Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Tiet 4,5,6 - thuc hanh su dung dong ho dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 31 trang )


Các dụng cụ đo lường điện như vôn kế, am pe kế, vạn
năng kế, công tơ được sử dụng rất rộng rãi trong sản
xuất và trong sinh hoạt. Các dụng cụ này được sử dụng
nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cư
ờng độ dòng điện, điện trở, điện năng Cũng nhờ các
dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư
hỏng nặng, sự làm việc không bình thường của các thiết
bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử
dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh các sai lầm
đáng tiếc cần nắm vững chức năng của từng loại dụng
cụ đo.
Để củng cố kiến thức, kĩ năng về đo lường điện chúng
ta cùng làm bài thực hành.

Bµi 4:
Thùc hµnh sö dông ®ång
hå ®o ®iÖn
Thùc hiÖn : 3 tiÕt.

MỘT SỐ LOẠI ĐIỆN KẾ VẠN NĂNG
Điện kế vạn năng kết hợp
điện kế kìm Vôn kế
Điện kế vạn năng kết hợp
Ampe kế
- Quan sát các loại ®ång hå ®o ®iƯn:

- MễT Sễ KI HIấU CUA NG H O IN
- MễT Sễ KI HIấU CUA NG H O IN
ý nghĩa- chức năng
Ki hiờu


Dụng cụ đo điện áp: Vôn kế
Dụng cụ đo dòng điện áp: ampe kế
Dụng cụ đo công suất: oát kế
Dụng cụ đo điện năng: công tơ
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ đo kiểu điện động
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện
V
V
A
A
W
W
kWh
kWh




MễT Sễ KI HIấU CUA NG H O IN
MễT Sễ KI HIấU CUA NG H O IN
ý nghĩa- chức năng
Ki hiờu
Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều và
1 chiều.
Dụng cụ dùng với dòng điệ 3 pha.
Đặt dụng cụ thẳng đứng

hoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang
hoặc
Đặt dụng cụ nghiêng
<
Cấp chính xác là 0,5 0,5
~
~
~
~
~

0
60
0
60



MễT Sễ KI HIấU CUA NG H O IN
MễT Sễ KI HIấU CUA NG H O IN
ý nghĩa- chức năng
Ki hiờu
Điện thế thử cách điện của dụng cụ là 2kV
Hoặc
2kV
2
Ngoài kí hiệu theo đại lượng cần đo, theo nguyên
lí làm việc, trên mặt dụng cụ đo còn có nhiều kí
hiệu khác chỉ loại dòng điện, vị trí đặt, cấp chính

xác.
Cần phải chú ý đồng hồ đo điện xoay chiều hay
một chiều, thang đo của đồng hồ.

I. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ
I. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ
Để thực hành “ o điện năng tiêu đ
thụ của mạch điện” ta phải chọn
những dụng cụ , vật liệu , thiết
bò nào sau đây ?

x
x
x
x
x
x
Kìm điện
Kéo
Tuốc nơ vít
Ampe kế
Bút thử điện
Vôn kế
Công tơ điện
Dây dẫn
Oát kế
Bóng đèn (220V – 100W)
x
x
x


II. Néi dung thùc hµnh
II. Néi dung thùc hµnh
- Tìm hiểu các kí hiệu được ghi trên mặt đồng
hồ.
- Chức năng của đồng hồ đo: đo đại lượng
gì?
- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo.
- Cấu tạo bên ngoài đồng hồ đo: các bộ phận
chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ
1.T×m hiÓu ®ång hå ®o ®iÖn :

Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi
1
Vôn kế Cơ cấu đo
kiểu điện
từ.
Cấp chính
xác cấp 1.
Đặt nằm
ngang
Điện áp
thử cách
điện 2KV
V
V
2
Chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện:
+ 2 núm 2 bên để nối với nguồn điện và phụ tải.
+ Núm còn lại dùng để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị

trí số 0 trước khi thực hành.

CẤU TẠO CHUNG
CẤU TẠO CHUNG
Các bộ phận của ampe kế. 1: nam châm. 2: lò xo xoắn. 3: chốt
giữ lò xo. 4: thước hình cung. 5: cuộn dây dẫn điện. 6: kim.
Gồm 2 phần: cơ cấu đo và mạch đo
CƠ CẤU ĐO
CƠ CẤU ĐO

Muèn ®o ®iÖn ¸p cña nguån ®iÖn thùc hµnh h·y lµm
quen víi c cÊu ®o kiÓu ®iÖn tõ, lµ c¬ cÊu ®o phæ biÕn ơ
trong dông cô ®o ®iÖn ¸p xoay chiÒu.

×