Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.07 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng. 02/4. Lớp:. 7a6. TIẾT 54-§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh phát hiện được đơn thức đồng dạng. 2. Kỹ năng: HS biết cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:. Bảng phụ, phấn màu.. 2. Học sinh:. Bảng nhóm, bút dạ.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. HS1.Thế nào là đơn thức? Thế nào là bậc HS1.Lên bảng thực hiện. của đơn thức có hệ số khác 0? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Làm bài 13(a) HS2.Làm bài 14. HS2.Làm bài tập.. Nhận xét, cho điểm HS.. HS lớp nhận xét, bổ sung.. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. Đơn thức đồng dạng.. Đưa ?1 lên bảng phụ. Cho đơn thức 3x2yz..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống a. đơn thức đã cho? - Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác đơn thức đã cho?. 5 − x 2 yz ; 5 x 2 yz , 6 x2 yz 9. b. 3xy2, 4xyz2, -7,5xy2z. 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm ra vở, nhận xét bài của bạn. Các đơn thức ở ý (a) là đồng dạng với đơn thức đã cho? Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng? - Giải thích tại sao các đơn thức ở ý b lại không đồng dạng với đơn thức cho ban đầu? (không cùng phần biến) - Hãy lấy ví dụ về 3 đơn thức đồng dạng?. *Khái niệm: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến. +Ví dụ: x2y, -15x2y, 3x2y là những đơn thức đồng dạng. *Chú ý: SGK.Tr.33. Cho HS đọc chú ý trong SGK. (GV giải thích: 3, 5 được gọi là những đơn thức đồng dạng vì: 3 = 3. x0y0z0 5 = 5. x0y0z0) Gọi HS trả lời ?2 Sau khi HS trả lời được ?2 thì GV đưa thêm ví dụ: Hai đơn thức sau có dồng dạng không: 3x3y2 và -7 y2x3? *Chốt lại: Khi xét các đơn thức có đồng dạng với nhau hay không ta chỉ quan tâm đến phần biến (các biến có thể thay đổi về vị trí nhưng phải giống nhau). Cho HS làm bài 15.34.SGK.. 0,9 xy2 và 0,9x2y là 2 ĐT không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng Cho HS nghiên cứu phần này trong SGK. - Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?. * Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. + Ví dụ:. - Cộng các đơn thức sau:. a. xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = (1 –2 + 8)xy2 =7xy2. Cho HS làm ?3 GV: Không cần thực hiện các bước trung gian. [1 + 5 + (-7)] Cho HS làm bài 16.Tr.34.SGK.. b. 5ab – 7A6b – 4ab = (5 – 7 – 4)ab =-6ab HS làm ?3 xy3 + 5xy3 + (-7)xy3 = -xy3 Bài 16.Tr.34. 25xy2+ 55xy2+75xy2 = 155xy2.. 4. Củng cố. - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?. HS trả lời …. - Nêu cách cộng trừ hai đơn thức đồng dạng? + Hướng dẫn làm bài 17.Tr.35.SGK.. HS theo dõi …. + Khi tính giá trị của một biểu thức ta phải thu gọn biểu thức đó. 5. Hướng dẫn học bài. - Cần nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo các phép cộng, trừ 2 đơn thức. - Làm bài 17 đến bài 23.SGK.Tr.36. V. RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………… Tổ trưởng duyệt. Nguyễn Duy Tỉnh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>