Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.56 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/11/2020 Ngày giảng: 31/12/2020. Tiết 13. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MET I.MỤC TIÊU: (Chuẩn KT- KN) 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chẳng hạn như: - Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng P phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. 2. Kĩ năng: -Viết được công thức tính lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V. - Sử dụng thành thạo công thức F = d.V để giải các bài tập đơn giản có liên quan đến lực đẩy Ác- si-mét và giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. 3. Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học. + Trong quá trình tiến hành thí nghiệm các thành viên trong nhóm phải thể hiện tính tôn trọng, đoàn kết với bạn bè: biết lắng nghe, chia sẻ và bày tỏ ý kiến của bản thân. 4.Năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực kiến thức: K1, K2, K3, K4 - Năng lực phương pháp: P1, P2, P3, P8, P9 - Năng lực trao đổi, xử lý thông tin: X1, X2, X5,X6,X7, X8 - Năng lực cá thể: C1, C2 * Giáo dục môi trường - Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính. - Biện pháp GDMT: Sử dụng tàu thủy sử dụng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG . Câu 1: Tại sao khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước? Câu 2: Lấy tay nhấn chìm quả bóng bàn trong nước, khi buông tay ra ta thấy quả bóng bàn nổi lên. Tại sao? Câu 3: Khi ngâm mình trong bồn tắm đầy nước, ta thấy hình như có một lực nâng người lên. Có phải nước đã tác dụng một lực nâng người lên không? Câu 4: Lực đẩy Ác-si mét là gì? Lực đẩy Ác -si -mét phụ thuộc vào yếu tố nào? III. ĐÁNH GIÁ - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV. - Thảo luận nhóm sôi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm. - Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tỏ ra yêu thích bộ môn. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên.- Máy tính, máy chiếu. - Nhóm HS: + Một giá thí nghiệm; 1 cốc nước; 1quả nặng; +1 Lực kế; bình nước. 2. Học sinh: Bút dạ; phiếu học tập. V. PHƯƠNG PHÁP - KỸ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Luyện tập và thực hành. - Hợp tác trong nhóm nhỏ. - Giảng giải và thuyết trình. 2. Kỹ thuật - Kỹ thuật giao nhiệm vụ. - Kỹ thuật chia nhóm. - Kỹ thuật đặt câu hỏi. - Kỹ thuật trình bày 1 phút. VI. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra kiến thức cũ. - Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh; + Lấy điểm kiểm tra thường xuyên. - Phương pháp: kiểm tra vấn đáp - Thời gian: 4 phút. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Và cho biết Yêu cầu 1-2 học sinh trả áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? lời và nhận xét kết quả -Bình thông nhau được chế tạo dựa trên nguyên tắc trả lời của bạn. nào? Nêu cấu tạo và hoạt động máy nén thủy lực. 3. Giảng bài mới (Thời gian: 35 phút) Hoạt động 1: Hoạt động khởi động - Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn. - Thời gian: 3 phút. - Hình thức tổ chức: Nghiên cứu tình huống - Kĩ thuật: động não - Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở.. - Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  GV hiển thị hình 10.1 (sgk/36) trên Mong đợi HS: màn hình và nêu câu hỏi tình huống: Bằng những kiến thức thu thập và “Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta quan sát được trong thực tế, HS dự thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước kiến đưa ra những vấn đề cần nghiên nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại cứu trong bài. sao?” Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức A. Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mục đích: Qua TN HS thấy được một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy từ dưới lên. - Thời gian: 10 phút. - hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực nghiệm. - Dụng cụ TN: Một giá thí nghiệm; 1 cốc nước; 1quả nặng, 1 Lực kế; bình nước. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Giới thiệu dụng cụ; Hướng dẫn HS làm TN; T/chức thảo luận câu C1,C2,; *Gợi ý: - Kết quả P1 =?; P2 =? So sánh P1 ? P2. Kết quả đó chứng tỏ điều gì? -Nếu thay nước bằng chất lỏng khác, hiện tượng có xảy ra như trên không?  GV thông báo, lực có đặc điểm như trên gọi là lực đẩy ác –si – mét. Vậy độ lớn lực đẩy ác si mét được tính ntn?. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Từng HS nghiên cứu TN hình 10.2, nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành TN. Hoạt động nhóm: Làm thí nghiệm theo yêu cầu C1; thảo luận hoàn thành câu C2 =? Rút kết luận. *KL: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.. B. Tìm hiểu độ lớn lực đẩy Ác -si- mét. - Mục đích: HS nắm được công thức độ lớn tính lực đẩy ác si mét. - Thời gian: 12 phút. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Phương pháp: Tự nghiên cứu; xử lý thông tin; Gợi mở; HS làm việc nhóm; - Phương tiện: Tranh vẽ hình 10.3; máy chiếu; TN ảo. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Yêu cầu HS nghiên cứu thông I. Độ lớn lực đẩy Ác si mét. tin mục 1 phần II. Ghi nhớ dự Từng HS nghiên cứu thông tin mục 1 đoán của Ác si mét. phần II; nêu dự đoán: 1.Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật GV hiển thị hình 10.3; giới nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng thiệu dụng cụ TN; mô phỏng TN của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. ảo; yêu cầu HS mô tả lại cách tiến 2. Thí nghiệm kiểm tra. hành và kq TN ở hình 10.3. Từng HS quan sát TN ảo do GV biểu diễn; mô tả cách tiến hành TN và kết quả Hướng dẫn, tổ chức lớp thảo TN. luận câu C3,; TN hình 10.2, nêu mục đích, dụng cụ và *Gợi ý: cách tiến hành TN. -Khi nhúng vật chìm trong nước Hoạt động nhóm: Thảo luận theo câu hỏi thì nước tràn ra. Nhận xét thể tích C ; đại diện nhóm trả lời: 3 nước tràn ra với thể tích của vật? C : -Khi nhúng vật nặng chìm trong bình 3 - Số chỉ lực kế P2 so với P1? tràn, nước từ bình tràn tràn ra lượng nước - Khi đổ nước từ cốc B vào cốc này có thể tích bằng thể tích của vật. Vật A, lực kế chỉ giá trị P1. Qua đó rút nhúng trong nước bị nước tác dụng lực đẩy ra nhận xét gì về trọng lượng khối từ dưới lên, số chỉ của lực kế là: P = P - F 2 1 A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nước tràn ra và độ lớn lực đẩy FA? - Trọng lượng khối chất lỏng được tính theo công thức nào? -Từ đó em hãy suy ra công thức tính độ lớn FA? - Độ lớn lực đẩy FA phụ thuộc vào những yếu tố nào? Có phụ thuộc vào độ sâu nhúng vật chìm không? Mở rộng: Độ lớn FA phụ thuộc vào trong lượng riêng chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức này áp dụng đối với cả những vật nhúng trong chất khí.. < P1.Trong đó P1 là trọng lượng của vật; F A là lực đẩy Ác si met. - Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A, lực kế chỉ giá trị P1. Chứng tỏ lực đẩy Ác mi mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 3) Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác si mét. Từng HS tìm hiểu thông tin mục 3 nêu được công thức tính FA. FA = d.V; Trong đó: -V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) - d là trọng lượng riêng của chất lỏng.(N/m3) -FA là lực đẩy Ác si mét. (N) *Lưu ý: Độ lớn FA không phụ thuộc vào độ sâu nhúng vật chìm. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập và hoạt động vận dụng - Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải thích. - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Thực hành, luyện tập. - Phương tiện: SGK; SBT; máy chiếu. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt kiến thức bài học: Lực đẩy Ac – si mét là gì? Nêu công thức tính độ lớn FA? -Độ lớn lực đẩy Ác si mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tổ chức lớp thảo luận câu C4,5; C6 *Gợi ý câu C6: -Nhận xét gì về d và V của phần chất lỏng mà 2 vật chiếm chỗ? - Dựa vào công thức FA = d.V để rút kết luận về trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn. *Giáo dục môi trường- Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính.. III. Vận dụng Từng HS trả lời câu hỏi; chốt kiến thức bài học.  Từng HS vận dụng thực hiện câu C 5;9; tham gia thảo luận hoàn thành câu hỏi C4; C5, C6. C4: Vì gầu nước chìm trong nước bị tác dụng 1 lực đẩy từ dưới lên. Lực này có độ lớn F A = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ. C5: Hai vật chịu lực đẩy Ác si mét như nhau. C6: + Hai vật có thể tích như nhau. + Do dn > dd => FA tác dụng vào vật nhúng trong nước lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biện pháp GDMT: Sử dụng tàu thủy sử dụng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau. - Thời gian: 5 phút - Phương pháp: Gợi mở. - Phương tiện: SGK, SBT. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. Giáo viên yêu cầu học sinh: + Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ bài 10.1 đến 10.6(SBT). Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/39) + Chuẩn bị giờ sau thực hành: - Mỗi cá nhân kẻ một bản báo cáo thực hành. -Trả lời các câu hỏi ở phần 1 (sgk/42). VII/ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Sách giáo khoa vật lý 8 2) Sách bài tập vật lý 8 3) Sách giáo viên vật lý 8. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×