điện
trường
Tác dụng của điện trường ngoài lên các
phân tử chất điện môi làm tách tâm của
điện tích dương và tâm của điện tích âm.
Kết quả làm các phân tử tấm điện môi bò
phân cực.

+
Trong điện môi không có điện tích tự do.
Mọi êlectrôn đều liên kết với hạt nhân,
khi đặt trong điện trường nó có những
tính chất điện gì?
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
d.Ứng dụng
2. Điện môi trong
điện trường:
1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
2. Điện môi trong
điện trường:
d.Ứng dụng
Đối với điện môi có cực thì thế nào?

1. Vật dẫn trong
điện trường:
a. Điện trường ở
vật dẫn:
b. Điện thế của
vật dẫn:
c. Sự phân bố
điện tích ở vật
dẫn:
d.Ứng dụng
Điện môi trong điện trường trở thành vật
nhiễm điện do phân cực : ở hai mặt của
khối điện môi vuông góc với đường sức của
điện trường xuất hiện các điện tích trái
dấu không thể tách rời khỏi nhau, gọi là
điện tích liên kết ; xét toàn bộ thì vật cách
điện này vẫn trung hoà về điện.
Lực tương tác
giữa hai điện tích
điểm đứng yên
trong điện môi
nhỏ hơn lực
tương tác giữa hai
điện tích điểm
đứng yên trong
chân không cùng
khoảng cách ε lần
. Vì sao?
Kết luận:
E = E

0
–E

Trong điện môi xuất hiện
điện trường phụ ngược
chiều điện trường ngoài làm
giảm điện trường ngoài.
2. Điện môi trong
điện trường:
Tóm tắt những nội dung chính:
1. Vật dẫn trong điện trường:
- Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cường độ điện trường bằng
không; còn mọi điểm trên bề mặt vật dẫn véc tơ cường độ điện
trường vuông góc với mặt vật dẫn.
- Vật dẫn là vật đẳng thế.
- Điện tích chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn, tập trung nhiều ở chỗ
lồi nhọn.
- Ứng dụng: Giải thích hiện tượng “rò điện” làm cột chống sét,
làm màn chắn tónh điện,
2. Điện môi trong điện trường:
Điện môi trong điện trường trở thành vật nhiễm điện do phân
cực : ở hai mặt của khối điện môi vuông góc với đường sức của
điện trường xuất hiện các điện tích trái dấu không thể tách rời
khỏi nhau, gọi là điện tích liên kết ; xét toàn bộ thì vật cách
điện này vẫn trung hoà về điện.
Câu 1:Chọn kết luận đúng:
Điện tích trên vật chỉ tập trung ở những chỗ lồi nhọn.
Điện tích phân bố đều trên bề mặt của vật dẫn.
Cường độ điện trường bên trong mọi vật dẫn đều bằng không.
Cả a ; b ; c đều đúng.

Câu 2:Treo một khối điện môi trong điện trường đều.Chọn kết luận
đúng:
a. Khối điện môi bò đẩy dọc theo đường sức.
b. Khối điện môi bò hút về phía ngược lại
c. Khối điện môi đứng yên
d. Khối điện môi chuyển động theo phương vuông góc đường sức.
Bài tập áp dụng:
A
B
C
D
D
C
A
B
Câu 3: Một khối điện môi đặt
trong điện trường đều như hình
vẽ. Chiều dài tấm điện môi
dọc theo đường sức là 4cm và hiệu điện thế tương ứng bằng
100V. Biết hằng số điện môi bằng 5. Cường độ điện trường do
điện tích phân cực trên khối điện môi gây ra là:
a.2000V/m b.500V/m
c.2500V/m d.1500V/m
A
B
D
C
Ε
r
Ra

Ra
á
á
t
t
tie
tie
á
á
c
c
caâu
caâu
tra
tra
û
û


ø
ø
i
i
cu
cu
û
û
a
a
ba

ba
ï
ï
n
n
ch
ch
ö
ö
a
a
ch
ch
í
í
nh
nh
xa
xa
ù
ù
c
c
,
,
ba
ba
ï
ï
n

n
haõy
haõy
suy
suy
ngh
ngh
ó
ó
la
la
ï
ï
i
i
!
!
21
10
20

Ứng dụng tính chất điện tích chỉ tập trung mặt ngoài
vật dẫn và điện trường bên trong vật dẫn bằng không
(kể cả vật dẫn rỗng), người ta làm màn chắn tónh điện.
Ứng dụng hiện tượng điện tích tập trung nhiều nhất ở
những chỗ lồi nhọn của vật. Điều đó giải thích được hiện
tượng “rò điện” .
Hiện tượng “rò điện” được ứng dụng làm cột thu lôi (cột
chống sét) .
BÀI TẬP VỀ NHÀ

1. Tìm hiểu xem trong thực tế việc ứng dụng chống sét :
nhà cao tần, kho xăng dầu, cột điện cao thế… như thế
nào?
2. Tại sao cửa lò vi sóng có lưới kim loại?
3. Tụ điện là gì? Trên vỏ tụ điện có gi giá trò 47μF – 60V
là có ý nghóa gì?

×