Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 4 Thuc hanh Su dung dong ho do dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.89 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tuần:. 4. Năm học: 2016-2017 Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN. Ngày soạn: 19/09/2016. Tiết: 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : - Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ (thang đo 1A) Vôn kế điện - từ (thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. * Mỗi nhóm: (mỗi học sinh) - Đọc trước ở nhà để nắm kĩ nội dung và các bước thực hành. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4? 3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện. (30 phút) GV: Giới thiệu từng loại Hoạt động theo nhóm: đồng hồ đo điện - Các nhóm tiến hành thảo ?Các em hãy quan sát, mô tả luận thống nhất rồi điền cấu tạo ngoài của các loại vào phiếu thực hành (phụ đồng hồ đo điện . lục 1) -Mỗi nhóm trình bày một loại đồng hồ, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS trả lời (phụ lục 2) GV cho HS cả lớp đọc và giải thích ý nghĩa- chức năng từng kí hiệu trên mặt đồng hồ đo GV chốt lại ý nghĩa – chức năng của các kí hiệu. Hoạt động 2: Củng cố. (8 phút) - Giáo viên lưu ý HS về nguyên lí làm việc, đo điện xoay chiều hay một chiều, chức năng của các núm điều HS nghe để ghi nhớ. chỉnh của đồng hồ đo điện GV:. 1. NỘI DUNG GHI BẢNG Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện a) Cấu tạo ngoài của đồng hồ đo điện (phụ lục 1). b) Ý nghĩa – chức năng (phụ lục 2). Giáo án Công Nghệ 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS. Năm học: 2016-2017. 4. Hướng dẫn: (1’) - Học bài và xem tiếp bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Các phụ lục: *Phụ lục 1: Đại lượng STT Tên gọi đo 1 … … 2 … … 3 … … 4 … … 5 … … 6 … …. Kí hiệu … … … … … …. Cấu tạo ngoài …. …. …. …. …. ….. *Phụ lục 2: Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Dụng cụ đo kiểu từ điện. Kí hiệu ~. Dụng cụ đo kiểu điện từ. ~. Dụng cụ đo kiểu điện động Dụng cụ đo kiểu cảm ứng.  hoặc ^. Ý nghĩa- chức năng Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha Dụng cụ đặt thẳng đứng. Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh Đặt dụng cụ nằm ngang hoặc P điện Dụng cụ dùng với dòng điện một 2KVhoặc Điện thế cách điện của dụng cụ chiều là 2KV 2 < 600. GV:. Đặt dụng cụ nghiêng 600. 0,5. 2. Cấp chính xác là 0,5. Giáo án Công Nghệ 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Tuần: 5. Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (Tiếp theo). Năm học: 2016-2017 Ngày soạn: 26/09/2016. Tiết: 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: -Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 1 ? HS2: -Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 2 ? 3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38 phút) Nêu vấn đề: Các dụng cụ đo lường điện được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt, nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng điện … cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về công tơ điện HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. (16 phút) ? Quan sát những kí hiệu Bài 4: THỰC HÀNH trên mặt công tơ điện và giải * 1350 là số KWh còn 15 SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ thích (tranh vẽ ). là số lẻ ĐIỆN (tt) *Số điện năng tiêu thụ 2. Tìm hiểu các kí hiệu ghi được tính: k x 1350 = 1 x trên mặt công tơ điện: 1350 15 1350 = 1350 KWh k=1 1KWh 400n *Kí hiệu 1KWh 400n là 1KWh đĩa nhôm quay 4000 vòng * Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm 220V 50Hz *220V.5A : Điện áp và 5A dòng điện định mức của công tơ * 50Hz : Tần số định mức. Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ đồ mạch điện. (15 phút) GV cho HS quan sát hình 3. Sơ đồ mạch điện: 4.2 -Quan sát hình vẽ GV: 3 Giáo án Công Nghệ 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS ? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử? Giới thiệu sơ lược cấu tạo:. Năm học: 2016-2017 KWh. -Có ba phần tử: công tơ điện, ampe kế và phụ tải. Phần tĩnh Cuộn dòng Cuộn điện áp. A PT. Cuộn dây dòng. cuộn dây điện áp Nam châ m. Đĩa nhôm Nam châm vĩnh cửu. ?Các phần tử đó được nối - Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? nối tiếp với nhau GV hướng dẫn HS nối mạch HS nối mạch điện theo điện theo sơ đồ mạch điện hướng dẫn của GV.. Trục qua y. Đĩa nhôm. Dây pha. Tải. dây trung tính. Hoạt động 3: Củng cố. (7 phút) - Giáo viên cho HS nêu nguyên lí làm việc của công tơ thông qua sơ đồ Y/C HS trả lời. 4. Hướng dẫn: (1’) Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... GV:. 4. Giáo án Công Nghệ 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS. Tuần:. 6. Năm học: 2015- 2016. Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt). Ngày soạn: 03/10/2016. Tiết: 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HS1: Trình bày sơ lược cấu tạo của công tơ điện? Đ/A: Cuộn dòng, cuộn thế, nam châm vĩnh cửu, đĩa nhôm quay trên một vít vô tận... 4. Tổ chức hoạt động dạy và học: ( 38 phút) 5. Nêu vấn đề: Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đồng hồ vạn năng. 6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng. ( 14 phút) GV cho HS đọc nội dung Bài 4: THỰC HÀNH trong sách giáo khoa. -HS đọc nội dung trong SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ - Cách điều chỉnh hai núm SGK ĐIỆN (tt) để đo được điện trở. - HS nghe giảng một lượt 1. Tìm hiểu đồng hồ vạn - Quan sát kỹ thang đo. năng. Hoạt động 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. ( 20 phút) GV cho HS hoạt động nhóm 2. Đo điện trở bằng đồng hồ (chia học sinh làm4 nhóm ) : vạn năng. Nhóm1: Thảo luận nội B1: Đọc và giải thích những dung. kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ - GV hướng dẫn trình tự đo - Nghe, quan sát vạn năng . +/ Xác định đại lượng cần HS hoạt động theo nhóm GV:. Công Nghệ 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS. Năm học: 2015- 2016. đo - Các nhóm cử đại diện trình +/ Xác định thang đo bày. Các nhóm còn lại nhận B2: Hiệu chỉnh kim về 0. +/ Hiệu chỉnh 0 của đồng xét. B3: Đo điện trở của bóng hồ ômkế đèn 100W, 75W. +/ Tiến hành đo Đo điện trở mẫu ( dồ dùng - GV đặt các câu hỏi giúp vật lý 9) học sinh hiểu rõ hơn trong quá trình đo ? Tại sao phải xác định đại lượng đo ? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế ? Khi đo phải lưu ý gì - Quan sát và tiến hành đo GV: Tiến hành đo mẫu cho sau khi một vài học sinh lên học sinh quan sát làm thử - Hướng dẫn theo nhóm - Viết báo cáo thực hành Hoạt động 3: Củng cố - Đánh giá kết quả. (4 phút) Y/C HS đọc vài kết quả để nhắc nhở hiệu chỉnh kim về 0. HS đọc vài kết quả. Sửa chữa – Hiệu chỉnh kim - GV:Yêu cầu hs đọc báo về 0 – Đo lại cho chính xác. cáo (cử đại diện nhóm ) - GV: Thu bài báo cáo. Nộp báo cáo. 4. Hướng dẫn: (1’) - Học bài và xem trước § 5. “Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN” - Chuẩn bị dây dẫn mỗi loại 1m dây dẫn loại lõi 1sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi/ 1HS IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. GV:. Công Nghệ 8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×