Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu Sao lưu và khôi phục lại MySQL với mysql-zrm trên Debian Sarge docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.73 KB, 17 trang )

Sao lưu và khôi phục lại MySQL với mysql-zrm trên Debian Sarge
Ngu

n:quantrimang.com
Hướng dẫn này sẽ mô tả làm cách nào để sao lưu (backup) và khôi phục
cơ sở dữ liệu MySQL của bạn với mysql-zrm trên hệ thống Debian Sarge.
mysql-zrm là một phần trong Zmanda Recovery Manager của MySQL, nó là
một công cụ mới giúp bạn có thể tạo logic đầy đủ hay sao lưu thô cơ sở
dữ liệu (không quan tâm đến phương tiện lưu trữ của bạn và cấu hình
MySQL), tạo báo cáo về sao lưu, thẩm tra tình trạ
ng của các sao lưu và
khôi phục cơ sở dữ liệu của bạn. Nó cũng có thể gửi thông báo bằng e-mail
về trạng thái sao lưu, từ đó bạn có thể bổ sung nhiều biện pháp sao lưu (dựa
trên ứng dụng của bạn và thời gian (ví dụ như hàng ngày hay hàng tuần…)).

Điều đầu tiên tôi muốn nói ở đây rằng, đây không chỉ là cách duy nhất cho thiết
lập một hệ thố
ng như vậy. Trong thực tế có nhiều cách thực hiện khác nhau để
giải quyết được vấn đề này và đây chỉ là một trong những cách đó.

1, Chú ý mở đầu

mysql-zrm làm việc trên MySQL 4.1 và các phiên bản cao hơn, chính vì vậy bạn
phải có một máy chủ MySQL đã cài đặt trên hệ thống Debian Sarge hay tương
tự thế:
apt-get install mysql-client-4.1 mysql-common-4.1
mysql-server-4.1
Phần này cũng được cài gói libdbd-mysql-perl, đây là một gói rất cần thiết
cho mysql-zrm khi mysql-zrm được viết bằng Perl.

2, Cài đặt



Zmanda đã đưa ra một gói rpm của mysql-zrm cho phân phối dựa trên rpm giống
như Fedora, RedHat, SuSE, CentOS, tuy nhiên, không có gói nào cho Debian
Sarge. Vì vậy bạn phải tải gói mysql-zrm từ
/>. Lúc đó bản này đang là 1.0.3 và tải về
thư mục /tmp.
cd /tmp
wget />MySQL/1.0.3/Source/MySQL-zrm-1.0.3.tar.gz
Sau đó mở các gói và vào thư mục gốc:
tar xvfz MySQL-zrm-1.0.3.tar.gz
cd MySQL-zrm-1.0.3
Đáng tiếc là các hướng dẫn cài đặt trong file INSTALL lại nói rằng bạn có thể cài
đặt gói mysql-zrm rpm nếu bạn đang ở một nhánh dựa trên rpm. Không có dòng
hướng dẫn cài đặt nào cho gói nguồn trên trang web Zmanda. Chính vì vậy tôi
đã phải tự tìm cách để cài mysql-zrm trên hệ thống Debian Sarge của tôi. Sau
đây là những gì tôi đã làm:
chown root:root *
mv mysql-zrm /usr/bin
mv mysql-zrm-reporter /usr/bin
mv mysql-zrm-scheduler /usr/bin
gzip mysql-zrm.1
mv mysql-zrm.1.gz /usr/share/man/man1
gzip mysql-zrm.conf.5
mv mysql-zrm.conf.5.gz /usr/share/man/man5
gzip mysql-zrm-reporter.1
mv mysql-zrm-reporter.1.gz /usr/share/man/man1
gzip mysql-zrm-reporter.conf.5
mv mysql-zrm-reporter.conf.5.gz /usr/share/man/man5
gzip mysql-zrm-scheduler.1
mv mysql-zrm-scheduler.1.gz /usr/share/man/man1

mkdir /etc/mysql-zrm
mv *.conf /etc/mysql-zrm
mkdir -p /usr/lib/mysql-zrm/Data/Report/Plugin
mv Report.pm /usr/lib/mysql-zrm/Data
mv Base.pm /usr/lib/mysql-zrm/Data/Report
mv *.pm /usr/lib/mysql-zrm/Data/Report/Plugin
mkdir /var/log/mysql-zrm
gzip AUTHORS
gzip COPYING
gzip INSTALL
gzip README
mkdir /usr/share/doc/MySQL-zrm
mv * /usr/share/doc/MySQL-zrm
mkdir /var/lib/mysql-zrm
touch /etc/mysql-zrm/mysql-zrm-release
Các file thực thi đã được chuyển đến /usr/bin, các file cấu hình được đặt
trong /etc/mysql-zrm và các trang thực thi (mysql-zrm, mysql-zrm-
reporter và mysql-zrm-scheduler) vì vậy nếu bạn không chắc về cách sử
dụng của những thực thi này bạn có thể chạy:
man mysql-zrm
man mysql-zrm-reporter
man mysql-zrm-scheduler
3, Cấu hình cơ bản

File cấu hình chính là /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf. Trong file này, cần
phải chỉ ra user và password của người dùng.
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
user="root"
password="yourrootsqlpassword"
Nếu không chỉ ra user và password thì mysql-zrm cho rằng các giá trị là mặc

định với tất cả các thiết lập khác. Với cấu hình này, mysql-zrm sẽ thực hiện
backup tất cả cơ sở dữ liệu trong định dạng thô và nó sẽ giữ các backup này mãi
mà không gửi thông báo email.

Định dạng thô nghĩa là, nó sao lưu cơ sở dữ liệu như các file nhị phân có thể
được copy ngược lại cơ sở dữ liệu trong trường hợp mất dữ
liệu, nhưng nó có
thể gây ra các vấn đề nếu bạn copy những file này giữa các phiên bản MySQL
khác nhau.

Bản sao của định dạng thô là định dạng logic tạo file văn bản với kết xuất SQL
Server đơn giản trong cơ sở dữ liệu của bạn. Các kết xuất SQL này có thể được
lưu trong hầu hết tất cả các phiên bản MySQL và bạn có thể thực hiện nó một
cách thủ công.

Nế
u bạn muốn có được các thông báo e-mail đến địa chỉ email của bạn
thì bạn phải thêm /etc/mysql-zrm/mysql-
zrm.conf:
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
mailto=
Nếu bạn muốn tạo các backup theo định dạng logic và muốn giữ chúng trong
vòng một tuần (thay vì mãi mãi), hãy thêm đoạn sau vào /etc/mysql-
zrm/mysql-zrm.conf:
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
# allowed values for backup-mode are "raw"
and "logical"
backup-mode=logical
retention-policy=7D
Nếu bạn muốn tạo một backup cho một MySQL thứ bản bạn hãy thêm dòng sau

vào /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf:
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
replication=1
Bằng cách này chúng sẽ thực hiện sao lưu các file quan trọng cho MySQL thứ
bản.

Nếu bạn chỉ muốn sao lưu cơ sở dữ liệu exampledb và anotherexampledb
thay vì tất cả cơ sở dữ liệu, bạn hãy thêm chúng vào /etc/mysql-
zrm/mysql-zrm.conf:
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
databases=exampledb anotherexampledb
Nếu bạn chỉ cần backup các bảng text, user và page từ cơ sở dữ liệu
exampledb bạn hãy thêm chúng vào /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf:
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
tables=text user page
database="exampledb"
Chú ý: các thiết lập all-databases, databases, và tables/database là có
thể qua lại.

Mặc định /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf cho hầu hết các chú thích để
giải thích tất cả các tùy chọn cấu hình. Hiện tại tôi đang sử dụng các thiết lập đó:
vi /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf
user="root"
password="yourrootsqlpassword"
mailto=""
backup-mode=logical
retention-policy=7D
# all-databases=1 is optional, as it is the
default setting
all-databases=1

4, Các ví dụ

Với mysql-zrm bạn có thể duy trì nhiều backup, gọi là một tập hợp backup
sets ví dụ như backup hàng ngày, hàng tuần và backup cho cơ sở dữ liệu hệ
thống hoạt động thương mại (osCommerce) của bạn, backup cho cơ sở dữ liệu
vBulletin…

Bây giờ hãy tạo backup đầu tiên của bạn (chúng ta đã tạo trong thiết lập backup
dailyrun):
mysql-zrm-scheduler now backup-set dailyrun
backup-level 0
Nó sẽ ngay lập tức sao lưu tất cả cơ sở dữ liệu tới thư mục /var/lib/mysql-
zrm/dailyrun và cũng sẽ tạo thư mục /etc/mysql-zrm/dailyrun.
backup-level 0 nghĩa là: thực hiện một backup đầy đủ (nếu bạn có thể thực
hiện các backup dự phòng tăng ( backup-level 1) nhưng vấn đề này sẽ
được nói sau còn bây giờ chúng ta thực hiện các backup)

Nếu bạn cho phép các thông báo email, bạn sẽ nhận được m
ột email với trạng
thái backup lúc đó. Nhưng bạn cũng có thể tạo một báo cáo về trạng thái backup
bằng dòng lệnh sau:
mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
backup-status-info
Kết quả thực hiện dòng lệnh:
backup_set backup_date backup_level backup_status comment


dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:57:47 PM CEST 0 Backup
succeeded
Bạn cũng có thể tạo một số các báo cáo khác với các câu lệnh dưới đây:

mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
backup-method-info
mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
backup-retention-info
mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
backup-performance-info
mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
restore-full-info
mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
restore-incr-info
mysql-zrm-reporter where backup-set=dailyrun show
replication-info
Hãy thử chúng để xem chúng cung cấp cho bạn những thông tin gì.

Bây giờ chúng ta muốn tạo một backup hàng ngày và hàng tuần để chạy tự động
bằng hệ thống (không cần sự tương tác). Thiết lập các backup này như sau:
mysql-zrm-scheduler add interval daily backup-set
dailyrun backup-level 0
mysql-zrm-scheduler add interval weekly backup-
set weeklyrun backup-level 0
(Với lệnh thứ hai, chúng ta tạo được một backup mới gọi là weeklyrun.)

Còn bây giờ hãy kiểm tra lại các backup đã được ghi trong chương trình:
mysql-zrm-scheduler query
Cho ra
Logging to /var/log/mysql-zrm/mysql-zrm-
scheduler.log
0 3 * * * /usr/bin/mysql-zrm action
backup destination /var/lib/mysql-zrm
backup-set dailyrun backup-level 0

0 4 * * * /usr/bin/mysql-zrm action purge
destination /var/lib/mysql-zrm
0 2 * * 0 /usr/bin/mysql-zrm action
backup destination /var/lib/mysql-zrm
backup-set weeklyrun backup-level 0
Như bạn có thể thấy, backup hàng ngày được chạy hàng ngày vào lúc 03:00h và
hàng tuần vào Chủ nhật lúc 02:00h.
(BTW thay vì
mysql-zrm-scheduler query
bạn có thể chạy
crontab -l
để có được thông tin như vậy)

Nếu bạn muốn bắt đầu backup hàng ngày tại thời điểm khác, ví dụ là 13:35, bạn
có thể thực hiện nó như sau:
mysql-zrm-scheduler add interval daily backup-set
dailyrun start 13:35 backup-level 0
Để gỡ bỏ một backup đã được ghi trong chương trình bạn có thể làm như sau:
mysql-zrm-scheduler delete interval weekly
Nó sẽ gỡ bỏ backup hàng tuần được chạy vào 02:00h Chủ nhật. Nếu bạn muốn
gỡ backup hàng ngày được ghi trong chương trình vào lúc 13:35h bạn hãy làm
như sau:
mysql-zrm-scheduler delete interval daily start
13:35
Nhưng bạn cũng có thể chạy
crontab -e
để cho phép dễ dàng hơn bằng mysql-zrm-scheduler.

5, Các báo cáo tùy chỉnh và HTML


Trong mục 4, tôi đã đề cập đến các loại báo cáo gì đang sẵn có. Nhưng bạn
cũng có thể tạo các báo cáo tùy chỉnh, ví dụ: bạn có thể chỉ định cột nào hay
thông tin nào bạn muốn xem. Ví dụ:
mysql-zrm-reporter fields backup-set,backup-
date,backup-level,backup-status where backup-
set=dailyrun
Tạo một báo cáo cho thiết lập backup dailyrun thể hiện trong các cột
backup-set, backup-date, backup-level và backup-status:
backup_set backup_date backup_level
backup_status


dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:57:47 PM CEST 0
Backup succeeded
dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:58:08 PM CEST 0
Backup succeeded
dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:58:31 PM CEST 0
Backup succeeded
dailyrun Tue 26 Sep 2006 08:24:04 PM CEST 0
Backup succeeded
Danh sách của tất cả các cột có sẵn:
/>from_a_backup_report%3F

mysql-zrm cho bạn tạo các báo cáo HTML. Hãy thừa nhận rằng bạn có một máy
chủ web (ví dụ Apache) được cài đặt trên hệ thống của bạn với đường dẫn gốc
/var/www. Bây giờ chạy
mysql-zrm-reporter show backup-status-info where
backup-set=dailyrun type html output
/var/www/backup-status-dailyrun.html
Sẽ tạo file HTML backup-status-dailyrun.html trong thư mục /var/www

của bạn (bạn có thể truy cập trọng trình duyệt, ví dụ
/>)

6, Xác thực các backup của bạn

Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra tình trạng của thiết lập backup dailyrun. Thực hiện
như sau:
mysql-zrm action verify-backup backup-set dailyrun
Cho ra:
Use of uninitialized value in concatenation
(.) or string at /usr/bin/mysql-zrm line
1305.
INFO: mysql-zrm-version
INFO: Verification successful
(Bạn có thể bỏ qua báo cảnh dòng đầu tiên, nó hoàn toàn không nghiêm trọng)

Tiếp theo chúng ta kiểm tra một backup cụ thể bên trong tập backup dailyrun.
Đầu tiên đã chạy
mysql-zrm-reporter -show restore-full-info where
backup-set=dailyrun
để tìm ra backup nào có sẵn:
backup_set backup_date backup_level
backup_directory



dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:57:47 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926195747
dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:58:08 PM CEST 0

/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926195808
dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:58:31 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926195831
dailyrun Tue 26 Sep 2006 08:24:04 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926202404
Như bạn có thể thấy, có bốn backup trong thiết lập backup dailyrun của chúng
ta. Nếu muốn kiểm tra backup cuối cùng trong thư mục /var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060926202404. Hãy làm như sau:
mysql-zrm action verify-backup backup-set dailyrun
no-quiet source-directory /var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060926202404
Kết quả cho ra như sau:
Use of uninitialized value in concatenation
(.) or string at /usr/bin/mysql-zrm line
1305.
INFO: mysql-zrm-version
INFO: Verification successful
7, Khôi phục dữ liệu

Hãy cho rằng cơ sở dữ liệu của chúng ta bị tranh chấp và chúng ta đã mất dữ
liệu. Và làm thế nào để có thể khôi phục dữ liệu từ các backup MySQL. Trước
tiên chúng ta chạy:
mysql-zrm-reporter -show restore-full-info where
backup-set=dailyrun
để tìm ra các backup sẵn có:
backup_set backup_date backup_level backup_directory



dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:57:47 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926195747
dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:58:08 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926195808
dailyrun Tue 26 Sep 2006 07:58:31 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926195831
dailyrun Tue 26 Sep 2006 08:24:04 PM CEST 0
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20
060926202404
Nếu muốn khôi phục từ backup mới nhất trong /var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060926202404:
mysql-zrm action restore backup-set dailyrun
source-directory /var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060926202404
Kết quả cho ra như sau:
Use of uninitialized value in concatenation
(.) or string at /usr/bin/mysql-zrm line
1305.
INFO: mysql-zrm-version
INFO: Restored database from raw backup:
egroupware
INFO: Restored database from raw backup:
mysql
INFO: Restore done in 14 seconds.
MySQL server has been shutdown. Please
restart after verification.

Dữ liệu đã được khôi phục nhưng máy chủ MySQL đã bị tắt. Vì vậy chúng ta
phải bắt đầu nó với:
/etc/init.d/mysql start
8, Các biện pháp Backup

Cho tới thời điểm này, chúng ta đã có một cấu hình toàn cục trong
/etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf được áp dụng đến tất cả các tập backup.
Bây giờ giả dụ rằng chúng ta có một tập backup osCommerce cho cơ sở dữ liệu
osCommerce, tập backup vBulletin là cho cơ sở dữ liệu vBulletin.

Nó hoàn toàn không giống kiểu backup tất cả dữ liệu của chúng ta bởi vì backup
chỉ bao gồm cơ sở dữ liệ
u osCommerce với tập backup osCommerce và tương
tự với tập backup vBulletin. Chúng ta có thể giải quyết vấn đề này như sau:

Mỗi một tập backup có thư mục con của nó trong thư mục /etc/mysql-zrm ví
dụ: tập backup osCommerce có thư mục /etc/mysql-zrm/osCommerce. Bây
giờ, bất cứ khi nào mysql-zrm được chạy, trước tiên nó kiểm tra cấu hình toàn
cục trong /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf sau đó kiểm tra thư mục của
tập backup hiện thờ
i cho file mysql-zrm.conf mà các thiết lập của nó ghi đè
lên các thiết lập toàn cục trong /etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf, ví dụ:
nếu tập backup hiện thời là osCommerce thì mysql-zrm sẽ đọc trước cấu hình từ
/etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf và sau đó cấu hình từ /etc/mysql-
zrm/osCommerce/mysql-zrm.conf.

Nếu bạn chỉ muốn sao chép cơ sở dữ liệu MySQL osCommerce trong tập
backup osCommerce, chúng ta đặt nó vào trong /etc/mysql-
zrm/osCommerce/mysql-zrm.conf:
vi /etc/mysql-zrm/osCommerce/mysql-zrm.conf

databases=osCommerce
9, Tháo các Backup cũ

Nếu bạn không có tập retention-policy trong cấu hình mysql-zrm thì các
backup MySQL được giữ mãi mãi nghĩa là đĩa cứng của bạn sẽ bị đầy sau một
thời gian. Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể tháo các backup cũ một cách đơn giản
bằng việc xóa thư mục backup. Ví dụ: nếu bạn có một backup trong
/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20060926195831 và không cần nó nữa
thì bạn có thể xóa nó như sau:
rm -fr /var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20060926195831
10, Bản ghi

mysql-zrm ghi ra file .log như /var/log/mysql-zrm/mysql-zrm.log.

11, Ghi dự phòng tăng

mysql-zrm có thể thực hiện ghi dự phòng tăng dù có vài vấn đề với nó. Đầu tiên
tôi phải cấu hình MySQL để viết bin-logs của nó đến /var/lib/mysql (bằng
cách soạn thảo /etc/mysql/my.cnf) bởi vì đó là nơi mysql-zrm mong đợi
chúng. Sau đó
mysql-zrm-scheduler now backup-set dailyrun
backup-level 1
dường như làm việc, nhưng
mysql-zrm action parse-binlogs source-
directory=/var/lib/mysql backup-set dailyrun
phát sinh một lỗi:
Use of uninitialized value in concatenation
(.) or string at /usr/bin/mysql-zrm line
1305.
INFO: mysql-zrm-version

ERROR: cannot open index file
/var/lib/mysql/index No such file or
directory
Đó là lý do tại sao tôi nghĩ nó sẽ tốt hơn nếu thực hiện đầy đủ các backup vào
thời điểm này thay vì ghi dự phòng tăng.

12, Các backup từ xa

Mysql-zrm cho phép bạn có thể thực hiện các backup từ các máy chủ MySQL từ
xa trên mạng. Tuy nhiên đây điều này cũng có thể gây ra một vài vấn đề đối với
tôi.

12.1, Lần thử đầu

Trong bước đầu tiên, tôi muốn thực hiện một backup (trong định dạng thô) của
một máy chủ MySQL trên một hệ thống SuSE 10.0 từ xa. Tôi soạn
/etc/mysql-zrm/mysql-zrm.conf và đặt user, password, tên máy chủ vào.
Sau đó chạy
mysql-zrm-scheduler now backup-set dailyrun
backup-level 0
Kết quả như sau:
Logging to /var/log/mysql-zrm/mysql-zrm-scheduler.log
Use of uninitialized value in concatenation (.) or string
at /usr/bin/mysql-zrm line 1305.
INFO: mysql-zrm-version
WARNING: Binary logging is off. Incremental and logical
backup will not work.
INFO: backup-set=dailyrun
INFO: backup-date=20060927095528
INFO: backup-date-epoch=1159343728

INFO: mysql-version=4.1.13
INFO: backup-directory=/var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060927095528
INFO: backup-level=0
WARNING: Database test is empty and hence will not be
backedup
WARNING: Database tmp is empty and hence will not be
backedup
ERROR: Output of command: 'mysqlhotcopy' is
DBI
connect(';host=192.168.0.163;mysql_read_default_group=mysql
hotcopy','root', ) failed: Client does not support
authentication protocol requested by server; consider
upgrading MySQL client at /usr/bin/mysqlhotcopy line 182
ERROR: mysqlhotcopy command did not succeed.
Command used is mysqlhotcopy quiet user=root
password=***** host=192.168.0.163 db_ispconfig mysql
"/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20060927095528" >
/tmp/4Z75iIAeo5 2>&1
Return value is 65280
INFO: backup-status=Backup failed
INFO: Backup failed
ERROR: /usr/bin/mysql-zrm did not finish successfully
Tôi phỏng đoán điều này đã xảy ra bởi vì các phiên bản MySQL khác nhau trên
cả hai hệ thống.

12.2, Lần thử thứ hai

Trong lần thử thứ hai, tôi muốn tạo một backup (giống như trong định dạng thô)
của cơ sở dữ liệu MySQL trên một máy chủ Debian Sarge từ xa. Cả hai hệ

thống cục bộ và từ xa đều có cùng một phiên bản MySQL. Tôi chạy
mysql-zrm-scheduler now backup-set dailyrun
backup-level 0
và có các lỗi dưới đây:
Logging to /var/log/mysql-zrm/mysql-zrm-scheduler.log
Use of uninitialized value in concatenation (.) or string
at /usr/bin/mysql-zrm line 1305.
INFO: mysql-zrm-version
INFO: backup-set=dailyrun
INFO: backup-date=20060927100653
INFO: backup-date-epoch=1159344413
INFO: mysql-version=4.1.11-Debian_4sarge7-log
INFO: backup-directory=/var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060927100653
INFO: backup-level=0
WARNING: Database test is empty and hence will not be
backedup
ERROR: Output of command: 'mysqlhotcopy' is
Cannot open dir '/var/lib/mysql/web34_db1': No such file or
directory at /usr/bin/mysqlhotcopy line 293.
ERROR: mysqlhotcopy command did not succeed.
Command used is mysqlhotcopy quiet user=root
password=***** host=192.168.0.110 mysql web34_db1
"/var/lib/mysql-zrm/dailyrun/20060927100653" >
/tmp/yxFsViAlbm 2>&1
Return value is 512
INFO: backup-status=Backup failed
INFO: Backup failed
ERROR: /usr/bin/mysql-zrm did not finish successfully
Nó dường như có lỗi thư mục /var/lib/mysql/web34_db1 (web34_db1 là

một trong những cơ sở dữ liệu trên hệ thống từ xa) trong hệ thống hiện tại. Vì
vậy tôi đã tạo nó:
mkdir /var/lib/mysql/web34_db1
và chạy
mysql-zrm-scheduler now backup-set dailyrun
backup-level 0
lúc này nó đã làm việc, nhưng tôi nghi ngờ rằng đây là cách nó được cho là…

12.3, Lần thử thứ ba

Thời điểm này, tôi cố gắng tạo một backup từ cùng một hệ thống Debian Sarge
từ xa như trước nhưng trong logic thay vì định dạng thô. Tôi chạy
mysql-zrm-scheduler now backup-set dailyrun
backup-level 0
và có lỗi như sau:
Logging to /var/log/mysql-zrm/mysql-zrm-scheduler.log
Use of uninitialized value in concatenation (.) or string
at /usr/bin/mysql-zrm line 1305.
INFO: mysql-zrm-version
WARNING: Binary logging is off. Incremental and logical
backup will not work.
INFO: backup-set=dailyrun
INFO: backup-date=20060927095501
INFO: backup-date-epoch=1159343701
INFO: mysql-version=4.1.13
INFO: backup-directory=/var/lib/mysql-
zrm/dailyrun/20060927095501
INFO: backup-level=0
ERROR: Binary logging is off. Logical backup cannot be done
INFO: backup-status=Backup failed

INFO: Backup failed
ERROR: /usr/bin/mysql-zrm did not finish successfully
Nhưng lúc này nó hoạt động bình thường bởi vì với các backup logic từ xa
MySQL cần phải cấu hình với SSL như miêu tả trên
mysqld ssl help
060927 12:26:09 [ERROR] mysqld: unknown option ' ssl'
Ghi vào tiện ích MySQL
mysql -u root -p
và chạy
SHOW VARIABLES LIKE 'have_openssl';
và có cùng một kết quả:
+ + +
| Variable_name | Value |
+ + +
| have_openssl | NO |
+ + +
1 row in set (0.01 sec)
Không hỗ trợ SSL…
13, Các liên kết

• mysql-zrm:

• mysql-zrm Manual:
/>SQL
• Zmanda:

• MySQL:

• Debian:



×