Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 32 Noi nang va su bien thien noi nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.96 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 03 Ngày soạn: 06/09/2016. GIÁO ÁN GIẢNG DẠY CHƯƠNG VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu định nghĩa nội năng - Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật - Phân biệt được hai cách làm biến đổi nội năng và nêu các ví dụ minh hoạ cụ thể về hiện tượng thực hiện công và truyền nhiệt. - Viết được biểu thức nhiệt lượng, nêu được các tên và đơn vị của đại lượng có trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Giải thích định tính một số hiện tượng đơn giản về sự thay đổi nhiệt  nội năng - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. 3. Thái độ. Tích cực, trung thực, tự giác học tập, có tinh thần hợp tác tốt trong nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp Diễn giảng, thảo luận nhóm, vấn đáp. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, sách giáo viên,… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là cơ năng? Viết biểu thức. - Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng. 2. Giới thiệu chương và bài mới. - Chúng ta thấy trong cuộc sống: vào mùa đông thường ngồi quanh bếp lửa, mùa hè thì lại nóng bức, hiệu ứng nhà kín….tất cả đều liên quan tới nhiệt. Vậy nhiệt có vai trò như thế nào, tại sao lại có những hiện tượng như vậy? chúng ta đi vào chương mới để tìm hiểu rõ vấn đề này “Chương VI. Cơ sở của nhiệt động lực học”. - Trong cuộc sống chúng ta hằng ngày đều sử dụng năng lượng, vậy các em có biết phần lớn năng lượng sử dụng là gì? Năng lượng này có vai trò như thế nào thì chúng ta vào bài mới hôm nay “Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Dạy bài mới. Nội dung lưu bảng Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG. I. NỘI NĂNG. 1. Nội năng là gì? - Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội năng - Ôn lại những nội dung kiến thức đã học về cơ năng. - Thế nào là cơ năng? + Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.  Tổng động năng và thế năng của một vật là cơ năng của vật - Vật chất được cấu tạo từ đó. các phân tử riêng rẽ. Vậy các - Các phần tử có động năng do phân tử có động năng, thế chúng chuyển động hỗn độn năng không? Tại sao? không ngừng. - Do giữa các phần tử có lực - Hoàn thành câu trắc tương tác nên các phân tử cũng nghiệm trong phiếu học tâp. có thế năng. - Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : - Trong NĐLH người ta gọi U = f(T, V) là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo 2. Độ biến thiên nội nên vật là nội năng của vật. năng Vậy nội năng của vật phụ - Độ biến thiên nội năng thuộc vào những yếu tố nào là phần nội năng tăng Hoàn thành C1, C2 thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình. Gợi ý: Gọi HS nhắc lại định nghĩa khí lí tưởng. - C1: Khi nhiệt độ tăng lên thì vận tốc chuyển động của các phân tử thay đổi do đó động năng của các phân tử thay đổi. Khi V của vật tăng lên thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật tăng lên làm cho thế năng tương tác giữ chúng tăng lên. Vậy nội năng phụ thuộc vào T và V u=f(T,V) C2: Vì bỏ qua tương tác giữa các phân tử nên các phân tử khí lí tưởng chỉ có động năng mà không có thế năng do đó nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.. Vật chất của các phân tử luôn chuyển động và tương tác với nhau nên động năng và thế năng luôn thay đổi => nội năng của phân tử thay đổi, trong NĐLH người ta ít quan tâm tới nội năng mà chỉ nói đến sự biến thiên nội năng phân tử. Vậy để thấy được tầm quan trọng của sự biến thiên nội năng như thế nào ta tìm hiểu phần 2. Độ biến thiên nội năng. - Khái niệm độ biến thiên - Độ biến thiên nội năng là phần nội năng là gì? nội năng tăng thêm hay giảm đi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong một quá trình. Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nội năng II.CÁC CÁCH LÀM - Có những cách nào làm - Có thể thay đổi nội năng của THAY ĐỔI NỘI biến đổi nội năng của vật? vật bằng cách thực hiện công và NĂNG. truyền nhiệt - C3: Hãy so sánh sự thực - Trong quá trình thực hiện 1. Thực hiện công. hiện công và sự truyền nhiệt, công, ngoại lực thực hiện công Trong quá trình thực công và nhiệt lượng? lên vật và có sự chuyển hoá hiện công thì có sự biến năng lượng từ cơ năng sang nội đổi qua lại giữa nội năng năng. và dạng năng lượng - Trong sự truyền nhiệt ngoại khác. lực không thực hiện công lên vật nhiệt độ của vật thay đổi, 2. Truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng a) Quá trình truyền lượng từ dạng này sang dạng nhiệt. khác chỉ có sự chuyển trực tiếp Trong quá trình truyền từ nội năng của vật khác. nhiệt không có sự chuyển - Nhiệt lượng không phải là - Công là phần năng lượng được hoá năng lượng từ dạng một dạng năng lượng truyền từ vật này sang vật khác này sang dạng khác mà trong quá trình thực hiện công. chỉ có sự truyền nội năng * Nhiệt lượng là phần năng từ vật này sang vật khác. - Hoàn thành C4 lượng mà vật nhận được hay Thực tế thường diễn ra cả 3 mất đi trong quá trình truyền hình thức và có nhiều ứng nhiệt. dụng. a. Cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt b. Cách truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt c. Cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu Hoạt động 3: Công thức tính nhiệt lượng b) Nhiệt lượng. - Viết CT nhiệt lượng vật thu - Q = mCt Số đo độ biến thiên của vào hay toả ra khi nhiệt độ nội năng trong quá trình của vật thay đổi. Nêu tên và u là độ biến thiên nội năng của truyền nhiệt gọi là nhiệt đơn vị của các đại lượng vật trong quá trình truyền nhiệt lượng. trong công thức Q là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra cho vật khác (J) ΔU =Q 0 - Nhiệt lượng tỏ ra hay - Số đo độ biến thiên nội t là độ biến thiên nhiệt độ ( C năng trong quá trình truyền hoặc K) thu vào. nhiệt gọi là nhiệt lượng( gọi Q=mc Δt tắt là nhiệt) u = Q  Tình huống phát sinh: Học sinh nhầm lẫn giữa t là độ biến thiên thời gian với t trong công thức Q = mCt là độ biến thiên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhiệt độ.. 4. Củng cố kiến thức.. Nội năng: Khái niệm, độ biến thiên nội năng Kiến thức cần nắm. Các cách làm thay đổi nội năng: thực hiện công, truyền nhiệt. Q  mct. Vận dụng. Câu 1: Nội năng là gì? A. Tổng động năng và thế năng của vật. B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. Nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 2: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? A. Nhiệt lượng không phải là nội năng. B. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. C. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. D. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. 5. Bài tập về nhà. - Làm bài tập 7, 8 trang 173 SGK. - Chuẩn bị bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học. + Nguyên lí I nhiệt động lực học: phát biểu, công thức, quy ước về dấu. + Nguyên lí II nhiệt động lực học: quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch, phát biểu nguyên lí II, công thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×