Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi và hướng dẫn chấm môn sinh học lớp 9 tham khảo ôn thi (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.03 KB, 5 trang )

Phòng giáo dục & đào tạo

Năm học 2014 2015

đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Môn: Sinh học Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: ( 2 điểm): Thờng biến là gì ? Phân biệt thờng biến với đột biến.
Câu 2: ( 2 điểm):Tại sao đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật, nhất là động
vật bậc cao ?
Ngời ta có thể dự báo đợc sự xuất hiện của đột biến gen không ? Tại sao?
Câu 3: ( 2 điểm) :Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc
ARN ?
Câu 4: ( 1 điểm):Vì sao nói prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào ?
Câu 5: ( 3 điểm):Từ một phép lai giữa hai giống cây ngời ta thu đợc:
-150 cây có thân cao, hạt dài.
-151 cây có thân thấp, hạt dài
-149 cây có thân cao, hạt tròn.
-150 cây có thân thấp, hạt tròn.
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân
cao và hạt dài là hai tính trạng trội.
Hãy giải thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
Câu 6: ( 2 điểm)
a) yếu tố nào dẫn đến tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN ?
b) Vì sao tính đặc thù và ổn định của ADN chỉ có tính chất tơng đối ?
c) Cho biết:
Đoạn mạch gốc ADN gồm 5 bộ ba:
- AAT - TAA - AXG TAG GXX
(1)
( 2)


(3)
(4)
(5)
Hãy viết bộ ba thứ (3) tơng ứng trên mARN.
Câu 7: (3 điểm)
1)Trong một trai nuôi cá khi thu hoạch ngời ta đợc 1600 cá chép .
Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh . Cho biết hiệu suất thụ
tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.
2) Tính số giao tử tạo thành trong các trờng hợp sau:
a) 4 tế bào sinh tinh.
b) 8 tế bào sinh trứng.
Câu 8: ( 3 điểm)
Một đoạn phân tử ADN dài 35700 A0 và có tỉ lệ A/G = 3/2. Do đột biến đoạn phân tử
ADN nói trên bị mất đi một đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết hiđrô. Đoạn mất đi có tỉ
lệ A/ G = 2/ 3.
a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lợng từng loại nuclêotit của đoạn phân tử ADN trớc và sau khi đột biến.
b. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số lợng từng loại
nuclêôtit môi trờng cung cấp sẽ giảm đi bao nhiêu so với trớc khi nó bị đột
biến ?
Câu 9: ( 2 điểm)
Bố mẹ có nhóm máu A, đẻ con trai nhóm máu A, con gái nhóm máu O. Tìm kiểu gen
của những ngời trong gia đình trên.


Phòng giáo dục & đào tạo

học sinh giỏi cấp huyện

hớng dẫn chấm đề thi chọn
Năm học

Môn: Sinh học Lớp 9

Câu
1

2

3

Đáp án
* Thờng biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời
cá thể dới ảnh hởng trực tiếp của môi trờng.
* Thờng biến phân biệt với đột biến ở những điểm sau:
Thờng biến
Đột biến
-Là biến dị kiểu hình nên
-Là những biến đổi trong cơ
không di truyền đợc cho thế sở vật chất của tính di truyền
hệ sau.
( AND, NST) nên di truyền
- Phát sinh đồng loạt theo
đợc.
cùng một hớng , tơng ứng
-Xuất hiện với tần số thấp
với các điều kiện môi trờng. một cách ngẫu nhiên.
- Có ý nghĩa thích nghi nên
có lợi cho bản thân sinh vật -Thờng có hại cho bản thân
sinh vật.
-Đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật, nhất là động
vật bậc cao vì: Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong

cấu trúc của gen liên quan tới phân tử ADN, làm biến đổi
mARN và biến đổi Prôtêin tơng ứng nên có thể biểu hiện ra
thành kiểu hình của sinh vật. Những biến đổi này thờng ít
thích nghi với điều kiện môi trờng sống của sinh vật nên thờng có hại. Đối với sinh vật bậc cao, sự thích nghi thờng hình
thành chậm chạp trong quá trình sống nên những biến đổi về
kiểu hình của sinh vật thờng gây hại.
- Ngời ta không thể dự báo đợc sự xuất hiện của đột biến gen
vì : Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của
gen liên quan tới phân tử ADN, làm biến đổi mARN và biến
đổi Prôtêin tơng ứng nên có thể biểu hiện ra thành những biến
đổi về kiểu hình của sinh vật tuỳ thuộc vào sự tơng tác của
kiểu gen và môi trờng nên thờng không dự báo đợc
Điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN.
Cấu trúc ADN
Cấu trúc ARN
- Có chiều dài và khối lợng
- Có chiều dài và khối lợng
phân tử rất lớn.
phân tử rất bé.
- Là mạch kép.
- Là mạch đơn.
- Nguyên liệu xây dựng là
- Nguyên liệu xây dựng là
các nuclêôtít: A,T,G,X
các ribô nuclêôtít: A,U,G,X.
-Trong nuclêôtít là đờng
-Trong ribô nuclêôtít là đờng
đềôxi ribôzơ C5H10O4.
ribôzơ C5H10O5.
-Trong ADN có chứa Timin. -Trong ARN có chứa Uraxin


Điểm
0,5

0,5
0,5
0,5
1

1

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


4

5

6

- Liên kết hoá trị trên mạch
ARN là mối liên kết hoá trị
giữa đờng C5H10O5 của ribô
nuclêôtít này với phân tử
H3PO4của ribô nuclêôtit bên
cạnh, đó là liên kết kém bền

vững
Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào. Vì
prôtêin tham gia vào :
- Cấu trúc tế bào.
- Xúc tác, điều hòa quá trình trao đổi ( Vai trò của
enzim, hooc môn).
- Bảo vệ cơ thể ( các kháng thể là prôtêin).
- Vận chuyển, cung cấp năng lợng.
Theo bài ra ta có qui ớc: A thân cao, a thân thấp.
B hạt dài, b hạt tròn.
* Phân tích từng cặp tính trạng con lai F1 .
- Về chiều cao cây: Thân cao = 150 + 149 = 299 Xấp xỉ 1
Thân thấp 151 + 150 301
1
Là tỉ lệ của phép lai phân tích suy ra P có một cây mang tính
trạng lặn aa và một cây dị hợp Aa.
P. Aa (cao)
x aa (thấp)
- Về hình dạng hạt. Hạt dài = 150 +151 = 301 xấp xỉ 1
Hạt tròn 149 + 150 299
1
Là tỉ lệ của phép lai phân tích suy ra P có một cây mang tính
trạng lặn bb và một cây dị hợp Bb.
P. Bb (hạt dài)
x bb (hạt tròn)
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen, kiểu hình của
P có thể là.
P. AaBb (cao,hạt dài)
x aabb (thấp,hạt tròn)
Hoặc:

P. Aabb (cao,hạt tròn)
x aaBb (thấp,hạt dài)
Sơ đồ lai:
- Nếu: P. AaBb (cao,hạt dài)
x aabb (thấp,hạt tròn)
GP: AB, Ab, aB, ab
ab
F1:
AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài; 1 cây cao, hạt tròn; 1 cây thâp,
hạt dài; 1 cây thấp, hạt tròn.
- Nếu: P. Aabb (cao,hạt tròn)
x aaBb (thấp,hạt dài)
GP: Ab, ab
aB, ab
F1:
AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài; 1 cây cao, hạt tròn; 1 cây thâp,
hạt dài; 1 cây thấp, hạt tròn.
a.Yếu tố qui định tính đa dạng và đặc thù của ADN là:
- Thành phần, số lợng, trình tự sắp xếp của các đơn phân
(nuclêôtít).
b. Tính ổn định chỉ mang tính tơng đối vì:

0,5

- Liên kếtt hoá trị trên mạch
đơn là mối liên kết giữa đờng C5H10O4 của nuclêôtít
này với phân tử H3PO4của
nuclêôtit bên cạnh, đó là liên

kết khá bền vững.

1

0,25
0,5
0,5

0,5

0,25
0,5

0,5

0,5


- Có thể xảy ra đột biến do các tác nhân gây đột biến của môi
trờng làm thay đổi cấu trúc của ADN.
- Có thể xảy ra sự trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến thay
đổi cấu trúc ADN.
c. Bộ ba thứ (3) trên mARN là: UGX

0,25
0,25
0,5

7


1).Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh:
1 tinh trùng thụ tinh 1 trứng tạo 1 hợp tử.
1600 cá chép = 1600 hợp tử = 1600 trứng thụ tinh với 1600
tinh trùng.
* Số tế bào sinh tinh:
+ Số tinh trùng ban đầu: Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
50%nên ta có:
100 tinh trùng ban đầu 50 tinh trùng trực tiếp thụ tinh.
? tinh trùng ban đầu 1600 tinh trùng trực tiếp thụ
tinh
Nên ta có: Số tinh trùng ban đầu:
1600 x 100 = 3200
50
Vậy số tế bào sinh tinh:
1 tế bào sinh tinh 4 tinh trùng.
?
3200 tinh trùng
3200 x1 = 800 ( tế bào sinh tinh)
4
* Số tế bào sinh trứng
+ Số trứng ban đầu: Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 20%
nên ta có:
100 trứng ban đầu 20 trứng trực tiếp thụ tinh.
? trứng ban đầu 1600 trứng trực tiếp thụ tinh
Nên ta có: Số trứng ban đầu:
1600 x 100 = 8000
20
Vậy số tế bào sinh trứng:
1 tế bào sinh trứng 1 trứng
?

8000 trứng
8000 x1 = 8000 ( tế bào sinh trứng)
1
2).Tính số giao tử tạo thành trong các trờng hợp:
a) 4 tế bào sinh tinh.
Mỗi tế bào sinh tinh 4 tinh trùng.
Vậy:
-Số tinh trùng tạo thành : 4 x 4 = 16 tinh trùng.
b) 8 tế bào sinh trứng.
Mỗi tế bào sinh trứng 1 trứng và 3 thể định hớng.
Vậy:

0,25
0,25

0,25

0,5

0,25

0,5

0,5

0,5


8


9

- Số trứng tạo thành: 8x 1 = 8 trứng
- Số thể định hớng: 8 x 3 = 24
a) Tỉ lệ % và số lợng của ADN trớc và sau khi đột biến:
*Trớc khi đột biến:
N= 2 . L/ 3,4 = 2 . 35700 / 3,4 = 21000 ( nu)
Theo đề ra ta có: A/ G = 3/ 2 => A= 3G/ 2. (1)
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% (2)
Thế (1) vào (2) ta có: 3G/ 2 + G = 50% => G = 20%
Vậy G = X = 20%N = 20% . 21000 = 4200 ( nu)
A = T = 50% - % G = 50% - 20% = 30%N= 30% . 2100 =
6300( nu)
* Sau khi đột biến:
+ Xét đoạn mất:
A/ G = 2/ 3 => A =2G/ 3 ( 3)
Mà 2A + 3G = 2340 (4)
Thế (3) vào (4) ta đợc: 2.2G/3 + 3G = 2340 13G/3 = 2340
G = 540 (nu)
A= 2G/3 = 2.540/ 3 = 360 ( nu)
* Đoạn phân tử ADN còn lại là: 21000 ( 360 + 540) .2 =
19200 ( nu)
A=T = 6300 360 = 5940 ( nu) => A = T = 30,9375%
G = X = 4200 540 = 3660 ( nu) => G = X = 19,
0625%
b)Số nuclêôtit do môi trờng nội bào cung cấp giảm đi khi
đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi 4 lần là:
- Khi đoạn phân tử ADN tự nhân đôi một lần thì số lợng từng
loại nuclêôtít cung cấp sẽ bị giảm bằng chính số lợng
nuclêôtít đoạn bị mất.

A = T = ( 24 - 1 ). 360 = 5400 ( nu)
G = X = ( 24 1) . 540 = 8100 ( nu)
Bố, mẹ đều có nhóm máu A nên it nhất mỗi ngời phải có một
gen IA .
Con gái nhóm máu O có kiểu gen IOIO , nhận một IO từ bố,
nhận một IO từ mẹ.
Vậy bố mẹ có kiểu gen IAIO, đứa con trai có thể có một trong
hai kiểu gen IAIO hoặc IAIA.
Sơ đồ lai:
P. IAIO x IAIO
GP: IA, IO
IA, IO
F1: KG 1 IAIA; 2 IAIO ; 1 IOIO
KH: 3 ngời nhóm máu A: 1 ngời nhóm máu O

1

1

1

0,5

0,5

1




×