Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.28 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017. ĐỀ 1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Người tối cổ đã có phát minh lớn nào? A. Biết dùng lửa nấu chín thức ăn B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảng đá với nhau C. Biết chế tạo và sử dụng kim loại D. Biết giữ lửa trong tự nhiên 2. Nhờ đâu người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước? A. Nhờ hoạt động lao động B. Nhờ phát minh ra lửa C. Nhờ chế tạo đồ đá D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên 3. Loài người tiến vào thời đại đồ đá mới vào khoảng: A. 4 vạn năm trước đây B. 4 triệu năm trước đây C. 1 triệu năm trước đây D. 1 vạn năm trước đây 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến xuất hiện tư hữu là: A. Do năng suất lao động tăng lên B. Do xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại C. Do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên D. Do những người có quyền chiếm hữu sản phẩm thừa làm của riêng 5. Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng sắt sớm nhất? A. Tây Á, Nam Âu B. Inđônêxia, Đông Phi C. Ai Cập D. Cả 3 đều đúng 6. Loài vượn cổ đã có thể đứng và đi thẳng bằng hai chân sống cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 4 triệu năm B. 5 triệu năm C. 6 triệu năm D. 8 triệu năm 7. Di cốt người tối cổ chủ yếu được thấy ở những khu vực: A.Đông Phi, Bắc Kinh, Giava B.Đông phi, Tây Phi, Bắc Kinh C.Đông Phi, Trung Quốc, Ấn Độ D.Đông Phi, Tây Á, Việt Nam 8. Người Tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm? A. Khoảng 4 triệu năm B. Khoảng 4 vạn năm C. Khoảng 5 triệu năm D. Khoảng 3 vạn năm 9. Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá của loài người là: A. Từ Vượn cổ chuyển biến thành người hiện đại B. Người vượn cổ xuất hiện C. Từ Vượn cổ chuyển biến thành người tối cổ D. Từ Người tối cổ chuyển biến thành người tinh khôn 10.Cư dân sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất A.Ai Cập B.Tây Á, Ai Cập C.Inđônêxia, Đông Phi D.Cả 3 đều đúng ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017 ĐỀ 2 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Ngành khoa học nào ra đời sớm nhất ở phương Đông? A. Thiên văn học và lịch pháp B. Toán học C. Chữ viết D. Kiến trúc 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ III TCN-II TCN B. Thiên niên kỉ III TCN-I TCN C. Thiên niên kỉ IV TCN-II TCN D. Thiên niên kỉ IV TCN-III TCN 3. Vào khoảng thời gian nào cư dân phương Tây biết sử dụng công cụ bằng sắt? A. Thiên niên kỉ II TCN B.Thiên niên kỉ I SCN C.Thiên niên kỉ I TCN D.Thiên niên kỉ II SCN 4. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội cổ đại phương Tây là? A. Chủ nô và nô lệ B. Quý tộc và nông dân công xã C. Qúy tộc và nô lệ D. Chủ nô và nông dân công xã 5. Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Nông nghiệp và thương nghiệp B.Thủ công nghiệp C.Nông nghiệp là chính kết hợp với chăn nuôi và thủ công nghiệp D.Cả 3 đều sai 6. Bộ phận dân cư đông nhất trong các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Nô lệ B. Nông dân công xã C. Bình dân D. Nô lệ và nông dân công xã 7. Nơi nào trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại? A. Đê-lốt B. At-tích C. Aten D. Cả 3 đều đúng 8. Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất? A. Ai Cập B. Tây Á, Ai Cập C. Inđônêxia, Đông Phi D. Cả 3 đều đúng 9. Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. B. Săn bắt, hái lượm, kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi C. Trồng trọt, chăn nuôi, kết hợp với công thương nghiệp D. Cả 3 đều sai 10. Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng sắt sớm nhất? A. Tây Á, Nam Âu B. Inđônêxia, Đông Phi C.Ai Cập D. Cả 3 đều đúng 11. Loài vượn cổ đã có thể đứng và đi thẳng bằng hai chân sống cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A.4 triệu năm B.5 triệu năm C. 6 triệu năm D. 8 triệu năm 12. Di cốt người tối cổ chủ yếu được thấy ở những khu vực: A. Đông Phi, Bắc Kinh, Giava B.Đông phi, Tây Phi, Bắc Kinh C.Đông Phi, Trung Quốc, Ấn Độ D.Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ 1 11. Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Phát triển đều các ngành kinh tế. B. Săn bắt, hái lượm, kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi C. Trồng trọt, chăn nuôi, kết hợp với công thương nghiệp D. Cả 3 đều sai 12. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên cơ sở nào? A. Do sớm xuất hiện công cụ bằng sắt B. Do sớm xuất hiện công cụ bằng đồng C. Do cư dân ở đây sớm biết chế tạo công cụ lao động D. Cả 3 đều sai 13. Ở Trung Quốc vương triều nào được thành lập đầu tiên trong thời cổ đại A. Nhà Tần B.Nhà Hán C.Nhà Hạ D.Nhà Chu 14. Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia được tìm ra bởi người cổ đại nào ở phương Đông? A. Trung Quốc B. Ai Cập C. Lưỡng Hà D. Ấn Độ 15. Người Ai Cập cổ đại tính được số pi bằng A. 3,15 B. 3,14 C. 3,16 D. Cả 3 đều sai 16. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được thể hiện: A. Sự công bằng và bình đẳng B. Sự hợp tác lao động của nhiều người C. Sự hưởng thụ bằng nhau D. Mọi người đều phải lao động 17. Quốc gia cổ đại phương Đông nào sau đây được hình thành sớm nhất? A. Lưỡng Hà B. Ai Cập C.Trung Quốc D. Ấn Độ 18. Tính chất bộ máy nhà nước cổ đại phương Đông A. dân chủ cổ đại B. chuyên chế cổ đại C. độc tài quân sự D. dân chủ chủ nô 19. Ngành khoa học ra đời sớm nhất ở phương Đông A. Thiên văn học và lịch pháp B. Toán học C. Chữ viết D. Cả 3 đều sai 20. Thành Ba-bi-lon là thành tựu kiến trúc của quốc gia cổ đại A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Lưỡng Hà D. Ai Cập. ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017 ĐỀ 2 13. Người Tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm? A. Khoảng 4 triệu năm B. Khoảng 4 vạn năm C. Khoảng 5 triệu năm D. Khoảng 3 vạn năm 14. Quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất A.Lưỡng Hà B. Ai Cập C.Trung Quốc D. Ấn Độ 15. Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Tây A.Dân chủ cổ đại B.Chuyên chế cổ đại C.Độc tài quân sự D. Dân chủ chủ nô 16. Nguyên liệu dùng để viết của người Lưỡng Hà A.giấy papirut B.đất sét C.xương thú, mai rùa D.Thẻ tre, lụa 17. Người Lưỡng Hà gọi người đứng đầu bộ máy nhà nước là A. Vua B. Enxi C.Pharaôn D.Thiên tử 18. Cư dân Phương Đông phát minh ra chữ viết vào khoảng A. Thiên niên kỉ IV TCN B. Thiên niên kỉ IV C. Thiên niên kỉ III TCN D.Giữa thiên niên kỉ III TCN 19. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên cơ sở nào? A. Do sớm xuất hiện công cụ bằng sắt B. Do sớm xuất hiện công cụ bằng đồng C. Do cư dân ở đây sớm biết chế tạo công cụ lao động D. Cả 3 đều sai 20. Ở Trung Quốc vương triều nào được thành lập đầu tiên trong thời cổ đại A. Nhà Tần B. Nhà Hán C. Nhà Hạ D. Nhà Chu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017 ĐỀ 3 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1.Con người bước vào thời đại kim khí cách ngày nay khoảng:A.5500 năm. B.4000 năm. C.3000 năm. D.2000 năm. 2.Di cốt người tối cổ được tìm thấy ở tỉnh nào của Việt Nam? A.Nghệ An B.Thanh Hóa C.Cao Bằng D.Lạng Sơn 3 . Nguyên nhân sâu xa dẫn đến xuất hiện tư hữu là: A. Do năng suất lao động tăng lên. B. Do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng. C. Do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên. D. Do xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại. 4. Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là: A. Xung đột vì mâu thuẫn phân chia đất đai. B. Thường xuyên chiến tranh, xâm lược nhau. C. Quan hệ gắn bó, giúp đỡ nhau. D. Quan hệ đối kháng. 5. Thế nào là tính cộng đồng của thị tộc? A. Sống chung, làm chung,ăn riêng B. Ở riêng, làm chung, ăn riêng. C. Sống chung, làm chung, ăn chung,. D. Hợp tác lao động và chia thức ăn theo năng lực 6.Thời kì xã hội có giai cấp đầu tiên là: A.thời kì nguyên thủy B.thời cổ đại C.thời đá mới D.thời đá cũ 7. Người Ai Cập cổ đại tính được số pi bằng A. 3,16 B. 3,15 C. 3,14 D. Cả 3 đều sai 8. Bộ lạc là: A. Là tập hợp những người sống cùng lãnh thổ. B. Là tập hợp những người có quan hệ ruột thịt. C. Là tập hợp những người có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. D. Là tập hợp những người có cùng sở thích. 9. Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là: A. Sinh đẻ duy trì nòi giống. B.Chống thú dữ. C.Kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. D.Mở rộng địa bàn sinh sống. 10. Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Chăn nuôi. B. Thủ công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp. 11. Vua Ai Cập cổ đại được gọi là:A. Ragia. B. Thiên tử. C. Hoàng đế. D. Pharaon. 12. Giai cấp bị trị trong xã hội cổ đại phương Đông là giai cấp: A. Nông dân công xã và nô lệ. B. Qúy tộc. C. Quan lại. D. Tăng lữ. ........................................................................................................................................................................................................ ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017 ĐỀ4 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1.Đặc điểm của người tinh khôn là gì? A.Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người. B.Là người tối cổ tiến hóa. C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người. D.Đã biết chế tạo ra lửa. 2. Nguyên liệu dùng để viết của người Lưỡng Hà cổ đại là gì?A.Thẻ tre B.Lụa C.Đất sét D.Giấy Papyrút 3.Một trong những nguyên nhân người tối cổ phải sống thành từng bầy: A.Do trình độ sản xuất thấp kém công cụ thô sơ. B.Do họ có chung dòng máu C. Người tối cổ có quan hệ gắn bó không thể tách rời D.Cả ba phương án trên đều đúng 4. Thị tộc là: A. Là tập hợp những người sống cùng lãnh thổ. B.Là một nhóm người,gồm 2 đến 3 thế hệ có chung dòng máu C. Là tập hợp những người có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. D. Là tập hợp những người có cùng sở thích. 5.“Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện: A. Sự hợp tác lao động và hưởng theo năng lực. B.Hợp tác lao động và hưởng thụ bằng nhau. C.Làm chung nhưng ăn riêng D. Mọi người đều phải lao động. 6.Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại được sử dụng sớm nhất là:A.Đồng đỏ B.Đồng thau C.Sắt D.Thiếc 7. Vua Lưỡng Hà đại được gọi là:A. Enxi. B. Thiên tử. C. Hoàng đế. D. Pharaon. 8.Vì sao các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất ở Phương Đông? A.Đất đai màu mỡ B. Người Phương Đông đã sử dụng công cụ bằng sắt sớm C.Đất đai phân tán D.Cư dân làm nghề TCN và thương nghiệp 9. Nơi nào trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại? A. Đê-lốt B. At-tích C. Aten D.Cả 3 đều sai 10. Nguyên liệu dùng để viết của người Trung Quốc cổ đại là gì? A. mai rùa,xương thú B. Đất nung C. Đất sét D. Giấy bằng vỏ cây Papyrút 11. Vào khoảng thời gian nào cư dân phương Tây biết sử dụng công cụ bằng sắt? A. Thiên niên kỉ II TCN B. Thiên niên kỉ I SCN C. Thiên niên kỉ I TCN D. Thiên niên kỉ II SCN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ3. 13. Vì sao người phương Đông phải liên kết với nhau trong các công xã ? A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp. B. Do nhu cầu chống lại thiên tai. C. Do nhu cầu chăn nuôi. D. Do nhu cầu mở rộng đất canh tác. 14 .Ngành khoa học ra đời sớm nhất ở phương Đông là: A. Lịch pháp và Thiên văn học. B.Kiến trúc. C. Toán học. D. Chữ viết. 15.Chữ viết đầu tiên của người Phương Đông A.Tượng hình B.Tượng ý C.Tương Thanh D.La tinh 16. Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở Phương Đông,cư dân dân nước nào giỏi về số học A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Ấn Độ D. cả ba phương án trên đều đúng 17.Cư dân ở các Thị quốc Địa Trung Hải sống tập chung đông nhất ở đâu? A. Thành thị B.Nông thôn C.Miền núi D.Trung du 18. Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Chăn nuôi. B.Thủ công nghiệp, thương nghiệp. C.Nông nghiệp. D.Thương nghiệp, nông nghiệp. 19.Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là tầng lớp nào? A. Nông dân công xã B. Bình dân C. Nô lệ D. Nô lệ và nông dân công xã 20. Nơi nào trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại?A.Đê-lốt B.At-tích C.Aten D.Cả 3 đều sai. ........................................................................................................................................................................................................ ĐỀ4 12. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội cổ đại phương Tây là? A. Chủ nô và nô lệ B. Quý tộc và nông dân công xã C. Qúy tộc và nô lệ D. Chủ nô và nông dân công xã 13.Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội cổ đại Phương Đông là: A.Nô lệ B.Nông dân công xã C.Quí tộc D.Chủ nô 14.Thế nào lã xã hội chiếm nô? A.Chủ nô chiếm nhiều nô lệ B.Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ C.Xã hội chỉ có chủ nô và nô lệ D.Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ 15.Người Hilạp và Rôma đã mua những sản phẩm như lúa mì,súc vật,lông thú từ đâu? A.Từ Ai Cập,Tây Á B.Từ Trung Quốc C.Từ các nước trên thế giới D.Từ Ấn Độ, Trung Quốc 16. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại Phương Tây là: A. Chủ nô B.Nông dân C.Quí tộc D. Nô lệ 17.Nguyên nhân ra đời của Thị quốc Địa Trung Hải A. Công cụ bằng sắt sớm xuất hiện B. Cư dân làm nghề nông nghiệp và thương nghiệp C.Đất đai phân tán, cư dân làm TCN và thương nghiệp D. Đất đai màu mỡ 18.Quốc gia cổ đại phương Đông nào sau đây được hình thành sớm nhất? A. Lưỡng Hà B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Ấn Độ 19. Loài vượn cổ đã có thể đứng và đi thẳng bằng hai chân sống cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 4 triệu năm B. 5 triệu năm C. 6 triệu năm D. 8 triệu năm 20. Đồng tiền cổ có hình chim cú là của? A. Aten B. At-tích C. RôMa D. Cả 3 đều sai.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017 ĐỀ5 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1.Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào? A.Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình B.Đã biết chế tạo công cụ lao động C.Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay D.Cả 3 phương án trên đều đúng 2.Vì sao các nhà khảo cổ học coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng? A.Con người biết sử dụng đá để làm công cụ B.Con người đã biết săn bắn, hái lượm C. Con người đã biết trồng trọt,chăn nuôi D. Con người đã biết sử dụng kim loại 3.Tư hữu xuất hiện đã dẫn đến sự thay đổi như thế nào trong xã hội? A.Gia đình mẫu hệ xuất hiện B.Của dư thừa nhiều dẫn đến khủng hoảng thừa C.Gia đình phụ hệ xuất hiện D.Tất cả sự thay đổi trên 4.Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí: A.Sản phẩm làm ra đủ nôi sống cả thị tộc B.Khác thêm đất trồng trọt C.năng xuất lao động tăng D.sản phẩm làm ra không chỉ đủ nuôi sống con người mà còn dư thừa thường xuyên 5.Người nô lệ trong xã hội cổ đại Phương Đông xuất thân từ đâu? A.Nông dân nghèo không trả được nợ B.Mua từ các nước khác C.Tù binh chiến tranh D.Câu A và C đúng 6.Ở Ấn Độ, những quốc gia cổ đại đầu tiên đã ra đời A.trên lưu vực sông Nin B. trên lưu vực sông Hoàng Hà C. trên lưu vực sông Ấn D. trên lưu vực sông Ơ-phơ-rát 7.Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập giỏi về hình học. A.Phải đi buôn bán xa B.Phải tính thuế C.Phải đo diên tích đất D. Phải đo ruộng đất và tính toán để xây tháp 8. Bộ lạc là: A. Là tập hợp những người sống cùng lãnh thổ. B. Là tập hợp những người có quan hệ ruột thịt. C. Là tập hợp những người có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. D. Là tập hợp những người có cùng sở thích. 9. Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là: A. Sinh đẻ duy trì nòi giống. B.Chống thú dữ. C.Kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. D.Mở rộng địa bàn sinh sống. 10. Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Chăn nuôi. B. Thủ công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp. ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ KIỂM TRA 15p - HKI – NĂM HỌC: 2016-2017 ĐỀ6 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1.Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào? A.Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng B.Đã biết chế tạo công cụ lao động C. Đã biết chế tạo ra lửa. D.Cả B và C đều đúng 2 . Nguyên nhân sâu xa dẫn đến xuất hiện tư hữu là: A. Do năng suất lao động tăng lên. B. Do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng. C. Do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên. D. Do xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại. 3. Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là: A. Xung đột vì mâu thuẫn phân chia đất đai. B. Thường xuyên chiến tranh, xâm lược nhau. C. Quan hệ gắn bó, giúp đỡ nhau. D. Quan hệ đối kháng. 4 Vì sao người phương Đông phải liên kết với nhau trong các công xã ? A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp. B. Do nhu cầu chống lại thiên tai. C. Do nhu cầu chăn nuôi. D. Do nhu cầu mở rộng đất canh tác. 5.Khi có sản phẩm thừa, ai là người chiếm đoạt của dư thừa đó? A.Tất cả mọi người trong xã hội B.Những người có chức phận C.Những người đứng đầu mỗi gia đình D.Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất 6. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được thể hiện: A. Sự công bằng và bình đẳng B. Sự hợp tác lao động của nhiều người C. Sự hưởng thụ bằng nhau D. Mọi người đều phải lao động 7.Sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải quyết như thế nào? A.Chia sản phẩm thừa đó cho mọi người B.Không thể chia đều cho mọi người C.Chia cho những người nghèo D.Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa 8.Một trong những nguyên nhân mà trong xã hội nguyên thủy có sự hưởng thụ công bằng? A.Công cụ thô sơ , của cải làm ra chỉ đủ ăn, B. Của cải dư thừa nhiều C.Con người không biết sử dụng sản phẩm thừa vào việc gì D. Cả 3 phương án trên đều sai 9. Vào khoảng thời gian nào cư dân phương Tây biết sử dụng công cụ bằng sắt? A. Thiên niên kỉ II TCN B.Thiên niên kỉ I SCN C.Thiên niên kỉ I TCN D.Thiên niên kỉ II SCN 10. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội cổ đại phương Tây là? A. Chủ nô và nô lệ B. Quý tộc và nông dân công xã C. Qúy tộc và nô lệ D.Chủ nô và nông dân công xã.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỀ5 11. Vua Ai Cập cổ đại được gọi là:A. Ragia. B. Thiên tử. C. Hoàng đế. D. Pharaon. 12. Giai cấp bị trị trong xã hội cổ đại phương Đông là giai cấp: A. Nông dân công xã và nô lệ. B. Qúy tộc. C. Quan lại. D. Tăng lữ. 13.Thời kì xã hội có giai cấp đầu tiên là: A.thời kì nguyên thủy B.thời cổ đại C.thời đá mới D.thời đá cũ 14. Người Ai Cập cổ đại tính được số pi bằng A. 3,16 B. 3,15 C. 3,14 D. Cả 3 đều sai 15.Nguyên nhân ra đời của Thị quốc Địa Trung Hải A. Công cụ bằng sắt sớm xuất hiện B. Cư dân làm nghề nông nghiệp và thương nghiệp C.Đất đai phân tán, cư dân làm TCN và thương nghiệp D. Đất đai màu mỡ 16.Quốc gia cổ đại phương Đông nào sau đây được hình thành sớm nhất? A. Lưỡng Hà B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Ấn Độ 17. Loài vượn cổ đã có thể đứng và đi thẳng bằng hai chân sống cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 4 triệu năm B. 5 triệu năm C. 6 triệu năm D. 8 triệu năm 18 Đồng tiền cổ có hình chim cú là của A. Aten B. At-tích C. RôMa D. Cả 3 đều sai 19. Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Tây A.Dân chủ cổ đại B.Chuyên chế cổ đại C.Độc tài quân sự D. Dân chủ chủ nô 20. Nguyên liệu dùng để viết của người Lưỡng Hà A.giấy papirut B.đất sét C.xương thú, mai rùa D.Thẻ tre, lụa. ............................................................................................................................................................................................................. ĐỀ6 11. Ngành khoa học ra đời sớm nhất ở phương Đông A.Thiên văn học và lịch pháp B.Toán học C.Chữ viết D.Kiến trúc 12. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ III TCN-II TCN B. Thiên niên kỉ III TCN-I TCN C. Thiên niên kỉ IV TCN-II TCN D. Thiên niên kỉ IV TCN-III TCN 13.Nơi nào trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại? A.Đê-lốt B.At-tích C.Aten D.Cả 3 đều đúng 14.Vì sao gọi là Thị quốc Địa trung Hải? A.Ở Địa trung Hải nhiều quốc gia có thành thị B. Ở Địa trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia C. Ở Địa trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị D. Ở Địa trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia 15.Cư dân ở các Thị quốc Địa Trung Hải sống tập chung đông nhất ở đâu? A. Thành thị B.Nông thôn C.Miền núi D.Trung du 16. Ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Chăn nuôi. B.Thủ công nghiệp, thương nghiệp. C.Nông nghiệp. D.Thương nghiệp, nông nghiệp. 17.Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là: A. Nông dân công xã B. Bình dân C. Nô lệ D. Nô lệ và nông dân công xã 18.Bộ phận dân cư dân có quyền tự do sinh sống, làm ăn nhưng không có quyền công dân A.bình dân thành thị B.nô lệ C.Chủ nô D.kiều dân 19.Theo quan niệm của người Phương Đông, một năm có A.365 ngày 1/4 B.365 ngày C.360 ngày 1/4 D.360 ngày 20. Nguyên liệu dùng để viết của người Trung Quốc cổ đại là gì? A. mai rùa,xương thú B. Đất nung C. Đất sét D. Giấy bằng vỏ cây Papyrút.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ 1 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.A ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ 2 CÂU 1 Đ.A. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ3 CÂU 1 Đ.A A. 2 B. 3 D. 4 C. 5 C. 6 C. 7 A. 8 C. 9 C. 10 C. 11 D. 12 A. 13 A. 14 A. 15 A. 16 B. 17 A. 18 B. 19 C. 20 A. ........................................................................................................................................................................................................... ĐỀ4 CÂU 1 Đ.A A. 2 C. 3 B. 4 B. 5 B. 6 A. 7 A. 8 A. 9 A. 10 A. 11 C. 12 A. 13 B. 14 B. 15 A. 16 D. 17 C. 18 B. 19 C. 20 A. ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ 5 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.A ............................................................................................................................................................................................................ ĐỀ 6 CÂU 1 Đ.A. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>