Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án địa lý 9 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.61 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16 /4/2021 Tiết 48 (theo PPCT) BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH QUẢNG NINH I/ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được vị trí quan trọng và sự phân chia hành chính của tỉnh Quảng Ninh. - Biết đặc điểm chính của các thành phần tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Quảng Ninh. 2. Về kỹ năng - Biết đánh giá những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - KNS: - Tư duy: Thu thập, xử lý thông tin, phân tích (HĐ 1,2.) - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi tích cực, làm việc nhóm(1,2.) - Giải quyết vấn đề: (HĐ 2) - Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin (HĐ 2) 3. Về thái độ - Hiểu rõ thực tế địa phương (khó khăn, thuận lợi) để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước. * Tích hợp BĐKH: Nhận xét, phân tích về những thay đổi khí hậu, thủy văn ở địa phương trong những năm gần đây. 4. Về năng lực - Năng lực chung: tự học, hợp tác nhóm - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp lãnh thổ, sử dụng lược đồ II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN- HỌC SINH 1. Giỏo viờn:- Bản đồ Việt Nam, Bản đồ tỉnh Quảng Ninh - Tranh ảnh về tỉnh Quảng Ninh 2. Học sinh: Tài liệu địa lý địa phương, vở ghi, SGK III/ PHƯƠNG PHÁP - Trực quan bản đồ - Hợp tác nhóm IV/ TIẾN TRèNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp Lớ Ngày giảng Vắng Ghi chú p 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) - GV kiểm tra đáp án ôn tập, chữa đáp án 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.1. Hoạt động khởi động (1’) Đặt vấn đề: Giới thiệu mục tiêu của phần địa lí địa phương 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ 1: Vị trí địa lí, phạm vi lónh thổ và sự I. Vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ phân chia hành chính và sự phân chia hành chính - Mục tiêu: Dựa vào lược đồ hành chính, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ tỉnh Quảng Ninh và sự phân chia hành chính của tỉnh - Phương pháp: trực quan bản đồ, đàm thoại - Thời gian: 10’ - Cách thức tiến hành: 1. Vị trí và lãnh thổ - GV yờu cầu: Xác định trên bản đồ Việt Nam - Nằm ở vùng Đông Bắc của Tổ cho biết: Quốc, là cửa ngõ quan trọng của ? Quảng Ninh nằm ở vùng nào? Tiếp giáp với nước ta. những tỉnh nào ? - B: Giáp Trung Quốc; TB và T giáp: Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng; Đ giáp Biển Đông -ý nghĩa: QN có điều kiện hết ? Vị trí như vậy có ý nghĩa gì trong việc phát sức thuận lợi để phát triển kinh triển kinh tế- xã hội của tỉnh ? tế- xã hội.(Quan trọng cả về (Trao đổi thương mại với TQ, với các nước kinh tế và an ninh quốc phòng) khác, phát triển được các ngành kinh tế trên - Quảng Ninh là một tỉnh lớn đất liền và biển đảo... Nằm trong vùng trọng với diện tích 6099km2 (Chưa điểm kinh tế Bắc Bộ) tính biển) ? Quan sát bản đồ, hãy nhận xét, so sánh diện 2. Sự phân chia lãnh thổ: tích tỉnh Quảng Ninh với các tỉnh khỏc trong Hiện tại QN gồm có: cả nước? - 4 thành phố: Hạ Long, Móng ( Xếp Thứ 21/ 63 tỉnh thành...) Cái, Uông Bí, Cẩm Phả. GV: Nói qua về sự ra đời của tỉnh QN - sự - Thị xã: Yên Hưng; 6 huyện tách, nhập cỏc huyện: Thủy nguyên (HP), miền núi: Hoành Bồ, Ba Chẽ, Đình Lập (LS). Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà, ? Quan sát bản đồ tỉnh Quảng Ninh và hiểu Bình Liêu; 1 huyện đồng bằng: biết của mình, hãy kể tên và xác định vị trí của Đông Triều và 2 huyện đảo: Vân các địa phương trong tỉnh? Đồn, Cô Tô - QN là tỉnh có nhiều đảo nhất cả nước với II. Điều kiện tự nhiên và tài >2000 nghìn đảo (620km2). nguyên thiên nhiên 1) Địa hình: * HĐ 2 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Mục tiêu : Dựa vào lược đồ tự nhiên và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> kênh chữ trình bày các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi phát triển kinh tế của Quảng Ninh - Phương pháp : thảo luận nhóm - Thời gian : 20’ - Cách thức tiến hành GV cho biết: Quảng Ninh có lịch sử địa chất trẻ, là nơi tiếp giáp miền nền và địa máng, thuộc nhiều đới kiến tạo có đặc điểm phát triển khác nhau nên cấu trúc địa chất rất phức tạp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + N1 : Nêu đặc điểm chính của địa hình QN? (chỉ BĐ). Địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới tự nhiên và kinh tế? ( TN: khí hậu phân hóa, sông ngòi miền núi, đất đai feralit,phù sa; thực vật đa dạng. KT: Việc vạch ra kế hoạnh sản xuất, xây dựng các công trình, bảo vệ sử dụng đất đai...) - Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV sử dụng bản đồ, bổ sung thêm thông tin. QN có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng: Trà Cổ, Quan Lạn, Minh Châu Ngọc Vừng…. + N2: Bằng những hiểu biết thực tế các em hãy nêu các đặc điểm của khí hậu tỉnh ta? ? Theo em, những nơi nào ở tỉnh ta có mưa nhiều ? Nơi nào mưa ít? (Sườn đón gió ĐN: Móng Cỏi- Tiên Yên mưa nhiều 2400mm. Sườn B khuất gió mưa ít...) CH: Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào? (tích cực, tiêu cực) đến sản xuất và đời sống? + N3: Quan sát bản đồ hãy xác định các hệ thống sông ngòi, hồ lớn của tỉnh ta? (Tên sông, hướng chảy, thủy chế )  Nhận xét chung về mạng lưới sông ngòi? + N4: QN có những loại đất chính nào? Phân bố ở đâu? GV: Nhìn chung đất tỉnh ta thường chua, độ phì thấp, bị xói mòn -> bón vôi, phân hữu cơ, thuỷ lợi, hạn chế khai thác bừa bãi... + N5: Từ hiểu biết thực tế hãy cho biết thực. - Có nhiều dạng địa hình: đồi, núi thấp, duyên hải, đồng bằng, đảo... - Đồi núi chiếm đa số (82%) thuộc cánh cung Đông Triều, phớa bắc có nhiều núi cao trên 1000m (Cao Xiêm 1330m, Nam Châu Lãnh 1506m...) - Đồng bằng Đông Triều- Yên Hưng (lớn) và Móng Cái- Tiên Yên (nhỏ hẹp). - Địa hình caxtơ nổi tiếng nhiều hang động đẹp ( Vịnh Hạ longBái Tử Long và cả trên đất liền). b) Khí hậu: - Nhiệt đới gió mùa ẩm - Mùa hạ (tháng 5-10) nóng, mưa nhiều, thường có áp thấp, bão. - Mùa đông (11-4) lạnh, ít mưa, chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc. c) Sông ngòi: - Phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc. Chế độ nước theo mùa - Gồm: Hạ lưu sông Thái Bình, sông Ba chẽ, sông Tiên Yên, sông Ca Long d) Thổ nhưỡng: - Chủ yếu là đất feralit vàng đỏ và feralit đồng cỏ thứ sinh ngoài ra có đất phù sa, đất mặn ven biển, đảo.....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trạng về tài nguyên thực động vật ở QN?. + N6: Quan sát bản đồ và bằng hiểu biết của mình hãy cho biết tỉnh ta có những khoáng sản gì? Phân bố ở đâu? Trữ lượng như thế nào? - Đại diện nhúm trình bày, Gv chuẩn kiến thức: - GV mở rộng: - Than đá (an traxit) bể than lớn nhất nước ta (90%) có 12 tỉ tấn. Phân bố từ Đông Triều đến Cẩm phả, Cái Bầu kéo dài 130km rộng 2030km, tầng chứa than có nơi tới 2000m, chất lượng tốt, nhiệt lượng cao (Chỉ sau than của Anh) - Đá dầu: là mỏ duy nhất của Việt Nam có ở Hoành Bồ, trữ lượng 4 triệu tấn dùng để sản xuất hắc ín và chưng cất dầu.. e) Động thực vật: + Thực vật: Độ che phủ rừng: 38% - Chủ yếu là rừng thứ sinh và rừng trồng. Nhiều loại quý hiếm - Có rừng ngập mặn đứng thứ 2 cả nớc (hiện nay không còn nhiều) + Động vật: Trên cạn nghèo, dưới nước khá phong phú. f ) Khoáng sản: - Giàu tài nguyên nhất cả nước gồm: Than, quặng sắt, ăngtimoan, đá chứa dầu, titan, các loại vật liệu xây dựng, cát thuỷ tinh, nước khoáng.... - Các mỏ kim loại: quặng sắt ở Vân Đồn, Hoành Bồ... đồng, chì, kẽm thuỷ ngân, ti tan ở Móng Cái, Tiên Yên, Bình Liêu, Hải Hà, Vân Đồn, Hoành Bồ. - Các mỏ vật liệu xây dựng phong phú cả về chủng loại và trữ lượng. Tổng 48 mỏ thuộc 8 loại gồm: đá vôi từ Đông Triều đến Vân Đồn. Đất sét trắng làm xi măng có 8 mỏ, sét làm gạch ngói ở Hạ Long, Hoành Bồ, Đông Triều. Cao lanh làm gạch chịu lửa ở Hải Hà (mỏ Tấn mài) Bình Liêu. - Cát thuỷ tinh ở Vân Hải trữ lượng lớn là nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh pha lê. - Có nhiều nguồn nước khoáng (Quanh HanhCẩm Phả) * Kết luận: là tỉnh giầu tiềm năng phát triển các ngành kinh tế đất liền và biển đảo (CN khai thỏc than và du lịch) Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.3. Hoạt động luyện tập (2’).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Tóm lại với vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, Quảng Ninh có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế- xã hội? 3.4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2’) ? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh? (Khoáng sản để phát triển CN và thắng cảnh để phát triển du lịch) 3.5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Hướng dẫn HS mở rộng kiến thức địa lý Quảng Ninh từ các tài liệu đặc biệt từ mạng - Hoàn thành đề cương ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra HK 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×