Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 20 Su no vi nhiet cua chat khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.52 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được bản chất của sự nở vì nhiệt của chất khí. - Nêu được đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện thí nghiệm để kiểm tra sự nở vì nhiệt của chất khí. - Biết phân tích bảng số liệu để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi làm thí nghiệm với dụng cụ thủy tinh. - Kiên trì trong quá trình làm thí nghiệm. - Nghiêm túc hợp tác trong học tập theo nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Dự kiến phương pháp: Quan sát, thí nghiệm, giải thích, diễn giải, nêu và giải quyết vấn đề. - Dụng cụ: + Cho giáo viên: Quả bóng bị bẹp, 1 cây kim, 1 phích nước nóng, chậu thủy tinh. + Cho mỗi nhóm học sinh: 1 bình cầu đáy bằng nút cao su, 1 ống thủy tinh cắm qua nút cao su, 1 cốc nước màu, 1 khăn lau khô. - Tài liệu tham khảo: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Học sinh: - Đọc nội dung bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) - Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng, sửa bài tập 19.2 (có giải thích). - Sửa bài tập 19.1 (câu C), 19.3. 3. Dạy bài mới: (38 phút) TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập _ Đưa ra 1 quả bóng bàn đã bị Bài 20: bẹp (chưa bị thủng), cho quả SỰ NỞ VÌ NHIỆT bóng bàn vào nước nóng. CỦA CHẤT KHÍ _ Tại sao khi cho quả bóng bàn _ Quan sát, nêu hiện bị bẹp vào nước nóng, quả bóng tượng xảy ra và trả lời bàn lại phồng lên trở lại? câu hỏi. 7 _ Nếu học sinh trả lời là do nhựa _ Quan sát hiện tượng. phú của quả bóng nóng lên chảy ra, t giáo viên dùng kim đâm thủng 1 lỗ nhỏ trên quả bóng sau đó nhứng và nước nóng, quả bóng không phồng thở lại. _ Có phải do nhựa quả bóng _ Trả lời. chảy ra không? → Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra 1. Làm thí nghiệm: _ Cho các nhóm đọc mục thí _ Nghiên cứu tài liệu nghiệm trong SGK, nhóm tiến hành làm thí nghiệm 8 trưởng lên nhận dụng cụ thí theo nhóm. phú nghiệm và các nhóm tiến hành t làm thí nghiệm theo hình 20.1 –.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 20.1. _ Trong quá trình làm thí nghiệm GV yêu cầu học sinh quan sát giọt nước màu. _ Trong thí nghiệm giọt nước màu có tác dụng gì?. _ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. _ Giọt nước màu có tác dụng nhận biết sự nở vì nhiệt của chất khí trong bình. _ Chất khí nở ra khi _Sau khi học sinh làm thí nóng lên, co lại khi lạnh nghiệm, yêu cầu các nhóm báo đi. cáo kết quả thí nghiệm và ghi kết quả tổng hợp lên bảng. _ Chất khí nở ra khi _ GV thông báo: Hiện tượng nóng lên, co lại khi chất khí nở ra khi nóng lên, co lạnh đi. lại khi lạnh đi gọi là sự nở vì nhiệt của chất khí. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã thu thập trên giải quyết một số hiện tượng 2. Trả lời câu hỏi: _ Yêu cầu học sinh trả lời C1, _ Giọt nước màu đi lên _ C1: Giọt nước C2 (hoạt động nhóm). chứng tỏ thể tích trong màu đi lên chứng tỏ bình tăng → không khí thể tích không khí nở ra. nở ra. _ C2: Giọt nước màu đi _ C2: Giọt nước xuống chứng tỏ thể tích màu đi xuống chứng không khí trong bình tỏ thể tích không khí giảm → không khí co trong bình giảm → lại. không khí co lại. 7 _ Yêu cầu học sinh làm việc cá _ C3: Không khí trong _ C3: Không khí phú nhân trả lời câu hỏi C3, C4. bình bị nóng lên. trong bình nóng lên. t _ C4: Do không khí _ C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. trong bình bị lạnh đi. _ Yêu cầu học sinh trả lời câu _ Học sinh trả lời. _ C7: Vì không khí hỏi phần mở bài (C7). trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. _ Chuyển ý: Các chất rắn, lỏng, khí giãn nở vì nhiệt. Nhưng các chất khí khác nhau thì giãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không? Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau _ Treo bảng 20.1 yêu cầu học _ Đọc bảng 20.1, nhận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sinh đọc, nêu nhận xét và ghi xét và hoàn thành phiếu vào phiếu học tập. học tập. 4 _ Gọi 2 học sinh trình bày kết + Sự nở vì nhiệt của các phú quả phiếu học tập. chất khí khác nhau… t + Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau… + Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau… _ Chốt lại: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.. _ Giống nhau. _ Khác nhau. _ Khác nhau. _Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.. Hoạt động 5: Rút ra kết luận. 3 phú t. _ Yêu cầu học sinh hoàn thành _ C6: a. (1) tăng C6 và ghi nội dung kết luận vào b. (2) lạnh đi vở. c. (3) ít nhất, (4) nhiều nhất. 3. Rút ra kết luận: _ C6: a) Thể tích khí trong bình (1) tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) lạnh đi. c) Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt (4) nhiều nhất.. Hoạt động 6: Vận dụng 4. Vận dụng: _ Hướng dẫn học sinh trả lời C8. Khối lượng riêng của 1 chất m d m D= = V 10 V → ↔ m d=10 5 V . Khi V tăng, m phú không đổi , do đó d giảm. Vì t vậy, trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. _ GV chiếu hình 20.3, giới thiệu cấu tạo của dụng cụ, yêu cầu học sinh trả lời: Tại sao dựa vào sự. _ Chú ý lắng nghe. _ Trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. _ Học sinh còn lại theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn.. _ C9: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thủy tinh xuống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lên, xuống của mực nước trong ống thủy tinh người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh? Hoạt động 7: Củng cố 4 _ Gọi học sinh nêu các kết luận phú về sự nở vì nhiệt của chất khí. t _ Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút). dưới và ngược lại.. - Học thuộc ghi nhớ cuối bài. - Làm bài tập 20.1, 20.2, 20.6 SBT và tự trả lời các câu hỏi C. - Chuẩn bị bài 21: “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”. IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×