Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.48 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP HÓA HỌC I. ÔN TẬP KIẾN THỨC HÓA 8 1. Viết PTHH, cân bằng PTHH\ VD : 2H2 + O2 ----- 2H2O ( Dễ thấy phương trình trước khi cân bằng là H2 + O2 ---- H2O tuy nhiên ta thấy bên trái có 2 oxi mà bên phải có 1 oxi => ta phải cân bằng để lượng oxi 2 vế bằng nhau. Vì bên trái có 2 oxi mà bên phải có 1 oxi nên ta thêm hệ số 2 trước H2O để có 2 oxi. Như vậy ta có PTHH : H2 + O2 --- 2H2O. Lúc này lượng oxi 2 vế đã bằng nhau tuy nhiên bây giờ bên trái có 2 hidro mà bên phải lại có 2.2= 4 hidro. Giống với cách làm của oxi, để lượng hidro 2 vế bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào H2 ở vế trái, khi đó vế trái cũng có 2.2=4 hidro ( bằng vế phải ). => ta tìm ra PTHH đúng ) + BTVD: Cân bằng các PTHH sau ( viết PTHH đúng sang bên phải ) a) P + O – – – > P O b) Al + Cl – – – > AlCl c) Na O + H O – – – > NaOH d) C H + O – – – > CO + H O e) CuSO + NaOH – – – > Cu(OH) + Na SO 2. Cách tính số mol ( n ), khối lượng mol ( M ) và khối lượng ( m ) n=m:M Từ đó suy ra m=nxM M=m:n *Lưu ý : số mol ( n) đơn vị là n ( mol ) Khối lượng mol ( M ) đơn vị là ( g/mol ) hay ( g ) Khối lượng ( m ) đơn vị là g + BTVD: Cho 18g nước tác dụng vừa đủ với kim loại Na 0,5 mol. a) Viết PTHH xảy ra ? b) Tính khối lượng chất xảy ra sau PƯ ? _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ 3. Cách tính nồng độ mol ( CM ) , nồng độ phần trăm ( C% ) và thể tích ( V ) * Lưu ý : Thể tích ( V ) ở đây chỉ áp dụng cho chất KHÍ a) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) C% = ( m chất tan : m dung dịch ) x 100% m chất tan = m dung dịch : 100% x C% m dung dịch = m chất tan : C% x 100% b) Tính nồng độ mol ( CM ) ( Ở công thức này, V áp dụng tính cho mọi chất ) CM = n : V n = V x CM V = n : CM c) Tính thể tính chất KHÍ ( V ) * Ở điều kiện tiêu chuẩn V = n x 22,4 => n = V : 22,4 * Ở điều kiện bình thường V = n x 24 => n = V : 24 (* Lưu ý : Đề bài không đề cập ở điều kiện gì, ta sẽ tính theo đktc ) + BTVD: Hòa tan 16,5g kali trong 100g nước a) Viết PTHH ? 2. 2. 5. 2. 3. 2. 2. 2. 2. 2. 4. 2. 2. 2. 2. 4.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Tính nồng độ phần trăm của kali trong dung dịch ? ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ 4. Oxit, bazơ, muối a) Oxit ( là 1 hợp chất gồm 2 nguyên tố tạo thành, trong đó 1 nguyên tố là oxi. Ví dụ CaO, KO, NaO,…. ) Oxit gồm 2 loại: OXIT BAZƠ OXIT AXIT Khái niệm : là hợp chất của kim Khái niệm : là hợp chất của phi kim loại + Oxi ( ví dụ CuO, FeO,…..) và + oxi ( ví dụ CO2, P2O5, ……) và có bazơ tương ứng có axit tương ứng Cách gọi: tên oxit bazo = tên kim Cách gọi tên : tên oxit axit = tiền tố loại + hóa trị ( nếu có nhiều hóa trị ) + tên phi kim + tên tiền tố + oxit + oxit - Tiền tố: VD: CuO: Đồng II oxit + 1: mono CaO: Canxi oxit + 2 : đi + 3: tri + 4: + 5 : penta VD: P2O5 ( điphotpho pentaoxit ) Na2O ( đinatri oxit ) - Lưu ý: Nếu chỉ số là 1 ( mono ) thì ta không cần đọc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>