Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài soạn sinh học 9 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.88 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/11/2020. Tiết: 21. Bài 14 :Thực hành. QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì. 2. Kỹ năng - Tiếp tục kĩ năng sử dụng kính hiển vi. - Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST * Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3.Thái độ - Bảo vệ giữ gìn dụng cụ. - Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được 4. Các năng lực hướng đến - Quan sát - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, - Tìm mối liên hệ, tính toán - Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…) - Đưa ra các tiên đoán, nhận định - Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Tranh phóng to : các kì của nguyên phân. + Kính hiển vi đủ cho các nhóm. + Bộ tiêu bản nhiễm sắc thể. 2. Học sinh - Học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Quan sát, thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: 1' Kiểm tra sĩ số. Líp Ngµy gi¶ng V¾ng. Ghi chó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: 5' GV: + Trình bày những biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào ? + Các bước sử dụng kính hiển vi ? 3. Các hoạt động dạy học GV: nêu yêu cầu bài thực hành + Biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể qua các kì ? + Vẽ lại hình quan sát được ? + Có ý thức kỷ luật không nói to. GV: phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành, các nhóm cử nhóm trường, thư kí. a. Hoạt động 1. Tổ chức lớp (5 phút) - Phân công nhóm thực hành, nhóm trưởng, thư ký. - Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của HS , phát dụng cụ thực hành. GV: nêu yêu cầu bài thực hành + Biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể qua các kì ? + Vẽ lại hình quan sát được ? + Có ý thức kỷ luật không nói to. b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hành (10 phút) - GV nêu mục tiêu bài học: + Nhận dạng được NST ở các kì. + Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. - GV yêu cầu HS đọc cách tiến hành trong SGK c. Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành. (15 phút) GV: yêu cầu hs nêu các bước tiến hành, quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể. HS: trình bày các thao tác, yêu cầu nêu được: + Đặt tiêu bản lên bản kính: quan sát ở bội giác bé chuyển sang bội giác lớn  Nhận dạng tế bào đang ở kì nào. - Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản. Khi quan sát lưu ý: - Kĩ năng sử dụng kính hiển vi. - Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào  cần tìm tế bào mang nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất. - Khi nhận dạng được hình thái nhiễm sắc thể, các thành viên lần lượt quan sát. => Vẽ hình đã quan sát được vào vở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: chốt lại kiến thức. GV: yêu cầu các nhóm thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. GV: quan sát tiêu bản  xác nhận kết quả của từng nhóm d. Hoạt động 4 : Báo cáo thu hoạch.(8 phút) GV: treo tranh các kì của nguyên phân. GV: cung cấp thêm thông tin. + Kì trung gian: tế bào có nhân. + Các kì khác căn cứ vào vị trí nhiễm sắc thể trong tế bào. VD: kì giữa nhiễm sắc thể tập trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái rõ nhất HS: quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm  nhận dạng nhiễm sắc thể đạng ở kì nào. HS: từng thành viên vẽ và ghi chú thích cá hình đã quan sát được vào vở * Nếu trường hợp có 1 hộp tiêu bản nhiễm sắc thể gv có thể dùng tranh câm các kì của nguyên phân để hs nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì. 4. Nhận xét – đánh giá (4 phút) + Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản. + GV đánh giá chung về ý thức kết quả của các nhóm. + Đánh giá kết quả của các nhóm qua bản thu hoạch. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài và ôn tập lại kiến thức. - Nghiên cứu bài “ADN” V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 10/11/2020. Tiết: 22 Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết và hiểu được khái niệm biến dị. - Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen. - Trình bày nguyên nhân phát sinh đột biến gen (ĐBG). - Trình bày được tính chất biểu hiện và ý nghĩa của đột biến gen đối với sinh vật và con người 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài: + Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp, lắng nghe tích cực + Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet… để tìm hiểu khái niệm, vai trò của đột biến gen. + Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức, thái độ học tập nghiêm túc cho học sinh, giải thích được các hiện tượng thực tế. 4. Nội dung trọng tâm: - Phát biểu khái niệm đột biến gen và kể các dạng đột biến gen. - Nguyên nhân phát sinh đột biến gen (ĐBG). 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực tính toán. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP kiến thức sinh học, nhóm NLTP nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng sinh học. II. CHUẨN BỊ: - GV: +Phương tiện: H 21.1  4; Phiếu học tập. +Mô hình các dạng đột biến của gen ( 1 mô hình a, 1-b,1-c,1-d) - HS: Đọc, tìm hiểu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp(1p): Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Họat động của giáo viên. Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ? Nhắc lại thế nào là di truyền, thế nào là biến dị? Kể tên các cấu trúc vật chất di truyền? HS trả lời-> GV nhận xét và cho điểm. - GV giới thiệu qua nội dung chương IV: Như vậy các em đã biết cấu trúc vật chất di truyền là gen, ADN, NST. Vậy các biến dị có liên quan đến cấu trúc vật chất di truyền hay không chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề này trong chương IV. GV giới thiệu khái quát các biến dị di truyền do đột biến: Đột biến. Đột biến gen. Đột biến nhiễm sắc thể. Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST GV: Trong phạm vi bài học hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu về đột biến gen. Còn đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST và thường biến chúng ta sẽ nghiên cứu lần lượt ở các bài tiếp theo. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen. - nguyên nhân phát sinh đột biến gen (ĐBG). - tính chất biểu hiện và ý nghĩa của đột biến gen đối với sinh vật và con người..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. TÌM HIỂU CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN: * Đoạn ADN ban đầu (a) có: - Số cặp nuclêôtít: ..... - Trình tự các cặp nuclêôtít: .......................................... .......................................... * Đoạn ADN bị biến đổi: Điểm Đặt khác tên Đoạn Số cặp so với dạng ADN nuclêôtít đoạn biến (a) đổi b c d - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV: Thời gian thảo luận là 3 phút. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập của các nhóm và các nhóm nêu ý kiến . - GV hoàn chỉnh kiến thức. ? Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? - GV đưa ra phiếu học tập để học sinh làm nhận biết một số dạng đột biến?. - HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit. - Thảo luận, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.. I. Đột biến gen là gì? (08p) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen l.quan tới 1 hoặc 1 số căp nuclêotit. - Đột biến gen bao gồm các dạng sau: + Mất cặp nucleotit. + Thêm cặp nucleotit. + Thay thế cặp nucleotit.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhấn mạnh: Đột biến gen là những biến đổi về số lượng, thành phần, trình tự các cặp nucleotit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN. Ngoài ra còn có đảo vị trí cặp nucletit - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào). - Tích hợp: Gv đưa thông tin Mỹ rải chất độc đioxin xuống Việt Nam và tác hại của chất độc màu da cam ở Việt Nam. ? Từ các nguyên nhân trên các em thảo luận nêu một số biện pháp để hạn chế phát sinh đột biến gen. - GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống. - GV: Vậy đột biến gen có làm tính trạng bị thay đổi không và đột biến gen có vai trò như thế nào -> mục III. - GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: ? Đột biến nào có lợi cho sinh vật và con người? Đột. - HS tự nghiên cứu thông II. Nguyên nhân phát tin mục II SGK và trả lời, sinh đột biến gen (13p) rút ra kết luận. - Tự nhiên: Do rối loạn quá trình tự sao chép của AND dưới ảnh hưởng của - Lắng nghe GV giảng và môi trường trong và ngoài cơ thể. tiếp thu kiến thức. - Nhân tạo: Do con người sử dụng các tác nhân vật lý, hoá học gây đột biến.. - HS thảo luận : Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nêu nhận xét.. III. Vai trò của đột biến gen (7p).. - HS hiểu được. :. - Đột biến gen dẫn đến biến đổi cấu trúc protein, gây nên biến đổi ở kiểu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> biến nào có hại cho sinh vật và+ Đột biến có lợi: cây con người? cứng, nhiều bông ở lúa. + Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng. + Đột biến gen làm biến ? Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? đổi ADN dẫn tới làm - Giới thiệu lại sơ đồ: Gen  thay đổi trình tự aa và mARN  prôtêin  tính trạng. làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi ? Tại sao đột biến gen thể kiểu hình. hiện ra kiểu hình thường có - HS: Vì chúng phá vỡ sự hại cho bản thân sinh vật? - GV lấy thêm VD: đột biến gen thống nhất hài hòa trong ở người: thiếu máu, hồng cầu KG đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu dài hình lưỡi liềm. trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn ? Đột biến gen có vai trò gì trong quá trình tổng hợp trong sản xuất? Protein. - GV sử dụng tư liệu SGK để - HS: Tăng chất lượng lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu sản phẩm, tăng sức chịu chân ngắn, đột biến tăng khả đựng, tăng năng suất ... hoặc có hại. năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. ? ĐBG được biểu hiện khi nào? - HS liên hệ thực tế. ( khi tồn tại ở trạng thái đồng - Lắng nghe và itếp thu hợp lặn ) - GV nhận xét và bổ sung hoàn kiến thức. thiện kiến thức.. hình - Đột biến gen làm phá vỡ cấu trúc hài hòa trong kiểu gen đã được chọn lọc lâu đời nên thường biểu hiện ra kiểu hình có hại. - Tuy nhiên cũng có những đột biến có lợi cho bản thân sinh vật. - Vai trò: Đột biến gen có lợi cho con người -> được ứng dụng trong chăn nuôi và trồng trọt.. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (7') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. vi khuẩn B. động vật nguyên sinh C. 5BU D. virut hecpet. Câu 2: Đột biến xảy ra trong cấu trúc gen A. biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử B. cần một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình C. biểu hiện ngay trên kiểu hình. D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến. Câu 3: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường sống và tổ hợp gen mang đột biến Câu 4: Đột biến thay một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường B. ngắn hơn so với m ARN bình thường C. dài hơn so với mARn bình thường. D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường. Câu 5: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là: A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A. B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế cặp A-T thành cặp X-G D. mất cặp nuclêôtit A-T hoặc G-X. Câu 6: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau. C. ngay ở cơ thể mang đột biến. D. Khi ở trạng thái đồng hợp tử Câu 7: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì A. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. D. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. Câu 8: Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C. Đột biến gen là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Câu 9: Nội dung nào sau đây không đúng? A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến. D. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính. Câu 10: Đột biến gen có những điểm nào giống biến dị tổ hợp? A. Đều thay đổi về cấu trúc gen. B. Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Đều là biến dị di truyền. D. B và C đều đúng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - HS1: Đột biến gen là gì? Có mấy dạng đột biến gen? Cho ví dụ? (4đ) - HS2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen? (6đ) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. * Đáp án: 1, - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nuclêotit. Đột biến gen xảy ra tại 1 điểm nào đó trong phân tử ADN (1đ ) - Đột biến gen bao gồm các dạng sau: Mỗi dạng được 1đ Ví dụ: + Gen bị mất cặp nucleotit. + Thêm cặp nucleotit. + Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit này bằng 1 hay 1 số cặp nucleotit.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khác. 2, Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein và biểu hiện tính trạng của cơ thể. (2đ) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Tìm hiểu một số đọt biến có lợi cho sản xuất - Trong thực tiễn sản xuất, người ta gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật. (1đ) Ví dụ đột biến tăng khả năng chịu hạn và chịu rét ở lúa. (1đ) - Đột biến gen ở vật nuôi, cây trồng có lợi cho con người vì nó cung cấp cho con người nguồn biến dị để chọn lựa những dạng phù hợp có lợi đối với con người, qua đó tạo ra các giống mới có năng suất cao và phẩm chất tốt. 3. Dặn dò (1p): - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi. - Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK - Đọc và soạn trước bài 22. “ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×