Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

PP nhan biet cac qui luat di truyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.7 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CỤM. Hiệp Hòa, ngày 06 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT QUY LUẬT DI TRUYỀN. I. ĐỂ NHẬN BIẾT SỰ DI TRUYỀN CỦA MỘT TÍNH TRẠNG TUÂN THEO QUY LUẬT DI TRUYỀN NÀO TA DỰA VÀO PHÉP LAI THUẬN NGHỊCH:. - Nếu lai thuận nghịch cho kết quả giống nhau thì tính trạng đó do gen nằm trên NST thường quy định. - Nếu lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau và tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới thì tính trạng đó do gen nằm trên NST giới tính quy định: + Nếu chủ yếu ở giới đực, ít biểu hiện ở giới cái thì gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. + Nếu chỉ biểu hiện giới đực, không biểu hiện ở giới cái thì gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. - Nếu lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau và tính trạng luôn biểu hiện theo dạng làm mẹ thì tính trạng đó do gen nằm trong tế bào chất quy định:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT QUY LUẬT DI TRUYỀN Ví dụ: Ở một loài động vật, khi tiến hành lai giữa một dòng thuần chủng lông xám với một dòng thuần chủn g lông trắng thu được F 1 gồm 100% con có lông xám. Khi cho các con F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 lông xám : 1 lông trắng. Tính trạng màu lông ở đây bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? Giải thích và viết sơ đồ lai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT QUY LUẬT DI TRUYỀN • Coi phép lai nêu trên là phép lai thuận, muốn xác định kiểu tác đ ộng của gen còn phải dựa vào phép lai nghịch. - Nếu phép lai nghịch cho kết quả giống phép lai thuận → gen quy định màu lông nằm trên NST thường, trong đó gen quy định lông xám (A) trội hoàn toàn so với alen (a) quy định lông trắng. SĐL: Lai thuận.. ♂Xám x ♀Trắng AA aa GP: A a F 1: Aa (Xám) F1xF1: Aa x Aa GF1 A, a F 2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 Xám : 1 Trắng P:. Lai nghịch. P: ♂Trắng x ♀Xám aa AA GP: a A F 1: Aa (Xám) F1xF1: Aa x Aa GF1 A, a F2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 Xám : 1 Trắng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT QUY LUẬT DI TRUYỀN - Nếu phép lai nghịch cho kết quả khác phép lai thuận, lông trắng ở F2 là giới dị giao tử → gen quy định màu lông nằm trên NST X, trong đó gen quy định lông xám (A) trội hoàn toàn so với alen (a) quy định lông trắng. SĐL: Lai nghịch . Lai thuận. P: ♂Xám x ♀Trắng GP:. XA Y. XaXa. XA , Y. Xa. F1: 1XAXa (xám): 1XaY (trắng) GF1 :. X A : Xa. ;. X a, Y. F2: 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY 1Xám. :. 1 Trắng. P: ♂Trắng x ♀Xám XaY XAXA GP: Xa, Y XA F1: XAXa : XAY (100%Xám) GF1: XA, Xa ; XA, Y F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY 3 Xám : 1 Trắng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT QUY LUẬT DI TRUYỀN. - Nếu PL nghịch cho kết quả khác PL thuận, con lông trắng ở F2 bị bất thụ → gen quy định màu lông nằm trên NST thường và có sự ảnh hưởng của TBC, trong đó gen quy định lông xám (A) trội hoà n toàn so với alen (a) quy định lông trắng. SĐL: Lai thuận. P: ♂Xám x ♀Trắng AA aa GP: A a F1 : Aa (trắng). Lai nghịch. P: ♂Trắng x ♀Xám aa AA GP: a A F1 : Aa (Xám).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỂ NHẬN BIẾT SỰ DI TRUYỀN CỦA NHIỀU TÍNH TRẠNG TUÂN T HEO QUY LUẬT DI TRUYỀN NÀO TA LÀM NHƯ SAU:. - Xét sự di truyền của từng tính trạng để biết tính trạng đó di truyền theo quy luật nào (Chỉ xét mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và cũng chỉ xét đến 2 tính trạng). - Xét sự di truyền chung của các tính trạng bằng cách lấy tíc h tỉ lệ của các tính trạng với nhau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Nếu bằng tỉ lệ đề bài thì các tính trạng di truyền theo quy luật phân ly độc lập Bài 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 thân cao, chín muộn. Cho F1 tạp giao được F2: 3150 cây thân cao, chín muộn: 1010 cây thân cao, chín sớm: 1080 cây thân lùn, chín muộn: 320 cây thân lùn, chín sớm. 1. Kiểu gen của P và F1 lần lượt là A. P: AABB x aabb, F1: AaBb B. P: AAbb x aaBB, F1: AaBb C. P: aabb x AABB, F1: AaBb D. P: aaBB x AAbb, F1: AaBb 2. Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở F2 là A. (1:2:1)2 B. (3:1)2 C. 1:2:2:4:1:2:1:2:1 D. A, C đúng 3. Cho các cây thân cao, chín muộn ở F2 thụ phấn với cây lúa thân lùn, chí n sớm thì thu được F3: 50% cao muộn : 50% cao sớm. Kiểu gen của các cây thân cao, chín muộn ở F2 là A. AABb B. AaBB C. AABB D. AaBb.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Nếu không bằng tỉ lệ đề bài mà bằng tỉ lệ đặc trưng của c ác quy luật: Tương tác gen, Liên kết gen, Hoán vị gen thì ch úng sẽ di truyền theo quy luật đó. Bài 1: Một loài thực vật, khi lai cây hoa trắng với cây hoa trắn g thu được F1 toàn cây hoa trắng, cho cây hoa trắng F1 tự th ụ phấn được F2 phân ly theo tỉ lệ 150 cây hoa đỏ : 650 cây h oa trắng. Tính trạng màu hoa ở loài thực vật trên di truyền t heo quy luật A. tác động cộng gộp. B. tác động át chế cho tỉ lệ 13 : 3. C. tác động bổ trợ. D. tác động bổ trợ cho tỉ lệ 9 : 7. Bài 2: Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài F1 giao phối với nhau thu được F2: 70% xám, dài ; 20% đen, cụt ; 5% xám, cụt ; 5% đen, dài. Hai cặp tính trạng này di truyền theo quy luật A. Hoán vị gen. B. Liên kết gen hoàn toàn. C. Tương tác gen. D. Phân li độc lập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. VỚI CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN RIÊNG TA CŨNG CÓ CÁCH N HẬN BIẾT CỤ THỂ 1. QUY LUẬT PHÂN LI P: Aa x Aa  F1: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa TLKH: 3 trội : 1 lặn Ví dụ. Đem cây F1 lai với 3 cây I, II và III có kiểu gen khác nha u, thu được kết quả sau: a. F1 x I  F2-1 321 cây cao. b. F1 x II  F2-2 203 cây cao : 199 thân thấp. c. F1 x III  F2-3 450 cây cao : 149 thân thấp. biết tính trạng chiều cao thân do 1 cặp gen quy định. 1. Xác định kiểu gen của F1 và các cây I, II và III. 2. Muốn ngay ở F1 thu được cây thân cao, cần chọn cây bố m ẹ như thế nào? 3. Muốn F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì chọn cây bố mẹ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> • MỞ RỘNG QUY LUẬT PHÂN LY A. GEN GÂY CHẾT.. P: Aa x Aa  F1: 1AA : 2Aa : 1aa, nhưng nếu có tổ hợ p gen gây chết (giả sử AA - con non bị chết)  F1 chỉ cò n lại 2Aa : 1aa. Ví dụ: - Người ta đem lai một cặp cá chép kính với nha u, khi thu hoạch thu được 2 dạng cá là cá chép kính và cá chép vảy với tỉ lệ 2 : 1. Xác định số cá thu được. Biết rằng cá chép kính đẻ 12000 trứng và tỉ lệ sống của trứn g là 100%, cá con có tốc độ lớn như nhau và không bị t ử vong. Kiểu gen của cá chép kính là Aa, kiểu gen của c á chép vảy là aa. Kiểu gen AA cho dạng cá không vảy và tổ hợp này làm trứng không nở. B. GEN ĐA ALEN. - Gen đa alen là trường hợp một gen có nhiều alen ( 3 alen trở lên)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ví dụ. Ở người hệ nhóm máu ABO do một gen có 3 ale n là IA, IB, IO quy định, trong đó IA và IB đồng trội còn IO là lặn. - Người có nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO. - Người có nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO. - Người có nhóm máu O có kiểu gen IOIO. - Người có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB. P: Bố nhóm máu AB và mẹ nhóm máu O  F1?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN P: Aa x Aa  F1: TLKG: 1AA. :. 2Aa. : 1aa. TLKH: 1trội : 2 trung gian : 1 lặn Ví dụ: Ở cà chua, gen A - quả đỏ trội không hoàn toàn so với g en a - quả trắng nên kiểu gen Aa - quả vàng. Sử dụng dữ kiện t rên để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: P: AA x Aa, thì sự phân ly kiểu hình ở đời con là Câu 2: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp, thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là Câu 3: Thế hệ lai đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, thì kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ là Câu 4: Thế hệ lai có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1, thì có bao nh iêu sơ đồ lai phù hợp? Câu 5: Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình, thì có bao nhiê u sơ đồ lai phù hợp?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. Phương pháp. - Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng để tìm tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng, lấy tích tỉ lệ các cặp tính trạng để tìm tỉ lệ chung. Nếu tỉ l ệ chung bằng tỉ lệ đề bài cho thì quy luật chi phối các tính trạng là PLĐL. - Nếu đề bài cho F1 dị hợp 2 cặp gen tạp giao ( tự phối) mà F2 cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1)( 3 : 1) thì hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật Menđen. - Nếu đề bài cho F1 dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà FB cho tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật Menđen. - Nếu đề bài cho F1 dị hợp 2 cặp gen tạp giao ( tự phối) mà F2 chỉ c ho tỉ lệ 1 loại kiểu hình A-B- hoặc A-bb hoặc aaB- hoặc aabb thì ta s o sánh tỉ lệ đó với tỉ lệ 9/16 hoặc 3/16 hoặc 1/16 nếu bằng nhau th ì hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật Menđen..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Bài tập vận dụng. Bài 1: Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 cây thân cao, hoa tím, lai F1 với cây chưa biết kiểu hình được F2 gồm 300 cây cao đỏ ; 600 cây cao tím ; 300 cây cao trắng ; 100 cây thấp đỏ ; 200 cây t hấp tím ; 100 cây thấp trắng. Các tính trạng trên di truyền theo quy luật A. Phân ly độc lập B. Tương tác gen C. Liên kết gen D. Hoán vị gen Bài 2: Cho cây F1 cao, đỏ tự thụ phấn được F2 phân ly theo tỉ lệ 9 cao, đ ỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng. Các tính trạng trên di truyền th eo quy luật A. Phân ly độc lập B. Tương tác gen C. Liên kết gen D. Hoán vị gen Bài 3: Cho cây F1 cao, đỏ lai phân tích với cây thấp, trắng được thế hệ lai phân ly theo tỉ lệ 1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp đỏ : 1 thấp trắng. Các tí nh trạng trên di truyền theo quy luật A. Phân ly độc lập B. Tương tác gen C. Liên kết gen D. Hoán vị gen.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN LÊN MỘT TÍNH TRẠNGVÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN I. Phương pháp. - Nếu đề bài cho lai giữa 2 dạng bố mẹ khác nhau về một loại tính t rạng mà con lai cho tỉ lệ là biến dạng của tỉ lệ (3 : 1)n thì sự di truyền các tính trạng tuân theo quy luật tương tác gen. - Nếu đề bài cho lai phân tích một cá thể mang một loại tính trạng mà con lai cho tỉ lệ là biến dạng của tỉ lệ (1 : 1)n thì sự di truyền các tính trạng tuân theo quy luật tương tác gen. II. Bài tập vận dụng. Bài 1: Lai hai thứ bí quả tròn, ở F1 thu đựơc toàn quả dẹt, cho F1 gia o phấn, ở F2 xuất hiên 3 loại hình theo tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật nào? A. Tác động cộng gộp. B. Tác động át chế. C. Trội không hoàn toàn. D. Tác động bổ trợ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: Một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng t hu được F1 toàn cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn đư ợc F2 phân ly theo tỉ lệ 450 cây hoa đỏ : 350 cây hoa trắng. Tín h trạng màu hoa ở loài thực vật trên di truyền theo quy luật A. tác động cộng gộp. B. tác động át chế cho tỉ lệ 13 : 3. C. tác động bổ trợ. D. tác động bổ trợ cho tỉ lệ 9 : 7. Bài 3: Một loài thực vật, khi lai cây hoa trắng với cây hoa trắn g thu được F1 toàn cây hoa trắng, cho cây hoa trắng F1 tự thụ phấn được F2 phân ly theo tỉ lệ 150 cây hoa đỏ : 650 cây hoa t rắng. Tính trạng màu hoa ở loài thực vật trên di truyền theo q uy luật A. tác động cộng gộp. B. tác động át chế cho tỉ lệ 13 : 3. C. tác động bổ trợ. D. tác động bổ trợ cho tỉ lệ 9 : 7..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN - HOÁN VỊ GEN I. Phương pháp: - Nếu đề bài cho lai 2 dạng bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạn g do 2 cặp gen quy định và cho kết quả lai (bốn loại kiểu hình) ta làm như sau: Xét sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, rồi nh ân tỉ lệ tìm được với nhau nếu không bằng tỉ lệ đề bài cho thì các cặp gen quy định các cặp tính tạng di truyền theo quy luật hoán vị gen. - Nếu đề bài cho lai 2 dạng bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạn g do 2 cặp gen quy định và cho tỉ lệ một loại kiểu hình thì ta lấ y tỉ lệ kiểu hình đó so sánh với các tỉ lệ 9/16; 3/16; 1/16; hoặc. ¼ nếu khác thì các cặp gen quy định các cặp tính trạng di truy ền theo quy luật hoán vị gen..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nếu đề bài cho lai phân tích cơ thể có 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen quy định và cho tỉ lệ một loại kiểu hình thì ta lấy tỉ lệ kiểu hìn h đó so sánh với các tỉ lệ ¾; ½; hoặc 1/4 nếu khác thì các cặp gen q uy định các cặp tính tạng di truyền theo quy luật hoán vị gen. II. Bài tập vận dụng: Câu 1: Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu đượ c F1 có tỉ lệ phân ly sau: 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5% cây thấp, quả tròn; Xác định quy luật di truyền chi phối các cặp tính trạng trên. A. Liên kết gen không hoàn toàn. B. Liên kết gen hoàn toàn. C. Tương tác gen. D. Phân li độc lập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I. PHƯƠNG PHÁP - Nếu kết quả lai thận nghịch khác nhau và tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới thì tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định. VD. Ở ruồi giấm, người ta lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1 đồng loạt mắt đỏ, F2 phân tính 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ đư ợc F1 gồm ½ ruồi cái mắt đỏ : ½ ruồi đực mắt trắng, F2 gồ m ¼ ruồi cái mắt đỏ : ¼ ruồi cái mắt trắng : ¼ ruồi đực m ắt đỏ : ¼ ruồi đực mắt trắng. Tính trạng mầu mắt ở ruồi gi ấm di truyền theo quy luật nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Một gen có 2 alen mà tạo ra 5 kiểu gen bình thường khác nhau trong quần thể thì tính trạng do gen lặn nằ m trên NST X quy định. VD. Bệnh máu khó đông ở người do một gen có 2 ale n quy định là A - máu đông bình thường và a - máu k hó đông, trong một quần thể người ta xác định được 5 kiểu gen. Gen quy định bệnh nằm trên NST thường hay NST gới tính, 5 kiểu gen đó viết như thế nào và t ương ứng với kiểu hình nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F1 và F2 đều là 1 : 1 thì tí nh trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định. VD. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ được F1 gồm ½ ruồi mắt đỏ : ½ ruồi mắt trắng, F2 gồm ½ ruồi mắt đỏ : ½ ruồi mắt trắng. Tính trạng mầu mắt ở ruồi giấm di truyền theo quy luật nào?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×