Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.58 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02 Tiết: 04. Ngày soạn : 23/08/2016 Ngày dạy : 24/08/2016. Bài 04 : TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. 2. HS: Ôn lại bài thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. KTBC . Gv thu bản thu hoạch thực hành. H. Nhắc lại những đặc điểm đã quan sát được ở bài thực hành về trùng roi? HS: Trả lời GV: Để kiểm chứng lại những thông tin trên hôm nay chúng ta vào bài mới 3. Bài mới. Mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. HOẠT ĐỘNG 1: Trùng roi xanh Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv yêu cầu: - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 I. Trùng + Hs nghiên cứu thông tin Sgk trao đổi nhóm hoàn thành roi xanh Sgk vận dụng bài trước. phiếu học tập. Yêu cầu Bảng SGK + Quan sát hình 4.1 và 4.2 + Cấu tạo chi tiết của trùng roi. Sgk. + Cách di chuyển nhờ roi. + Hoàn thành phiếu học tập. + Các hình thức dinh dưỡng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài. - Gv chữa từng bài tập trong phiếu. Yêu cầu: + Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh. + Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “ Tính hướng sáng”. + Làm nhanh bài tập mục thứ 2 Sgk - Gv yêu cầu Hs quan sát phiếu chuẩn kiến thức.. + Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể. + Khả năng hướng về phía có ánh sáng. - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng nhóm khác bổ sung.. - Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. - Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành xenlulôzơ. - Hs theo dõi và tự sửa chữa. Sau khi theo dõi phiếu Gv kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. Sau khi theo dõi phiếu Gv kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Bài Tên động vật Trùng roi xanh tập Đặc điểm Cấu tạo - Là 1 Tb (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, 1 Di chuyển hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình. - Tự dưỡng và dị dưỡng 2 Dinh dưỡng - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng. HOẠT ĐỘNG 2: Tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan sát hình 4.3 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống) - Gv gọi đại diện các nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa chọn: 1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa bào - GV nêu câu hỏi: H. Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? H. Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc? * GV lưu ý: Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên giảng: Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. H. Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?. Hoạt động của HS Nội dung - Cá nhân tự thu nhận kiến II. Tập đoàn thức trao đổi nhóm trùng roi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. - Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần) - Hs thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.. -Yêu cầu nêu được: trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào. - HS rút ra kết luận. - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. -GV yêu cầu HS rút ra kết luận. IV. CỦNG CỐ: - Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài. - Gv dùng câu hỏi cuối bài H. Ở địa phương em có trùng roi không? Vì sao em biết? Nêu vai trò của trùng roi trong tự nhiên và trong đời sống con người? HS: Trả lời dựa vào cách hiểu biết cá nhân và liên hệ thực tế. Gợi ý: C1: Có thể gặp trùng roi ở: + Váng xanh nổi lên trong các ao, hồ. + Trong các vũng nước đọng, nước mưa, nước dự trữ phòng hoả…có màu xanh..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C2: Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: Có cấu tạo từ tế bào, cũng gồm: Nhân, chất nguyên sinh; có khả năng dị dưỡng… C3: Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển này đã để lại trên màng cơ thể những vết xoắn thể hiện trên hình 4.1 Sgk. V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: - Học bài. - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. . tên động vật Trùng biến hình trùng giày Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng sinh sản.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>