Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HD thi GVGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBNDTỈNH QUẢNG TRỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do - Hạnh phúc


Số: 987GDĐT
<i>V/v hướng dẫn tổ chức Hội thi </i>


<i>GVDG các cấp Đông Hà, ngày 30 tháng 8 năm </i>
<i>2010</i>


<b>HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HỘI THI GIÁO VIÊN </b>


<b>DẠY GIỎI TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN,</b>
<b> GIÁO DỤC TRUNG HỌC VÀ NGHỀ PHỔ THÔNG</b>


<b> Kính gửi: - Trưởng phịng Giáo dục & Đào tạo huyện, thị xã, thành phố;</b>
<b>- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc.</b>


Hội thi Giáo viên dạy giỏi các ngành học từ cấp trường đến cấp tỉnh là một hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên ở tất cả các đơn vị trường học, các trung tâm GDTX,
trung tâm KTTH- HN được tổ chức định kì và đặt dưới sự chỉ đạo của các cấp quản lí giáo dục.
Căn cứ Thơng tư 21/2010/TT-BGD-ĐT, ngày 20/7/2010 của Bộ Giáo dục&Đào tạo về việc ban
hành Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, từ năm học 2010- 2011 Sở Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn các đơn vị trường học thống nhất tổ chức Hội thi GVDG các ngành học, cấp học
với những nội dung chủ yếu sau:


<b>I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>
<b>1. Mục đích của Hội thi</b>


1.1. Tuyển chọn, công nhận và suy tôn giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, tạo
điều kiện để giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục thể hiện năng lực, học tập, trao đổi kinh
nghiệm về giảng dạy; tổ chức lớp học; khai thác sử dụng sáng tạo, hiệu quả phương tiện, đồ


dùng dạy học;


1.2. Góp phần triển khai các phong trào thi đua trong trường học; khuyến khích, động
viên, tạo cơ hội rèn luyện cho giáo viên, cán bộ quản lí tự học và sáng tạo. Qua Hội thi, các cơ
sở giáo dục phát hiện, tuyên dương và nhân rộng những điển hình tiên tiến, góp phần tạo động
lực phát triển sự nghiệp giáo dục của mỗi địa phương và của toàn ngành;


1.3. Hội thi là một trong những căn cứ để dánh giá thực trạng đội ngũ, từ đó xây dựng kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho giáo viên, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.


<b>2. Yêu cầu của Hội thi</b>


2.1. Hội thi được tổ chức theo các môn học được qui định trong Chương trình giáo dục
phổ thơng, giáo dục thường xun, chương trình hướng nghiệp- dạy nghề;


2.2. Việc tổ chức Hội thi phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, cơng bằng, có tác
dụng giáo dục, khuyến khích động viên giáo viên học hỏi, trao đổi, truyền đạt, phổ biến kinh
nghiệm giảng dạy, nghiên cứu giáo dục.


<b>II/ CÁC CẤP TỔ CHỨC HỘI THI VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU</b>
<b>1. Hội thi giáo viên dạy giỏi được tổ chức theo các cấp như sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.2. Cấp huyện: được tổ chức hai năm một lần.


1.3. Hội thi cấp tỉnh: được tổ chức 4 năm một lần, tính từ năm học 2010-2011 cho khối
Tiểu học, THCS và năm học 2012-2013 cho khối THPT, GDTX và dạy nghề phổ thông.


<b>2. Công nhận Giáo viên dạy giỏi</b>



Giáo viên dự thi nếu đạt yêu cầu của Hội thi ở tất cả các nội dung thi thì được công nhận
danh hiệu giáo viên dạy giỏi và được cấp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức Hội thi. Danh
hiệu giáo viên dạy giỏi được tính trong thời gian giữa hai lần tổ chức Hội thi.


<b>III/ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI</b>
<b>1. Cấp trường</b>


1.1. Đối tượng:


Là giáo viên đang giảng dạy (trong biên chế và hợp đồng dài hạn) tại trường.
1.2. Điều kiện:


- Giáo viên tham dự Hội thi phải đạt trình độ chuẩn đào tạo trở lên; có thời gian trực tiếp
giảng dạy liên tục từ 3 năm trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chun mơn và năng
lực tổ chức, quản lí lớp học được học sinh và đồng nghiệp đánh giá cao. Xếp loại khá trở lên
theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học tương ứng.


- Giáo viên tham gia Hội thi phải có ít nhất một sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học, giáo dục học sinh. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng phải được viết thành báo cáo và đã được Hội đồng khoa học của trường
công nhận và đánh giá từ 7,0 điểm (thang điểm 10) trở lên.


<b>2. Cấp huyện</b>
2.1. Đối tượng:


Là giáo viên đang trực tiếp làm công tác giảng dạy ở các trường học trên địa bàn huyện,
thị, thành phố.


2.2. Điều kiện:



Giáo viên tham dự Hội thi cấp huyện ngoài việc hội đủ những điều kiện của giáo viên
tham gia Hội thi cấp trường cịn phải có giấy chứng nhận đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường
trong 2 năm trước liền kề, số lượng giáo viên dự thi do Ban tổ chức Hội thi cấp huyện qui định
theo điều kiện từng năm.


<b>3. Cấp tỉnh</b>
3.1. Đối tượng:


Là giáo viên đang trực tiếp làm công tác giảng dạy ở các trường học trên địa bàn tỉnh.
3.2. Điều kiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thường xuyên cấp trung học phổ thông và giáo viên dạy nghề phổ thông phải có giấy chứng
nhận đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường 2 năm liền kề (khơng tính năm dự thi).


3.3 Số lượng giáo viên dự thi


Những giáo viên có đủ điều kiện dự thi, được cơ sở giới thiệu đều được tham gia dự thi,
không hạn chế số lượng.


<b>IV/ NỘI DUNG THI VÀ HÌNH THỨC THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI</b>
<b>1. Nội dung thi</b>


1.1.Cấp trường


1.1.1 Hồ sơ giáo viên (bao gồm: Giáo án, sổ điểm cá nhân, sổ tích lũy chuyên môn, Sổ
dự giờ, sổ hội họp, sổ chủ nhiệm nếu có chủ nhiệm).


1.1.2 Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng được đánh giá trong thời gian 4 năm học gần nhất năm tổ chức Hội thi.



1.1.3 Thực hành giảng dạy 2 tiết trong chương trình giảng dạy tại thời điểm diễn ra Hội
thi, trong đó có 01 tiết do giáo viên tự chọn và 01 tiết do Ban tổ chức xác định bằng hình thức
bốc thăm.


1.2.Cấp huyện và tỉnh


1.2.1 Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng được đánh giá trong thời gian 4 năm học gần nhất năm tổ chức Hội thi.


1.2.2 Một bài kiểm tra năng lực hiểu biết về kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ, kĩ
năng sư phạm liên quan đến phạm vi Chương trình giáo dục của cấp học mà giáo viên giảng
dạy hoặc những hiểu biết về chủ trương, đường lối, định hướng đổi mới giáo dục và các nội
dung chỉ đạo của ngành (gọi tắt là kiểm tra năng lực).


1.2.3 Thực hành giảng dạy 2 tiết trong chương trình giảng dạy tại thời điểm diễn ra Hội
thi, trong đó có 01 tiết do giáo viên tự chọn và 01 tiết do Ban tổ chức xác định bằng hình thức
bốc thăm.


<b>2. Hình thức thi</b>


2.1. Giáo viên nộp cho ban tổ chức Hội thi báo cáo sáng kiến kinh nghiệm hoặc kết quả
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (có đính kèm nhận xét, đánh giá và cho điểm của nhà
trường hoặc của phòng GD&ĐT).


2.2. Bài kiểm tra năng lực là bài viết, thời gian thi do Ban tổ chức quy định.


Những giáo viên đạt điểm từ 7 điểm (loại khá) trở lên đối với mục 2.1 và mục 2,2 sẽ
được dự thi thực hành bài giảng.



2.3. Thực hành giảng dạy được tổ chức tại lớp học. Giáo viên được thông báo và có thời
gian chuẩn bị 1 tuần trước thời điểm thi giảng.


<b>V. THẨM QUYỀN TỔ CHỨC HỘI THI</b>


<b>1. Hội thi cấp nào thì cơ quan quản lí giáo dục cấp đó tổ chức. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.2. Hội thi cấp huyện do phòng Giáo dục & Đào tạo tổ chức. Trưởng phòng Giáo dục &
Đào tạo ban hành nội dung, kế hoạch tổ chức theo các qui định của Công văn này và thông báo
kế hoạch tổ chức đến giáo viên vào đầu năm học.


1.3. Hội thi cấp tỉnh do Sở Giáo dục & Đào tạo tổ chức. Giám đốc Sở Giáo dục & Đào
tạo ban hành nội dung, kế hoạch tổ chức Hội thi. Kế hoạch tổ chức Hội thi phải thơng báo bằng
văn bản đến các phịng GD&ĐT và các trường THPT, PT cấp 2-3, trung tâm KTTH-HN, trung
tâm GDTX vào đầu năm học.


<b>2. Ban tổ chức và Ban giám khảo Hội thi</b>


Thủ trưởng của đơn vị ra Quyết định thành lập Ban tổ chức và Ban giám khảo Hội thi
<b>2.1 Ban tổ chức</b>


a)Trưởng ban


- Hội thi cấp trường: là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng phụ trách công tác chuyên
môn được ủy quyền.


- Hội thi cấp huyện: là trưởng phịng hoặc phó trưởng phịng GD&ĐT được ủy quyền.
- Hội thi cấp tỉnh: là giám đốc hoặc phó giám đốc sở GD&ĐT được ủy quyền


b) Phó trưởng ban



- Hội thi cấp trường: là phó hiệu trưởng hoặc thư kí Hội đồng nhà trường.


- Hội thi cấp huyện: là phó trưởng phịng Giáo dục&Đào tạo hoặc cán bộ phụ trách
chuyên môn hoặc cán bộ phụ trách tổ chức cán bộ của phòng Giáo dục&Đào tạo.


- Hội thi cấp tỉnh: là phó giám đốc sở GD&ĐT hoặc trưởng phịng chun mơn hoặc
trưởng phịng tổ chức cán bộ.


c) Thành viên


Là chun viên phịng chun mơn, chun viên phịng tổ chức cán bộ, CBQLGD có
kinh nghiệm.


d) Ban thư kí


- Trưởng ban thư ký: là một trong các thành viên của Ban tổ chức Hội thi;
Thành viên: gồm thư kí tổng hợp và thư ký các tiểu ban giám khảo.


<b>2.2. Ban giám khảo </b>


a) Trưởng ban là trưởng ban tổ chức hoặc phó trưởng ban tổ chức Hội thi.


b) Phó trưởng ban: là phó trưởng phịng chun mơn, cán bộ phụ trách chun mơn,
hiệu phó phụ trách chuyên môn cùng cấp


c) Thành viên ban giám khảo: Chuyên viên phụ trách bộ môn, thành viên Hội đồng mơn
học, CBQLGD có kinh nghiệm, tổ trưởng, nhóm trưởng chun mơn, giáo viên dạy giỏi.


<b>VI/ CÁCH TÍNH KẾT QUẢ THI</b>



1. Các nội dung dự thi của giáo viên được tính như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là điểm trung bình cộng của các giám
khảo.


1.2. Vòng thi kiểm tra năng lực hiểu biết về kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ, kĩ năng
sư phạm: (vòng 1) thang điểm 10, bài thi do 2 giám khảo chấm độc lập, điểm đánh giá là điểm
sau khi 2 giám khảo thống nhất.


1.3. Thực hành giảng dạy: (Vòng 2) cách đánh giá cho điểm và xếp loại theo hướng dẫn
chung của Bộ GD&ĐT. Mỗi bài thi giảng được 3 giám khảo chấm độc lập, cho điểm và nhận
xét vào phiếu. Điểm trung bình cộng của các giám khảo là điểm kết quả đánh giá bài giảng.


2. Giáo viên được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh phải
hội tụ các điều kiện:


2.1 Hồ sơ giáo viên xếp loại A (đối với cấp trường).


2.2. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt 7
điểm (thang điểm 10) trở lên.


2.2. Bài kiểm tra năng lực đạt từ 7 điểm (thang điểm 10) trở lên.


2.3. Các bài thi giảng đạt loại khá trở lên, trong đó có 1 bài thi giảng đạt loại giỏi.


3. Ban tổ chức công bố danh sách giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi được xếp
thứ tự theo tổng số điểm đạt được ở các phần thi từ cao xuống thấp theo môn thi và trao giấy
chứng nhận Danh hiệu giáo viên dạy giỏi cho giáo viên đạt được trong buổi tổng kết Hội thi.



4. Báo cáo kết quả Hội thi


Báo cáo được gửi về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, gồm:
4.1. Đề bài thi kiểm tra năng lực sử dụng trong Hội thi.
4.2. Tên bài giảng và kết quả người thực hiện.


4.3. Tên sáng kiến kinh nghiệm hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của GV
dự thi và kết quả đánh giá của ban giáo khảo.


4.4. Danh sách giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi trong Hội thi.
4.5. Danh sách khen thưởng cá nhân và đồng đội đạt giải trong Hội thi.
<b>VII/ KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT</b>


<b>1.Khen thưởng</b>


1.1. Tập thể: Phong trào thi đua dạy tốt là tiêu chí bình xét danh hiệu thi đua của các đơn
vị hàng năm.


1.2. Cá nhân:


- Những giáo viên đạt các nội dung yêu cầu của Hội thi thì được cơng nhận và cấp giấy
chứng nhận “Giáo viên dạy giỏi” và căn cứ để xem xét, thực hiện các chế độ chính sách đối với
giáo viên.


- Những giáo viên đạt thành tích xuất sắc trong Hội thi sẽ được đề nghị cơ quan quản lí
trực tiếp tặng giấy khen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Căn cứ điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan
quản lý giáo dục địa phương quy định chế độ ưu đãi đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi.



<b>2. Kỷ luật</b>


Các thành viên trong Hội đồng thi và những cá nhân dự thi nếu vi phạm những qui định
của Hội thi thì tùy theo mức độ vi phạm để có hình thức xử lí kỷ luật thích hợp.


Hướng dẫn này thay thế cho hướng dẫn 695/GD- ĐT ngày 10 tháng 9 năm 2004 và được
phổ biến rộng rãi đến các cán bộ quản lí, giáo viên để nắm vững và thực hiện nghiêm túc.


<i>Nơi nhận:</i> GIÁM ĐỐC


-UBND các huyện, thị xã, thành phố


(để phối hợp);
- Các Phòng GD&ĐT;


- Các đơn vị trực thuộc sở; (để thực hiện);
- Các phòng ban của sở;


- Webste của Sở;


- Lưu VP.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×