Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bai 16 te bao nhan thuc TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.67 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>16 TẾ BÀO NHÂN THỰC VII. LƯỚI NỘI CHẤT VIII. BỘ MÁY GÔNGI VÀ LIZÔXÔM IX. KHÔNG BÀO.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ: So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?. Màng ngoài. Hạt grana. Màng trong. Tilacôit. Chất nền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giống nhau: Cấu trúc: - Màng kép. - Enzim khu trú trên màng trong ti thể và màng tilacôit. - ADN vòng, ribôxôm kích thước nhỏ. Chức năng: Tổng hợp ATP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khác nhau:. Cấu trúc. Chức năng. Ti thể. Lục lạp. -Màng trong tạo. - Màng trong nhẵn. thành mào. - Không có cấu trúc hạt Hô hấp tế bào. - Có cấu trúc hạt grana, tilacôit. Quang hợp tế bào..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 16 TẾ BÀO NHÂN THỰC VII. LƯỚI NỘI CHẤT VIII. BỘ MÁY GÔNGI VÀ LIZÔXÔM IX. KHÔNG BÀO.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VII. LƯỚI NỘI CHẤT - Mô tả cấu trúc lưới nội chất?. 1. Cấu trúc Nhân Ribôxôm. -Là hệ thống ống, xoang dẹt thông với nhau - Cấu trúc màng đơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận xét vị trí của lưới nội chất trong tế bào? Vị trí: tế bào chất, một đầu liên kết với màng nhân Lưới nội chất. Nhân. Lizôxôm Perôxixôm. Bộ máy Gôngi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Có 2 loại: - Lưới nội chất hạt. - Lưới nội chất trơn Nhân Ribôxôm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bảng phân biệt 2 loại lưới nội chất Lưới nội chất hạt. Lưới nội chất trơn. Vị trí. Gần nhân hơn, 1 đầu nối với màng nhân, 1 đầu nối với lưới nội chất trơn.. Xa nhân hơn.. Cấu trúc. Màng đơn, gắn ribôxôm.. Màng đơn, gắn enzim. Vai trò. Tổng hợp prôtêin. Tổng hợp lipit, phân giải đường, phân huỷ chất độc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  PERÔXIXÔM: - Nguồn gốc từ lưới nội chất trơn: Gồm một màng đơn có chứa các enzim đặc hiệu, tham gia chuyển hóa lipit và khử độc cho TB  Trong cơ thể người loại Tb nào có lưới nội chất hạt phát triển. Loại Tb nào có lưới nội chất trơn phát triển?. - TB có lưới nội chất hạt phát triển là TB bạch cầu và Tb tiết của tuyến nội tiết, ngoại tiết - TB có lưới nội chất trơn phát triển: TB tinh hoàn (tổng hợp nhiều Lipit): TB gan ( phân hủy chất độc) , TB ruột non ( chuyển hóa đường).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VIII. BỘ MÁY GÔNGI VÀ LIZÔXÔM 1. Bộ máy gôngi a. Cấu trúc: - Có màng đơn bao bọc là hệ thống túi màng dẹt xếp chồng, nhưng tách biệt nhau - Trên và xung quang có nhiều túi tiết nhỏ có chứa Pro và lipit được tổng hợp từ lưới nội chất đưa tới.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Chức năng: - +Gắn thêm nhóm cacbohiđrat vào pro được tổng hợp ở lưới nội chất hạt + Thu gom, biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm đã tổng hợp ( pro, lipit) đến nơi khác để sử dụng hay xuất ra ngoài + Ở Tb thực vật thì Tổng hợp polisaccarit cấu trúc thành tế bào. Mỗi tế bào động vật có 10-20 bộ máy gôngi, mỗi tế báo thực vật só hàng trăm thể gôngi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Lizôxôm Màng. - Nguồn gốc? - Cấu trúc? - Chức năng?. Enzym thuỷ phân. - Nguồn gốc: bộ máy gôngi. a. Cấu trúc: dạng túi: + Màng đơn (1 lớp). + Xoang: chứa enzym thuỷ phân. b. Chức năng: - Tiêu hoá nội bào - Tiêu huỷ các tế bào già, TB bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, các bào quan đã hết thời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tại sao enzym thuỷ phân trong lizôxôm ko làm phá huỷ màng của bào quan này? - Thường ở trạng thái chưa hoạt động. - Khi có nhu cầu, enzym sẽ được hoạt hoá nhờ sự hạ thấp độ pH.. - Điều gì sẽ xảy ra khi màng lizôxôm bị phá vỡ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IX. KHÔNG BÀO. Không bào.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Cấu trúc - Có chủ yếu ở TB thực vật , động vật nguyên sinh và một số động vật ( ko bào nhỏ) + Màng đơn, được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy gongi + Dịch không bào: ion khoáng, chất hữu cơ, sắc tố, chất dự trữ,....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Chức năng -Không bào ở Tb lông hút chứa nhiều muối khoáng và đường tạo áp suất thẩm thấu- hút nước và khoáng -- Ko bào ĐV nguyên sinh. Tiêu hóa nội bào. Chứa chất dự trữ, bảo vệ, chứa các sắc tố..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 14. Bài 15. Bài 16. - Ribôxôm - Trung thể. - Ti thể - Lục lạp. - Lưới nội chất - Bộ máy gôngi - Lizôxôm - Không bào. Không màng bao bọc. Cấu trúc màng kép. Cấu trúc màng đơn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 1: Prôtêin xuất bào được tổng hợp ở: A. Ti thể. C. Lạp thể. B. Lưới nội chất hạt. D. Lưới nội chất trơn. Câu 2: Lipit được tổng hợp ở: A. Lưới nội chất hạt. B. Lưới nội chất trơn. C. Bộ máy gôngi. D. Lizôxôm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 3: 1: Điều nào không phải là chức năng của bộ máy gôngi: A. Gắn thêm đường vào prôtêin. B. Tổng hợp lipit. C. Tạo glicôprôtêin. D. Bao gói sản phẩm tiết. E. Tổng hợp polisaccarit từ đường đơn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 4: Tế bào chứa nhiều lizôxôm nhất là tế bào: A. Bạch cầu. C. Hồng cầu. B. Cơ. D. Thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×