Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi va dap an HSG mon Sinh hoc lop 9 PGD Hoai An 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.39 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO HUYỆN HOÀI ÂN. KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: SINH HỌC Thời gian: 150 phút. Câu 1 (3 điểm). a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ? b. Ở một người có huyết áp là 120/80, em hiểu điều đó như thế nào? Câu 2 (4.5 điểm). a. Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, lấy những dẫn chứng để chứng minh đại não của người tiến hóa hơn so với đại não của các động vật khác ở lớp thú? b. Quan sát hình vẽ và ghi các chú thích tương ứng với các số 1,2,3,4,5,6,7. (học sinh không cần vẽ lại hình). Câu 3 ( 5 điểm). a. Giải thích câu “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” b. Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. c. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài? Câu 4 ( 2 điểm). a. NST có những đặc điểm gì mà ta nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? b. Vì sao nói NST đóng, duỗi xoắn có tính chu kỳ? Ý nghĩa của sự đóng, duỗi xoắn đó? Câu 5 (5.5 điểm). Cho biết ở một loài côn trùng, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do các gen nằm trên các NST thường khác nhau qui định và di truyền độc lập với nhau, trong đó tính trạng chân cao, cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, cánh ngắn. Người ta tiến hành 2 phép lai và thu được 2 kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau: Phép lai 1, F1 có: - 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài. - 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài. - 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn. - 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn. -. Phép lai 2, F1 có: 25% số cá thể có chân cao, cánh dài. 25% số cá thể chân thấp, cánh dài.. - 25% số cá thể chân cao, cánh ngắn. - 25% số cá thể chân thấp, cánh ngắn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN HUYỆN HOÀI ÂN NĂM HỌC 2014 – 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM MÔN SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 a. - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương 0.75 mmHg/cm2. - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co 0.75 đẩy máu lên thành mạch càng giảm. b. Huyết áp là 120/80 là cách nói tắt được hiểu: - Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 (lúc tâm thất co) - Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 (lúc tâm thất giãn) Đó là người có huyết áp bình thường. 2. 3. a. * Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não: - Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. - Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não, có nhiều nếp gấp tạo thành các khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. - Trên vỏ não được chia thành nhiều vùng khác nhau đảm nhận chức năng khác nhau. - Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nữa đại não với nhau. - Các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Các đường này bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống. - Chức năng của vỏ não: Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình sống của cá thể. * Sự tiến hóa: So với đại não thú: - Đại não người lớn hơn rất nhiều, có sự phân hóa về cấu tạo và chức năng. - Xuất hiện các vùng mới: Vùng tiếng nói, chữ viết, vùng hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết. Đó là hệ thống tín hiệu thứ hai hoàn toàn không có ở các động vật thuộc lớp thú. b. Chú thích 1- sợi nhánh; 2- nhân; 3- thân; 4- bao mielin; 5-sợi trục; 6- eo răngvie; 7- cúc xinap. (mỗi thông tin điền đúng được 0,25 điểm) a. Giải thích “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” Đây chính là cơ chế điều hòa nhiệt độ của cơ thể, liên quan chặt chẽ với quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khi trời nóng xảy ra phản xạ tiết mồ hôi/. Mồ hôi bay hơi sẽ thu nhiệt của cơ thể, đó là một trong những cơ chế chống nóng của cơ thể/.Do đó làm cho cơ thể mất nước, thể hiện ở các niêm mạc miệng, lưỡi khô vì nước bọt tiết ít, gây ta cảm giác khát. - Khi trời mát (lạnh) sự trao đổi chất trong cơ thể tăng lên, đảm bảo sự cân bằng nhiệt cho cơ thể/. Năng lượng lại sinh ra do quá trình oxi hóa gluco. Gluco tiêu dùng nhiều, làm cho nồng độ gluco trong máu giảm gây cảm giác. 0.5 0.5 0.5 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 1.75. 0.25 0.75. 0.5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đói. b. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng/, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển hóa/. Nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống. c. Vai trò của các hệ cơ quan - Hệ tiêu hóa có vai trò lấy thức ăn từ môi trường ngoài, thông qua quá trình tiêu hóa thức ăn biến đổi thành các chất dinh dưỡng cần thiết hấp thụ vào máu cung cấp cho cơ thể, cho tế bào, đồng thời loại bỏ những chất không hấp thụ được ra môi trường ngoài. - Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường ngoài (không khí), để oxi hóa các chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và loại thải khí CO2 ra ngoài. - Hệ bài tiết tiến hành lọc các chất thải, chất độc hại do quá trình phân giải các chất sinh ra gồm các chất trưng dị hóa và cả các chất dư thừa ra môi trường ngoài đồng thời đảm bảo cho môi trường trong luôn được ổn định. Kết luận: Như vậy sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường thực hiện qua các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết với sự tham gia gián tiếp của hệ tuần hoàn. 4. 5. a. NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì: - NST là cấu trúc mang gen - Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. - NST có khả năng tự nhân đôi. - NST có thể bị biến đổi b. * NST đóng, duỗi xoắn có tính chu kỳ vì: Sau một chu kỳ tế bào thì hoạt động đóng duỗi xoắn lại lặp lại. * Ý nghĩa: - Sự duỗi xoắn cực đại giúp NST tự nhân đôi. - Sự đóng xoắn cực đại giúp NST phân ly nhờ đó quá trình nguyên phân mới xảy ra được. Quy ước: Gen A: chân cao, gen: a chân thấp Gen B: cánh dài, gen: b cánh ngắn Phép lai 1: * Phân tích từng cặp tính trạng của con lai F1: - Chiều cao của chân: Chân cao : chân thấp = (37,5+12,5) : (37,5+12,5) = 1 chân cao : 1 chân thấp. F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra kiểu gen của P đem lai là: P: Aa (chân cao) x aa (chân thấp) - Độ dài cánh: Cánh dài : cánh ngắn = (37,5+37,5) : (12,5+12,5) = 3 cánh dài : 1 cánh ngắn F1 phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. P đều có kiểu gen dị hợp Bb. P: Bb (cánh dài) x Bb (cánh dài) * Tổ hợp hai cặp tính trạng - Một cơ thể P mang kiểu gen AaBb (chân cao, cánh dài). - Một cơ thể P còn lại mang kiểu gen aaBb (chân thấp, cánh dài). * Sơ đồ lai: P: AaBb x aaBb GP:. AB, Ab, aB, ab. aB, ab. 0.75. 0.75. 0.75 0.75 0.5. 02.5 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> F1: AB AaBB AaBb. aB ab. Ab AaBb Aabb. aB aaBB aaBb. ab aaBb aabb. Tỉ lệ kiểu hình của F1: 3 chân cao, cánh dài : 3 chân thấp, cánh dài 1 chân cao, cánh ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn. Phép lai 2: * Phân tích từng cặp tính trạng của con lai F1: - Chiều cao của chân: Chân cao : chân thấp = (25 +25) : (25 + 25) = 1 chân cao : 1 chân thấp. F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra kiểu gen của P đem lai là: P: Aa (chân cao) x aa (chân thấp) - Độ dài cánh: Cánh dài : cánh ngắn = (25 + 25) : (25 + 25) = 1 cánh dài : 1 cánh ngắn F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra kiểu gen của P đem lai là: P: Bb (cánh dài) x bb (cánh ngắn) * Tổ hợp hai cặp tính trạng Căn cứ vào kết quả trên suy ra kiểu gen của P đem lai có thể xảy ra 2 trường hợp sau: Trường hợp 1: P: AaBb (chân cao, cánh dài) x aabb (chân thấp, cánh ngắn) * Sơ đồ lai: P: AaBb GP:. x. AB, Ab, aB, ab. GP:. Ab, ab. 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25. 0.25. aabb ab. F1: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài : 1 chân cao, cánh ngắn 1 chân thấp, cánh dài : 1 chân thấp, cánh ngắn. Trường hợp 2: P: Aabb (chân cao, cánh dài) x aaBb (chân thấp, cánh ngắn) * Sơ đồ lai: P: Aabb. 0.5. x. 0.5 0.25. aaBb aB, ab. F1: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài : 1 chân cao, cánh ngắn 1 chân thấp, cánh dài : 1 chân thấp, cánh ngắn.. 0.5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×