Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Tài liệu Tóm tắt kiến thức vật lí lớp 12 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.99 KB, 54 trang )

ôn thi tốt nghiệp –giáo viên


= 2πf. Đơn vị: rad/s
T

+ Chu kỳ: là khoảng thời gian T =
để lặp lại li độ và chiều chuyển động
ω
của dao động. ω =

như cũ, đó cũng là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động. Đơn
vị: giây (s).
+ Tần số: là nghịch đảo của chu kỳ: f =

1
ω
=
đó là số lần dao động trong
T


một đơn vị thời gian. Đơn vị: hec (Hz).
+ Pha của dao động (ωt + ϕ): là đại lượng cho phép xác định trạng thái của
dao động tại thời điểm t bất kỳ. Đơn vị: rad.
* Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
+ Vận tốc: v = x'(t) = -ωAsin(ωt + ϕ) = ωAcos(ωt + ϕ +

π
).
2



Vận tốc của dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng
nhanh pha hơn li độ một góc

π
.
2

trang 1

Nguyễn Đình Thành

I. DAO ĐỘNG VÀ SĨNG CƠ HỌC.
A. LÝ THUYẾT.
1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
* Dao động, dao động tuần hồn, dao động điều hịa
+ Dao động là chuyển động có giới hạn trong khơng gian, lặp đi lặp lại nhiều
lần quanh một vị trí cân bằng.
+ Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được
lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Dao động điều hòa là dao động được mô tả bằng một định luật dạng sin: x =
Asin(ωt + ϕ) hoặc cosin: x = Acos(ωt + ϕ). Trong đó A, ω và ϕ là những
hằng số.
* Tần số góc, chu kỳ, tần số và pha của dao động điều hồ
+ Tần số góc ω: là một đại lượng trung gian cho phép xác định chu kỳ, tần số

Vận tốc của vật dao động điều hoà đạt giá trị cực đại v max = ωA khi vật đi
qua vị trí cân bằng (x = 0).
+ Gia tốc: a = x''(t) = - ω2Acos(ωt + ϕ) = - ω2x
Gia tốc của dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng

ngược pha với li độ.
Gia tốc của vật dao động điều hoà đạt giá trị cực đại a max = ω2A khi vật đi
qua các vị trí biên (x = ± A).
* Tính chất của lực làm vật dao động điều hoà
Lực làm vật dao động điều hồ tỉ lệ với độ dời tính từ vị trí cân bằng và
ln ln hướng về vị trí cân bằng nên gọi là lực hồi phục.

Trị đại số của lực hồi phục: F = - kx.
Lực hồi phục đạt giá trị cực đại Fmax = kA khi vật đi qua các vị trí biên.
Lực hồi phục có giá trị cực tiểu Fmin = 0 khi vật đi qua vị trí cân bằng.
* Năng lượng trong dao động điều hồ
+ Trong q trình dao động của con lắc lị xo ln xẩy ra hiện tượng: khi
động năng tăng thì thế năng giảm, khi động năng đạt giá trị cực đại bằng cơ
năng thì thế năng đạt giá trị cực tiểu bằng 0 và ngược lại.

1 2 1
kx = k A2cos2(ωt + ϕ)
2
2
1
1
+ Động năng: Eđ = mv2 = mω2A2sin2(ωt + ϕ)
2
2
1 2 2
= kA sin (ωt + ϕ) ; với k = mω2
2
1
1
+ Cơ năng: E = Et + Eđ = k A2 =

mω2A2.
2
2
+ Thế năng:

Et =

+ Trong quá trình dao động điều hịa của con lắc lị xo thì cơ năng khơng đổi
và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
+ Các vị trí (li độ) mà tại đó vận tốc bằng 0, vận tốc đạt giá trị cực đại, thế
năng bằng động năng: v = 0 khi x = ± A ; v = vmax khi x = 0 ; Et = Eđ khi x = ±

A

2
+ Thế năng và động năng của vật dao động điều hồ biến thiên điều hồ với
tần số góc ω’ = 2ω và chu kì T’ =

T
.
2

* Các đặc trưng cơ bản của một dao động điều hoà
+ Biên độ A đặc trưng cho độ mạnh yếu của dao động điều hồ. Biên độ càng
lớn thì năng lượng của vật dao động điều hoà càng lớn. Năng lượng của vật
dao động điều hồ tỉ lệ với bình phương biên độ.
+ Tần số góc ω đặc trưng cho sự biến thiên nhanh chậm của các trạng thái của
dao động điều hoà. Tần số góc của dao động càng lớn thì các trạng thái của
dao động biến đổi càng nhanh.
+ Pha ban đầu ϕ: để xác định trạng thái ban đầu của dao động, là đại lượng

quan trọng khi tổng hợp dao động.
2. CON LẮC LÒ XO. CON LẮC ĐƠN
* Con lắc lò xo
+ Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k khối lượng khơng đáng kể, một
đầu gắn cố định, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương
ngang hoặc treo thẳng đứng.
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ).


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

+ Với: ω =

k
;A=
m

v
x 2 +   ; ϕ xác định theo phương trình sinϕ =
ω 

xo
(lấy nghiệm góc nhọn nếu vo > 0; góc tù nếu vo < 0).
A
1
m
k
+ Chu kỳ, tần số: T = 2π
;f=
2π m

k
g
mg
+ Con lắc lò xo treo thẳng đứng: ∆lo =
;ω=
∆l o
k

s = Socos(ωt + ϕ) hoặc α = αo cos(ωt + ϕ); với α =

l
; ω=
g

s
S
; αo = o
l
l

g
.
l

+ Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc độ cao, vĩ độ địa lí và nhiệt độ
mơi trường vì gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao so với mặt đất và vĩ độ
địa lí trên Trái Đất cịn chiều dài con lắc phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
+ Khi lên cao gia tốc rơi tự do giảm nên chu kì tăng. Chu kỳ tỉ lệ nghịch với
căn bậc hai của gia tốc rơi tự do.
+ Khi nhiệt độ tăng chiều dài tăng nên chu kì tăng. Chu kì tỉ lệ thuận với căn

bậc hai chiều dài con lắc.

R+h
.
R
1 + α .t '
+ Chu kì của con lắc ở nhiệt độ t’ so với ở nhiệt độ t: T’ = T
.
1 + α .t
+ Chu kỳ của con lắc ở độ cao h so với mặt đất: T h = T

+ Sự nhanh chậm của đồng hồ quả lắc phụ thuộc vào độ cao và nhiệt độ: khi
lên cao hoặc nhiệt độ tăng thì chu kì tăng, đồng hồ chạy chậm và ngược lại.
Thời gian nhanh chậm trong t giây: ∆t = t

+ Dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn dược coi là dao động tự do trong
điều kiện khơng có ma sát, khơng có sức cản mơi trường và con lắc lò xo phải
chuyển động trong giới hạn đàn hồi của lị xo cịn con lắc đơn thì chuyển
động với li độ góc nhỏ (α ≤ 10o).
3. TỔNG HỢP CÁC DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
+ Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng
tần số với các phương trình:
x1 = A1cos(ωt + ϕ1) và x2 = A2cos(ωt + ϕ2)
Thì dao động tổng hợp sẽ là: x = x 1 + x2 = Acos(ωt + ϕ) với A và ϕ được
xác định bởi: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)

* Con lắc đơn
+ Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào một sợi dây khơng giãn, vật nặng
có kích thước khơng đáng kể so với chiều dài sợi dây, cịn sợi dây có khối
lượng khơng đáng kể so với khối lượng của vật nặng.

+ Phương trình dao động:

+ Chu kỳ, tần số góc: T = 2π

trang 2

Nguyễn Đình Thành

2

T '−T
T'

* Dao động tự do
+ Dao động tự do là dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của
hệ, khơng phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.

tgϕ =

A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

Tổng hợp hai dao động điều hoà điều hoà cùng phương cùng tần số là một
dao động điều hoàcùng phương, cùng tần số với các dao động thành phần.
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và
pha ban đầu của các dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha (ϕ2 - ϕ1 = 2kπ) thì dao động tổng
hợp có biên độ cực đại: A = A1 + A2
+ Khi hai dao động thành phần ngược pha (ϕ2 - ϕ1 = (2k + 1)π) thì dao động
tổng hợp có biên độ cực tiểu: A = |A1 - A2|

4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
* Dao động tắt dần
+ Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
+ Nguyên nhân: do ma sát, do lực cản môi trường mà cơ năng giảm nên biên
độ giảm. Ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
* Dao động cưởng bức
+ Dao động cưởng bức là dao động của vật do ngoại lực biến thiên tuần hoàn
Fn = Hsin(ωt + ϕ) tác dụng vào vật.
+ Đặc điểm :
- Lúc đầu dao động tổng hợp là tổng hợp của dao động riêng và dao động
cưởng bức nên vật dao động rất phức tạp.
- Sau thời gian ∆t dao động riêng tắt hẳn, vật chỉ dao động dưới tác dụng
của ngoại lực, vật dao động với tần số bằng tần số của ngoại lực.
- Biên độ của dao động cưởng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưởng
bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số cưởng bức f và tần
số riêng fo của hệ. Biên độ của lực cưởng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và
sự chênh lệch giữa f và fo càng ít thì biên độ của dao động cưởng bức càng
lớn.
* Cộng hưởng


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

5. SÓNG CƠ HỌC
* Các định nghĩa:
+ Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong môi
trường vật chất.
+ Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan
truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố
định.

+ Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. Ví dụ:
sóng âm, sóng trên một lị xo.
+ Sóng ngang là sóng có phương dao động vng góc với phương truyền
sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
+ Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất nơi sóng
truyền qua.
+ Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng.
+ Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của phần tử vật chất nơi sóng
truyền qua
+ Vận tốc truyền sóng: là vận tốc truyền pha dao động.
+ Bước sóng λ: là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương
truyền sóng dao động cùng pha với nhau. Bước sóng cũng là quảng đường
sóng lan truyền trong một chu kỳ.
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao
động ngược pha là

λ
.
2

+ Liên hệ giữabước sóng, vận tốc, chu kì và tần số của sóng:
λ = vT =
* Phương trình sóng

v
.
f

trang 3


Nguyễn Đình Thành

+ Sự cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưởng bức tăng nhanh
đến một giá trị cực đại khi tần số của lực cưởng bức bằng tần số riêng của hệ
dao động (f = fo).
+ Đặc điểm: khi lực cản trong hệ nhỏ thì cộng hưởng rỏ nét (cộng hưởng
nhọn), khi lực cản trong hệ lớn thì sự cộng hưởng không rỏ nét (cộng hưởng
tù).
* Sự tự dao động
Sự tự dao động là sự dao động được duy trì mà khơng cần tác dụng của
ngoại lực.
Trong sự tự dao động thì tần số và biên độ dao động vẫn giữ nguyên như khi
hệ dao động tự do.

Nếu phương trình sóng tại A là uA = aAcos(ωt + ϕ) thì phương trình sóng
tại M trên phương truyền sóng là: u M = aMcos (ωt + ϕ ± 2π

AM
) (lấy dấu +
λ

nếu sóng truyền từ A đến M, dấu – nếu sóng truyền từ M đến A).
Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong q trình truyền sóng thì biên độ
sóng tại A và tại M bằng nhau (aA = aM = a).

5. SĨNG ÂM
* Sóng âm, sóng hạ âm, sóng siêu âm
+ Sóng âm là những sóng cơ học dọc truyền trong mơi trường vật chất, có tần
số từ 16Hz đến 20000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người.
+ Những sóng cơ học tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.

+ Những sóng cơ học tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm.
+ Sóng âm, sóng hạ âm, sóng siêu âm đều là những sóng cơ học lan truyền
trong mơi trường vật chất nhưng chúng có tần số khác nhau và tai người chỉ
cảm thụ được sóng âm chứ khơng cảm thụ được sóng hạ âm và sóng siêu âm.
* Mơi trường truyền âm và vận tốc âm
Sóng âm truyền được trong cả ba mơi trường rắn, lỏng và khí nhưng không
truyền được trong chân không.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của mơi trường và
nhiệt độ của mơi trường.
Nói chung vận tốc âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng và trong chất
lỏng lớn hơn trong chất khí.
Khi âm truyền từ mơi trường này sang mơi trường khác thì vận tốc truyền
âm thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi cịn tần số của âm thì khơng
thay đổi.
Các vật liệu như bơng, nhung, tấm xốp có tính đàn hồi kém nên truyền âm
kém, chúng được dùng làm vật liệu cách âm.
* Năng lượng của âm
+ Sóng âm mang năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.
+ Cường độ của âm là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn
vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vng góc với phuơng truyền âm.
Đơn vị cường độ âm là W/m2.
+ Mức cường độ âm L là lôga thập phân của thương số giữa cường độ âm I và
cường độ âm chuẩn Io: L = lg

I
.
Io

Đơn vị của mức cường độ âm là ben (B), trong thực tế người ta thường
dùng ước số của ben là đềxiben (dB): 1B = 10 dB.

* Các đặc tính vật lý và sinh lý của sóng âm
Đặc tính vật lí của sóng âm giống các sóng cơ học khác.
Đặc tính sinh lí của sóng âm phụ thuộc cấu tạo của tai con người.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

trang 4

Nguyễn Đình Thành

+ Độ cao của âm: phụ vào tần số của âm. Âm cao (hoặc thanh) có tần số lớn,
âm thấp (hoặc trầm) có tần số nhỏ.
+ Âm sắc: Sóng âm do một người hay một nhạc cụ phát ra là tổng hợp của
nhiều sóng âm phát ra cùng một lúc. Các sóng này có tần số là f, 2f, 3f, ….
Âm có tần số f gọi là hoạ âm cơ bản, các âm có tần số 2f, 3f, … gọi là các hoạ
âm thứ 2, thứ 3, …. Đường biểu diễn của dao động âm tổng hợp khơng phải là
một đường hình sin mà là một đường phức tạp có tính chất tuần hoàn, mỗi
dạng đường biểu diễn ứng với một âm sắc nhất định mà tai người có thể phân
biệt được.
Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm.
+ Độ to của âm: tai người chỉ có cảm giác về âm khi cường độ của âm lớn
hơn một giá trị tối thiểu gọi là ngưỡng nghe.
Ngưỡng nghe thay đổi tuỳ theo tần số của âm.
Cảm giác to nhỏ của âm phụ thuộc cường độ và tần số của âm.
Khi cường độ âm lên tới 10W/m2 đối với mọi tần số thì tất cả các âm đều
gây cảm giác đau đớn trong tai, giá trị đó gọi là ngưỡng đau.
Miền giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau gọi là miền nghe được.
+ Nhạc âm, tạp âm
Những âm có tần số hoàn toàn xác định, nghe êm tai như tiếng đàn, tiếng

hát gọi là nhạc âm.
Những âm khơng có tần số nhất định nghe khó chịu như tiếng máy nổ,
tiếng chân đi, tiếng búa gỏ được gọi là tạp âm.
* Nguồn âm, hộp cộng hưởng
+ Các vật dao động tạo ra sóng âm trong mơi trường xung quanh gọi là các
vật phát dao động âm hay nguồn âm.
+ Hộp cộng hưởng là một vật rổng, có khả năng cộng hưởng với nhiều tần số
khác nhau và tăng cường những âm có tần số đó.
+ Với các loại đàn dây thì dây đàn là nguồn âm cịn hộp đàn là hộp cộng
hưởng.
6. GIAO THOA SÓNG. SÓNG DỪNG
* Nguồn kết hợp, sóng kết hợp. Sự giao thoa của sóng kết hợp.
+ Hai nguồn dao động cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha khơng đổi
theo thời gian gọi là hai nguồn kết hợp.
+ Hai sóng có cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha khơng đổi theo thời
gian gọi là hai sóng kết hợp.
+ Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong khơng gian,
trong đó có những chổ cố định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc bị
giảm bớt.
Khi hai sóng kết hợp gặp nhau
Tại những chổ mà chúng cùng pha, chúng sẽ tăng cường nhau, biên độ dao
động tổng hợp đạt cực đại.

Tại những chổ mà chúng ngược pha, chúng sẽ triệt tiêu nhau, biên độ dao
động tổng hợp có giá trị cực tiểu.
Những chổ mà hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng: d 1 – d2 =
nλ thì hai sóng thành phần cùng pha với nhau, biên độ của sóng tổng hợp ở đó
có giá trị cực đại, dao động của môi trường ở đây là mạnh nhất.
Những chổ mà hiệu đường đi bằng một số lẻ nữa bước sóng: d 1 – d2 = (2n
+ 1)


λ
, thì hai sóng thành phần ngược pha nhau, biên độ của sóng tổng hợp ở
2

đó có giá trị cực tiểu, dao động của môi trường ở đây là yếu nhất.
Tại những điểm khác thì biên độ sóng có giá trị trung gian.
* Sóng dừng
+ Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trong khơng gian.
+ Sóng dừng có được là do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ cùng
phát ra từ một nguồn.
+ Điều kiện để có sóng dừng
Để có sóng dừng trên sợi dây với một đầu là nút một đầu là bụng (một đầu
cố định, một đầu dao động) thì chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ

1
4

bước sóng.
Để có sóng dừng trên sợi dây với hai nút ở hai đầu (hai đầu cố định) thì
chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
+ Đặc điểm của sóng dừng
Biên độ dao động của phần tử vật chất ở mỗi điểm không đổi theo thời
gian.
Không truyền tải năng lượng.
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề là
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là

λ
.

4

λ
.
2

+ Xác định bước sóng, vận tốc truyền sóng nhờ sóng dừng
Đo khoảng cách giữa hai nút sóng ta suy ra bước sóng λ. Khoảng cách
giữa hai nút sóng là

λ
λ
. Vận tốc truyền sóng: v = λf = .
2
T
B. CÁC CƠNG THỨC.

Dao động điều hồ
Li độ: x = Acos(ωt + ϕ)
Vận tốc: v = x’ = -ωAsin(ωt + ϕ) = ωA cos(ωt + ϕ +
Vận tốc v sớm pha hơn li độ x một góc

π
.
2

π
).
2



ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

trang 5

Nguyễn Đình Thành

Vận tốc có độ lớn đạt giá trị cực đại vmax = ωA khi x = 0.
Vận tốc có độ lớn có giá trị cực tiểu vmin = 0 khi x = ± A
Gia tốc: a = v’ = x’’ = - ω2Acos(ωt + ϕ) = - ω2x.
Gia tốc a ngược pha với li độ x (a luôn trái dấu với x).
Gia tốc của vật dao động điều hồ ln hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn
tỉ lệ với li độ.
Gia tốc có độ lớn đạt giá trị cực đại amax = ω2A khi x = ± A.
Gia tốc có độ lớn có giá trị cực tiểu amin = 0 khi x = 0.


Liên hệ tần số góc, chu kì và tần số: ω =
= 2πf.
T
v
Tần số góc có thể tính theo cơng thức: ω =

trong

F=-

Vật dao động điều hồ trong khoảng có chiều dài 2A.
Con lắc lị xo
Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ).

Với: ω =

2
 v  ; sinϕ = xo (lấy nghiệm góc nhọn nếu v
x + 
o
A
ω 
2

> 0; góc tù nếu vo < 0) ; (với xo và vo là li độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu t
= 0).
Chọn góc thời gian lúc x = A thì ϕ =0; lúc x = - A thì ϕ = π
Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì ϕ =

π
π
, theo chiều ngược chiều với chiều dương thì ϕ = .
2
2
A
Chọn gốc thời gian lúc x =
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ =
2
π
π
, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ = − .
3
3
A

Chọn gốc thời gian lúc x = - : đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ = 2


, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ = −
.
3
3


T
.
2

Thế năng bằng động năng khi x = ±

1
chu kỳ vật đi được quãng đường bằng A.
4

k
;A=
m

Thế năng và động năng của con lắc lị xo biến thiên điều hồ với tần số góc
ω’ = 2ω và với chu kì T’ =

A2 − x 2

Lực tổng hợp tác dụng lên vật dao động điều hoà (gọi là lực hồi phục):
mω2x ; Fmax = mω2A.

Dao động điều hoà đổi chiều khi lực hồi phục đạt giá trị cực đại.
Trong một chu kỳ vật dao động điều hoà đi được quãng đường 4A,

2A
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ
2
π
π
= − , đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ = − .
4
4
1 2
1 2
Thế năng: Et = kx . Động năng: Eđ = mv .
2
2
Chọn gốc thời gian lúc x =

A
2

Thế năng đạt giá trị cực đại và đúng bằng cơ năng khi vật ở các vị trí biên, khi
đó động năng bằng 0.
Động năng đạt giá trị cực đại và đúng bằng cơ năng khi vật đi qua vị trí cân
bằng, khi đó thế năng bằng 0.
Cơ năng: E = Et + Eđ =

1 2 1 2 1 2 1
kx + mv = kA = mω2A2
2

2
2
2

Lực đàn hồi của lò xo: F = k(l – lo) = k∆l
Lò xo ghép nối tiếp:

1 1
1
= +
+ ... . Độ cứng giảm, tần số giảm.
k k1 k 2

Lò xo ghép song song : k = k1 + k2 + ... . Độ cứng tăng, tần số tăng.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng: ∆lo =

mg
;ω=
k

g
.
∆l o

Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = lo + ∆lo + A.
Chiều dài cực tiểu của lò xo: lmin = lo + ∆lo – A.
Lực đàn hồi cực đại: Fmax = k(A + ∆lo).
Lực đàn hồi cực tiểu:
Fmin = 0 nếu A > ∆lo ; Fmin = k(∆lo – A) nếu A < ∆lo.
Lực đàn hồi ở vị trí có li độ x (gốc O tại vị trí cân bằng ):

F = k(∆lo + x) nếu chọn chiều dương hướng xuống.
F = k(∆lo - x) nếu chọn chiều dương hướng lên.
Con lắc đơn
Phương trình dao động : s = Socos(ωt + ϕ) hay α = αocos(ωt + ϕ).
Với s = α.l ; So = αo.l (α và αo tính ra rad)
Tần số góc và chu kỳ : ω =

l
g
; T = 2π
.
g
l


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Động năng : Eđ =

trang 6

Nguyễn Đình Thành

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động
cùng pha là λ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền

1 2
mv .
2


λ
2

1
Thế năng : Et = = mgl(1 - cosα) = mglα2.
2

sóng dao động ngược pha là

T
= 2ω và với chu kì T’ = .
2

M trên phương truyền sóng là : u M = acos (ωt + ϕ ± 2π

Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên điều hồ với tần số góc ω’

Cơ năng : E = Eđ + Et = mgl(1 - cosαo) =

AM
). (Lấy dấu “+”
λ

nếu sóng truyền từ A đến M, dấu “–“ nếu sóng truyền từ M đến A).
Dao động tại hai điểm A và B trên phương truyền sóng lệch pha nhau một góc

1
2
mgl α o .
2


∆ϕ =

Gia tốc rơi tự do trên mặt đất, ở độ cao (h > 0), độ sâu (h < 0)
g=

Nếu phương trình sóng tại A là uA = acos(ωt + ϕ) thì phương trình sóng tại

GM
GM
; gh =
.
( R + h) 2
R2

2πf . AB 2π . AB
=
.
v
λ

Nếu sóng truyền theo phương Ox với u = Asin(ωt + ϕ ± bx) thì vận tốc

ω
.
b

Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = lo(1 +αt).

truyền sóng là v =


Chu kì Th ở độ cao h theo chu kì T ở mặt đất: Th = T

Nếu tại A và B có hai nguồn phát ra hai sóng kết hợp u A = uB = acosωt thì dao
động tổng hợp tại điểm M (AM = d1 ; BM = d2) là:

R+h
.
R
1 + α .t '
Chu kì T’ ở nhiệt độ t’ theo chu kì T ở nhiệt độ t: T’ = T
.
1 + α .t
T '−T
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ quả lắc trong t giây : ∆t = t

Tại M có cực tiểu khi d1 - d2 = (2k + 1)

λ
.
2

Số cực đại, cực tiểu giữa hai nguồn kết hợp (cách nhau một khoảng l) giao
thoa:
Trường hợp hai nguồn dao động cùng pha:

l
λ
l
k>λ

k>-

A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

+ Khi ϕ2 - ϕ1 = 2kπ (hai dao động thành phần cùng pha): A = A1 + A2
+ Khi ϕ2 - ϕ1 = (2k + 1)π: A = |A1 - A2|
+ Nếu độ lệch pha bất kỳ thì: | A1 - A2 | ≤ A ≤ A1 + A2 .
Sóng cơ học
Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kỳ và tần số sóng: λ = vT =

π ( d 2 − d1 )
π ( d1 + d 2 )
cos(ωt )
λ
λ

Tại M có cực đại khi d1 - d2 = kλ.

T'

Nếu T’ > T : đồng hồ chạy chậm ; T’ < T : Chạy nhanh.
Tổng hợp dao động
Tổng hợp 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số
Nếu : x1 = A1cos(ωt + ϕ1) và x2 = A2cos(ωt + ϕ2) thì :
x = x1 + x2 = Acos(ωt + ϕ) với A và ϕ được xác định bởi
A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)
tgϕ =

uM = 2asin


v
f

l
, số cực đại là tổng số các trị của k ∈ Z.
λ
1
l 1
- và k < - , số cực tiểu là tổng số các trị của k ∈ Z.
2
λ 2
và k <

Trường hợp hai nguồn dao động lệch pha nhau ∆ϕ :

l ∆ϕ
l ∆ϕ
và k < , số cực đại là tổng số các trị của k ∈ Z.
λ 2π
λ 2π
l 1 ∆ϕ
l 1 ∆ϕ
k>- - và k < - , số cực tiểu là tổng số các trị của k ∈
λ 2 2π
λ 2 2π
k>-

Z.


Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là

λ
.
2


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là
Khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp là (n – 1)

λ
.
2

trang 7

Nguyễn Đình Thành

λ
.
4

Để có sóng dừng trên dây với một đầu là nút, một đầu là bụng thì chiều dài

λ
. Để có sóng dừng trên sợi dây với hai điểm nút ở
4
λ

hai đầu dây thì chiều dài của sợi dây : l = k .
2
của sợi dây: l = (2k + 1)

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái
dao động lặp lại như cũ gọi là
A. Tần số dao động.
B. Chu kì dao động.
C. Pha ban đầu.
D. Tần số góc.
2. Dao động được mô tả bằng biểu thức x = Acos(ùt + ư), trong đó A, ù, ư là
hằng số, được gọi là dao động gì ?
A. Tuần hồn.
B. Tắt dần.
C. Điều hoà. D. Cưỡng bức.
3. Biểu thức li độ của dao động điều hồ có dạng x = Asin(ωt + ϕ), vận tốc
của vật có giá trị cực đại là
A. vmax = A2ω.
B. vmax = 2Aω. C. vmax = Aω2. D. vmax = Aω.
4. Một vật nhỏ hình cầu khối lượng 400g được treo vào lị xo nhẹ có độ cứng
160N/m. Vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm.
Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 4m/s.
B. 6,28m/s.
C. 0 m/s
D. 2m/s.
5. Tìm pht biểu sai
A. Động năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vận tốc.
B. Cơ năng của hệ luôn luôn là một hằng số.

C. Thế năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí.
D. Cơ năng của hệ bằng tổng động năng và thế năng.
6. Trong dao động điều hoà, giá trị gia tốc của vật
A. Tăng khi giá trị vận tốc tăng.
B. Không thay đổi.
C. Giảm khi giá trị vận tốc tăng.
D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá trị vận tốc ban đầu của vật.
7. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với vận tốc.
B. Sớm pha đ/2 so với vận tốc.
C. Ngược pha với vận tốc.
D. Trễ pha đ/2 so với vận tốc.
8. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với li độ.
B. Sớm pha đ/2 so với li độ.
C. Ngược pha với li độ.
D. Trễ pha đ/2 so với li độ.
9. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Dao động điều hoà là một dao động tắt dần theo thời gian.
B. Chu kì dao động điều hoà phụ thuộc vào biên độ dao động.
C. Khi vật dao động ở vị trí biên thì thế năng của vật lớn nhất.
D. Biên độ dao động là giá trị trung bình của li độ.
10. Dao động cơ học đổi chiều khi
A. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
B. Lực tác dụng bằng không.
C. Lực tác dụng có độ lớn cực đại.
D. Lực tác dụng đổi chiều.
11. Một dao động điều hồ có phương trình x = Asin (ùt + ư) thì động năng và
thế năng cũng dao động điều hoà với tần số

A. ù’ = ù

B. ù’ = 2ù.

C. ù’ =

ω
.
2

D. ù’ = 4ù

12. Pha của dao động được dùng để xác định
A. Biên độ dao động.
B. Trạng thái dao động.
C. Tần số dao động.
D. Chu kì dao động.
13. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của gia tốc theo li độ trong dao động điều hịa
có hình dạng là
A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường elíp. D. Đường trịn.
14. Biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x và tần số góc ω của chất điểm
dao động điều hồ ở thời điểm t là
A. A2 = x2 +

v2
.
ω2

B. A2 = v2 +


x2
.
ω2

C. A2 = v2 + ω2x2.
D. A2 = x2 + ω2v2.
15. Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về năng lượng trong dao động
điều hoà.
A. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì thế năng của vật tăng.
B. Khi động năng của vật tăng thì thế năng cũng tăng.
C. Khi vật dao động ở vị trí cân bằng thì động năng của hệ lớn nhất.
D. Khi vật chuyển động về vị trí biên thì động năng của vật tăng.
16. Chọn câu sai khi nói về chất điểm dao động điều hoà:
A. Khi chuyển động về vị trí cân bằng. chất điểm chuyển động nhanh dần đều
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có đ ộ lớn cực đại.
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng không.
17. Một vật dao động điều hồ với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời
gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động
của vật là
A. x = Acos(ωt + π/4).
B. x = Acosωt.
C. x = Acos(ωt - π/2).
D. x = Acos(ωt + π/2).
18. Trong dao động điều hoà, vận tốc tức thời biến đổi
A. cùng pha với li đô.

B. lệch pha

π

với li độ.
2


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

C. ngược pha với li độ.

D. sớm pha

π
với li độ.
4

28. Một con lắc lò xo gồm một lị xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối
lượng m = 250g, dao động điều hoà với biên độ A = 6cm. Chọn gốc thời gian

19. Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với
A. biên độ dao động.
B. li độ của dao động.
C. bình phương biên độ dao động.
D. chu kì dao động.
20. Con lắc lị xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ là A. Li
độ của vật khi thế năng bằng động năng là
A. x = ±

A
.
2


B. x = ±

A 2
.
2

C. x = ±

A
.
4

D. x = ±

A 2
.
4

21. Một chất điểm dao động điều hồ với chu kì T = 3,14s và biên độ A = 1m.
Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó bằng
A. 0,5m/s.
B. 2m/s.
C. 3m/s.
D. 1m/s.
22. Động năng của dao động điều hoà biến đổi theo thời gian:
A. Tuần hồn với chu kì T
C. Khơng đổi
B. Như một hàm cosin
D. Tuần hồn với chu kì T/2
23. Vận tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đại khi:

A. Li độ có độ lớn cực đại.
C. Li độ bằng khơng.
B. Gia tốc có dộ lớn cực đại.
D. Pha cực đại.
24. Khi nói về năng lượng trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây
không đúng ?
A. Tổng năng lượng là đại lượng tỉ lệ với bình phương của biên độ.
B. Tổng năng lượng là đại lượng biến thiên theo li độ.
C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên tuần hoàn.
D. Tổng năng lượng của con lắc phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu.
25. Phương trình dao động của một vật dao động điều hồ có dạng x =
Asin(ωt +

trang 8

Nguyễn Đình Thành

π
) cm. Gốc thời gian đ được chọn lúc nào?
4

A. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x = A/2 theo chiều dương.

A 2
B. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
theo chiều dương.
2
A 2
C. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
theo chiều âm.

2
D. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x = A/2 theo chiều âm.
26. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vị trí x = 10cm
vật có vận tốc 20π 3 cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 1s.
B. 0,5s.
C. 0,1s.
D. 5s.
27. Chu kì dao động điều hồ của con lắc lị xo phụ thuộc vo:
A. Biên độ dao động
B. Cấu tạo của con lắc
C. Cách kích thích dao động
D. Cả A và C đều đúng

lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong

π
s đầu tiên là
10

A. 6cm.
B. 24cm.
C. 9cm.
D. 12cm.
29. Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu
dưới gắn vật. Độ giãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là ∆l. Cho con lắc
dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ là A (A > ∆l). Lực
đàn hồi nhỏ nhất của lị xo trong q trình dao động là
A. F = k∆l.
B. F = k(A-∆l)

C. F = kA.
D. F = 0.
30. Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lị xo có đầu trên cố định, đầu dưới gắn
vật dao động điều hồ có tần số góc 10rad/s, tại nơi có gia tốc trọng trường g
= 10m/s2 thì tại vị trí cân bằng độ giãn của lị xo là
A. 5cm.
B. 8cm.
C. 10cm.
D. 6cm.
31. Một con lắc lò xo gồm lị xo khơi lượng khơng đáng kể, độ cứng k và một
hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được gắn vào một
điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hồ theo phương thẳng
đứng. Chu kì dao động của con lắc là

m
.
k
1
m
C. T =
.
2π k
A. T = 2π

B. T =

1


D. T = 2π


k
.
m
k
.
m

32. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m dao
động điều hoà, khi khối lượng của vật là m = m 1 thì chu kì dao động là T 1, khi
khối lượng của vật là m = m 2 thì chu kì dao động là T 2. Khi khối lượng của
vật là m = m1 + m2 thì chu kì dao động là
A.

1
.
T1 + T2

B. T1 + T2.

T12 + T22 .

C.

T1T2

D.

T12 + T22


.

33. Con lắc lò xo đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật nặng dao động điều hồ
theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân
bằng, độ giãn của lị xo là ∆l. Chu kì dao động của con lắc được tính bằng
biểu thức
A. T = 2π

k
.
m

B. T =

1


g
.
∆l

C. T = 2π

∆l
.
g

D.

1



m
.
k

34. Công thức nào sau đây dùng để tính tần số dao động của lắc lị xo treo
thẳng đứng (∆l là độ gin của lị xo ở vị trí cn bằng):
A. f = 2đ

k
m

B. f =


ω

C. f = 2đ

∆l
g

D. f =

1


g
∆l



ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Nguyễn Đình Thành

35. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2, một con lắc đơn dao động điều


hồ với chu kì
s. Chiều dài của con lắc đơn đó là
7

A. 2mm.
B. 2cm.
C. 20cm.
D. 2m.
36. Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hồ của con lắc đơn tỉ lệ thuận
với
A. gia tốc trọng trường.
B. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
C. chiều dài con lắc.
D. căn bậc hai chiều dài con lắc.
37. Một con lắc đơn dao động điều hồ với chu kì T. Động năng của con lắc
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì là
A. T.

B.

T

.
2

C. 2T.

D.

g
.
l

B.

1


l
.
g

C. 2đ.

l
.
g

D.

1



g
.
l

43. Hai dao động điều hồ cùng phương có các phương trình lần lượt là

x1

π
= 4sin100πt (cm) và x2 = 3sin(100πt + ) (cm). Dao động tổng hợp của hai
2

dao động đó có biên độ là
A. 5cm.
B. 3,5cm.
C. 1cm.
D. 7cm.
44. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà với các phương trình
dao động thành phần là x1 = 5cos10πt (cm) và x2 = 5cos(10πt +
Phương trình dao động tổng hợp của vật là

B. x = 5 3 cos(10πt +
D. x = 5cos(10πt +

π
) (cm).
3

π

) (cm).
6

π
) (cm).
2

45. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần
số: x1 = A1sin (ùt + ö1) và x2 = A2sin (ùt + ö2). Biên độ dao động tổng hợp
của chúng đạt cực đại khi
A. ö2 – ö1 = (2k + 1)đ

B. ö2 – ö1 = (2k + 1)

C. ö2 – ư1 = 2kđ

T
.
4

38. Tại cùng một vị trí địa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT 1
= 2s và T2 = 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng tổng
chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 5,0s.
B. 2,5s.
C. 3,5s.
D. 4,9s.
39. Tại cùng một vị trí địa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT 1
= 2s và T2 = 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng hiệu
chiều dài của hai con lắc nói trên là

A. 1,32s.
B. 1,35s.
C. 2,05s.
D. 2,25s.
40. Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. khối lượng quả nặng.B. vĩ độ địa lí.
C. gia tốc trọng trường.
D. chiều dài dây treo.
41. Tại cùng một vị trí địa lí, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kì
dao động điều hồ của nó
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
42. Trong các công thức sau, công thức nào dùng để tính tần số dao động nhỏ
của con lắc đơn:
A. 2đ.

π
) (cm).
6
π
C. x = 5 3 cos(10πt + ) (cm).
4
A. x = 5cos(10πt +

trang 9

D. ö2 – ö1 =


π
4

π
2

46. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần
số x1 = A1sin (ùt + ö1) và x2 = A2sin (ùt + ö2). Biên độ dao động tổng hợp
của chúng đạt cực tiểu khi:
A. ö2 – ö1 = (2k + 1)đ

B. ö2 – ö1 = (2k + 1)

C. ö2 – ö1 = 2kđ

D. ö2 – ö1 =

π
4

π
2

47. Một vật có khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao
động điều hoà cùng phương, có các phương trình lần lượt là x 1 = 5sin(10t +
π) (cm) và x2 = 10sin(10t - π/3) (cm). Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác
dụng lên vật là
A. 50 3 N.
B. 5 3 N.
C. 0,5 3 N.

D. 5N.
48. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào ?
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
49. Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều
hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là x 1 =
6cos(15t +

π
) (cm) và x2 = A2cos(15t + π) (cm). Biết cơ năng dao động của
3

vật là E = 0,06075J. Hãy xác định A2.
A. 4cm.
B. 1cm.
C. 6cm.
D. 3cm.
50. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ?
A. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.
B. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

trang 10


Nguyễn Đình Thành

D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.
51. Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Biên độ dao động giảm dần.
B. Cơ năng dao động giảm dần.
C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần cng chậm.
D. Lực cản v lực ma st cng lớn thì sự tắt dần cng nhanh.
52. Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng ?
A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì ring của hệ.
B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F0 nào đó.
C. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ.
53. Thế nào là dao động tự do?
A. Là dao động tuần hoàn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Là dao động khơng chịu tác dụng của lực cản.
D. Là dao động phụ thuộc vào các đặc tính riêng của hệ, khơng phụ thuộc vào
các yếu tố bên ngồi.
54. Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
A. chỉ phụ thuộc vào biên độ.
B. chỉ phụ thuộc vào tần số.
B. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.
D. phụ thuộc vào tần số và biên độ.
55. Khi âm thanh truyền từ khơng khí vào nước thì
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số khơng đổi.
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. Bước sóng và tần số khơng đổi.
D. Bước sóng khơng đổi nhưng tần số thay đổi.
56. Độ to của âm thanh phụ thuộc vào

A. Cường độ và tần số của âm.
B. Biên độ dao động âm.
C. Mức cường độ âm.
D. Ngưỡng nghe.
57. Dao động duy trì l dao động tắt dần mà ta đ:
A. Làm mất lực cản môi trường đối với vật chuyển động.
B. Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoàn theo thời gian vào vật.
C. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong
một phần của từng chu kì.
D. Kích thích lại dao động khi dao động bị tắt dần
50. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
A. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
B. Tần số ngoại lực tác dụng lên vật.
C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
59. Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh là có lợi:
A. Dao động của khung xe qua chỗ đường mấp mô.
B. Dao động của đồng hồ quả lắc.

C. Dao động của con lắc lị xo trong phịng thí nghiệm.
D. Cả B và C đều đúng.
60. Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A. Là dao động dưới tác dụng của ngoai lực biến thiên tuần hoàn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động thay đổi theo thời gian.
61. Trong dao động điều hồ của con lắc lị xo, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dao động có thể bị tắt dần do lực cản của môi trường.
B. Tần số dao động riêng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động
C. Biên độ dao động cưởng bức khơng phụ thuộc vào điều kiện kích thích ban

đầu.
D. Biên độ dao động cưởng bức phụ thuộc vào điều kiện kích thích ban đầu.
62. Chọn câu sai.
A. Sóng âm chỉ truyền được trong mơi trường khí và lỏng.
B. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
C. Sóng âm và sóng cơ học có cùng bản chất vật lí.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
63. Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn
với cần rung dao động điều hoà với tần số 50Hz theo phương vng góc với
AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận
tốc truyền sóng trên dây là
A. 10m/s.
B. 5m/s.
C. 20m/s.
D. 40m/s.
64. Khoảng cách giữa hai điểm phương truyền sóng gần nhau nhất trên và dao
động cùng pha với nhau gọi là
A. bước sóng. B. chu kì.
C. vận tốc truyền sóng.
D. độ lệch pha.
65. Phát biểu nào sau đây khơng đúng ?
A. Dao động âm có tần số trong niền từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm đều là sóng cơ.
C. Sóng âm là sóng dọc.
D. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người khơng nghe được.
66. Một sóng lan truyền với vận tốc 200m/s có bước sóng 4m. Tần số và chu
kì của sóng là
A. f = 50Hz ; T = 0,02s.
B. f = 0,05Hz ; T = 200s.
C. f = 800Hz ; T = 1,25s.

D. f = 5Hz ; T = 0,2s.
67. Một sóng có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 350m/s. Hai điểm gần
nhau nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau gần nhất một khoảng là
bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng
A. 0,116m.

B. 0,476m.

C. 0,233m.

π
rad ?
3

D. 4,285m.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

68. Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3sin(20πt) cm. Vận tốc truyền sóng
là 4m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong mơi trường
truyền sóng cách nguồn 20cm là
A. u = 3sin(20πt -

π
) cm.
2

B. u = 3sin(20πt +


π
) cm.
2

C. u = 3sin(20πt - π) cm.
D. u = 3sin(20πt) cm.
69. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.
B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
C. xuất phát từ hai nguồn bất kì.
D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
70. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương
thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 7,8cm. Biết bước sóng là 1,2cm. Số
điểm có biên độ dao động cực đại nằm trên đoạn AB là
A. 14.
B. 13.
C. 12.
D. 11.
71. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình
u
= 28cos(20x – 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng m, t là thời
gian được tính bằng s. Vận tốc của sóng là
A. 100m/s.
B. 314m/s.
C. 331m/s.
D. 334m/s.
72. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng
liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng.
B. hai lần bước sóng.

C. một nữa bước sóng.
D. một bước sóng.
73. Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha,
những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các
nguồn là (k = 0, ± 1, ±, …)
A. kλ .

B. 2kλ.

C. (k +

1
)λ.
2

trang 11

Nguyễn Đình Thành

D. k

λ
.
2

74. Một dây đàn có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước
sóng dài nhất là
A. L/2.
B. L/4.
C. L.

D. 2L.
75. Hai thanh nhỏ gắn trên cùng một nhánh âm thoa chạm vào mặt nước tại
hai điểm A và B cách nhau 4cm. Âm thoa rung với tần số 400Hz, vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là 1,6m/s. Giữa hai điểm A và B có bao nhiên gợn
sóng và bao nhiêu điểm đứng yên ?
A. 10 gợn, 11 điểm đứng yên.
B. 19 gợn, 20 điểm đứng yên.
C. 29 gợn, 30 điểm đứng yên.
D. 9 gợn, 10 điểm đứng yên.
76. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 16Hz. Tại một điểm M trên mặt
nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 = 25,5cm, sóng có
biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác.
Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước.

A. 34cm/s.
B. 24cm/s.
C. 44cm/s.
D. 60cm/s.
77. Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v =
0,2m/s, chu kì dao động T = 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất
trên dây dao động ngược pha nhau là
A. 2m.
B. 0.5m.
C. 1,5m.
D. 1m.
78. Để có sóng dừng xảy ra trên 1 dây đàn hồi với 2 đầu dây là hai nút thì
A. bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây.
B. chiều dài dây bằng một phần tư lần bước sóng.
C. bước sóng ln đúng bằng chiều dài dây.

D. chiều dài dây bằng một số ngun lần nữa bước sóng.
79. Hai ®iĨm S1 , S2 trên mt cht lng , cách nhau 18cm , dao đng cng pha với
tần s 20Hz . Vân tc truyn sng là 1,2m/s . Giữa S 1 và S2 c s gn sng hình
hypebol mà tại đ biên đ dao đng cc tiu là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
80. Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát
dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình là u A = 0,5sin(50πt)
cm ; uB = 0,5sin(50πt + π) cm, vận tốc tuyền sóng trên mặt chất lỏng là
0,5m/s. Số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng AB.
A. 12.
B. 11.
C. 10.
D. 9.
II. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ.
7. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
* Cách tạo ra dịng điện xoay chiều
Khung dây kim loại kín quay đều với vận tốc góc ω quanh trục đối xứng


của nó trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vng góc với trục quay
thì trong mạch có dịng điện biến thiên điều hịa với tần số góc ω gọi là dòng
điện xoay chiều.
Khi khung dây quay một vịng (một chu kì) dịng điện trong khung dây đổi
chiều 2 lần.
* Hiệu điện thế xoay chiều, cường độ dòng điện xoay chiều
Nếu i = Iocosωt thì u = Uocos(ωt + ϕ).
Nếu u = Uocosωt thì i = Iocos(ωt - ϕ)


U
Với Io = o ; Z =
Z

1
Z L − Z C ωL −
=
R + (Z L - Z C ) ; tgϕ =
ωC .
R
R
2

2

* Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
I=

Io
2

;U=

Uo
2

và E =

Eo

2

.

* Lý do sử dụng các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

+ Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần: uR cùng pha với i ; I =
+ Đoạn mạch chỉ có tụ điện: uC trể pha hơn i góc
I =

π
.
2

UR
R

UC
1
; với ZC =
là dung kháng của tụ điện.
ZC
ωC

π
.
2


1
Z L − Z C ωL −
=
ωC
R
R

Với Z =

U
.
Z

R + (Z L - Z C ) là tổng trở của đoạn mạch.
2

2

+ Cộng hưởng trong đoạn mạch RLC
Khi ZL = ZC hay ω =
Imax =

1
LC

thì dịng điện trong mạch đạt giá trị cực đại

U
U2

, công suất trên mạch đạt giá trị cực đại P max =
, u cùng pha với i
R
R

(ϕ = 0).

hoặc P ≠ I2R hoặc cosϕ ≠

R 2 + (Z L − Z C ) 2 ; U ≠

2
U R + (U L − U C ) 2

R
thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
Z

Xét cuộn dây, nếu: Ud ≠ UL hoặc Zd ≠ ZL hoặc Pd ≠ 0 hoặc cosϕd ≠ 0 hoặc ϕd ≠

π
thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
2

* Cơng suất của dịng điện xoay chiều

U 2R
.
Z2


R
.
Z

+ Ý nghĩa của hệ số công suất cosϕ
Trường hợp cosϕ = 1 tức là ϕ = 0: mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có
cộng hưởng điện (ZL = ZC) thì P = Pmax = UI =
Trường hợp cosϕ = 0 tức là ϕ = ±

+ Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp (không phân nhánh):
Độ lệch pha ϕ giữa u và i xác định theo biểu thức:

Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ơm: I =

Xét tồn mạch, nếu: Z ≠

+ Cơng suất của dịng điện xoay chiều: P = UIcosϕ = I2R =

UL
; với ZL = ωL là cảm kháng của cuộn dây.
ZL

tgϕ =

Khi ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
Khi ZL < ZC thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
R tiêu thụ năng lượng dưới dạng toả nhiệt, Z L và ZC không tiêu thụ năng
lượng của nguồn điện xoay chiều.
+ Cách nhận biết cuộn dây có điện trở thuần r


+ Hệ số cơng suất: cosϕ =

+ Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm: uL sớm pha hơn i góc
I=

trang 12

Nguyễn Đình Thành

+ Với dịng điện xoay chiều ta khó xác định các giá trị tức thời của i và u vì
chúng biến thiên rất nhanh, cũng khơng thể lấy giá trị trung bình của chúng vì
trong một chu kỳ, giá trị đó bằng 0.
+ Khi sử dụng dịng điện xoay chiều, ta cần quan tâm tới không phải là tác
dụng tức thời của nó ở từng thời điểm mà là tác dụng của nó trong một thời
gian dài.
+ Tác dụng nhiệt của dịng điện tỉ lệ với bình phương của cường độ dịng điện
nên khơng phụ thuộc vào chiều dịng điện.
+ Ampe kế và vơn kế đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế xoay chiều dựa
vào tác dụng nhiệt của dòng điện nên gọi là ampe kế nhiệt và vôn kế nhiệt, số
chỉ của chúng là cường độ hiệu dụng và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng
điện xoay chiều.
* Các loại đoạn mạch xoay chiều

U2
.
R

π
: Mạch chỉ có L, hoặc chỉ có C, hoặc
2


có cả L và C mà khơng có R thì P = Pmin = 0.
Để nâng cao hệ số công suất của mạch bằng cách mắc thêm vào mạch
cuộn cảm hoặc tụ điện thích hợp sao cho cảm kháng và dung kháng của mạch
xấp xĩ bằng nhau để cosϕ ≈ 1.
Đối với các động cơ điện, tủ lạnh, … nâng cao hệ số công suất cosϕ để
giảm cường độ dòng điện.
8. MÁY PHÁT ĐIỆN. ĐỘNG CƠ ĐIỆN
* Máy phát điện xoay chiều 1 pha
+ Nguyên tắc hoạt động.
Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một khung dây
biến thiên điều hịa, thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm
ứng biến thiên điều hòa.
+ Cấu tạo
Phần cảm là bộ phận tạo ra từ trường: nam châm vĩnh cữu hay nam châm
điện.
Phần ứng là bộ phận tạo ra suất điện động: cuộn dây.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Nguyễn Đình Thành

Trong hai phần: phần cảm và phần ứng, có một phần quay gọi là rơto, phần
đứng n gọi là stato.
Để đưa dịng điện vào rôto (nếu rôto là nam châm điện) hoặc lấy dịng điện
ra từ rơto (nếu rơto là phần ứng), người ta phải dùng bộ góp. Bộ góp gồm hai
vành khuyên và hai chổi quét.
Hai vành khuyên nối với hai đầu của khung dây quay và cùng quay với
khung dây.

Hai chổi quét cố định tì trên hai vành khuyên để lấy điện ra từ khung dây
(nếu rôto là phần ứng) hoặc đưa điện vào khung dây (nếu rôto là nam châm
điện).
Cấu tạo trong kỷ thuật: phần cảm và phần ứng gồm nhiều cuộn dây, mỗi
cuộn dây gồm nhiều vòng dây, các cuộn dây trong từng phần được mắc nối
tiếp với nhau và được quấn trên các lỏi thép kỷ thuật điện. Các lỏi thép được
ghép bằng nhiều lá thép mỏng cách điện với nhau để chống dịng điện Fucơ.
+ Tần số của dịng điện xoay chiều.
Nếu máy phát có 1 cuộn dây và 1 nam châm (gọi là một cặp cực), rơto quay n
vịng trong 1 giây thì tần số của dịng điện là f = n.
Nếu máy có p cặp cực và rơ to quay n vịng trong 1 giây thì f = np.
Nếu máy có p cặp cực và rơ to quay n vịng trong 1 phút thì f =

n
p.
60

* Dòng điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều 3 pha là một hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều
một pha có cùng biên độ, cùng tần số, nhưng lệch nhau về pha là
120o, tức là lệch nhau về thời gian là


hay
3

1
chu kỳ.
3


Dòng điện xoay chiều 3 pha do các máy phát điện xoay chiều 3 pha phát
ra.
* Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 phần
Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau bố trí lệch nhau 120o trên một giá trịn.
Rơto là một nam châm vỉnh cửu hoặc nam châm điện quay quanh một trục.
+ Hoạt động
Khi rôto quay với chu kỳ từ thông qua các cuộn dây biến thiên lệch pha
nhau 120o tức là lệch nhau

1
chu kỳ về thời gian. Do đó suất điện động xuất
3

hiện trong 3 cuộn dây cũng biến thiên lệch pha nhau 120 o.
Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn dây với 3 mạch ngồi giống nhau thì 3
dịng điện trong các mạch ngoài cũng lệch pha nhau 120 o.
* Các cách mắc mạch 3 pha
+ Mắc hình sao

trang 13

Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn,
gọi là dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3 mạch
ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Nếu tải tiêu thụ cũng được nối hình sao và tải đối xứng (3 tải giống nhau)
thì cường độ dịng điện trong dây trung hịa bằng 0.
Nếu tải khơng đối xứng (3 tải khơng giống nhau) thì cường độ dịng điện
trong dây trung hoà khác 0 nhưng nhỏ hơn nhiều so với cường độ dịng điện
trong các dây pha.

Khi mắc hình sao ta có: Ud =
3 Up (Ud là hiệu điện thế giữa hai dây pha,
Up là hiệu điện thế giữa dây pha và dây trung hồ).
Mạng điện gia đình sử dụng một pha của mạng điện 3 pha: Nó có một dây
nóng và một dây nguội.
+ Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự
thành ba điểm nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch ngồi bằng 3
dây pha.
Cách mắc này đòi hỏi 3 tải tiêu thụ phải giống nhau.
* Ưu điểm của dòng điện xoay chiều 3 pha
+ Tiết kiệm được dây nối từ máy phát đến tải tiêu thu.
+ Giảm được hao phí trên đường dây.
+ Trong cách mắc hình sao, ta có thể sử dụng được hai hiệu điện thế khác
nhau: Ud = 3 Up
+ Tạo ra từ trường quay sử dụng trong động cơ điện xoay chiều.
* Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
- Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn trên lỏi sắt đặt lệch nhau 120 o trên
một giá trịn để tạo từ trường quay.
- Rơto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lỏi sắt có thể quay
quanh một trục.
+ Cách tạo ra từ trường quay bằng dòng điện 3 pha: cho dòng điện xoay chiều
3 pha đi vào trong 3 cuộn dây giống nhau, đặt lệch nhau 120 o trên một giá
trịn thì trong khơng gian giữa 3 cuộn dây sẽ có một từ trường quay với tần số
bằng tần số của dòng điện xoay chiều.
+ Hoạt động: khi mắc động cơ vào mạng điện 3 pha, từ trường quay do stato
gây ra làm cho rơto quay với vận tốc góc ω’ nhỏ hơn tần số góc ω của từ
trường quay nên gọi là sự quay không đồng bộ.
* Ưu điểm của dộng cơ không đồng bộ 3 pha

+ Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo. Có thể chế tạo được những động cơ khơng
đồng bộ ba pha có cơng suất lớn.
+ Sử dụng tiện lợi, khơng có vành khun, chổi qt nên khơng sinh ra tia lửa
điện, khơng gây nhiểu sóng vơ tuyến.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Nguyễn Đình Thành

+ Dễ dàng thay đổi chiều quay của động cơ bằng cách đổi vị trí mắc của 2
cuộn dây cho nhau.
+ Vận tốc quay ω’ của động cơ có thể biến đổi trong một phạm vi khá rộng
khi tốc độ quay ω của từ trường khơng đổi. Vì vậy khi tải ngồi thay đổi nó
vẫn hoạt động bình thường.
* Động cơ khơng đồng bộ một pha
Cấu tạo: gồm 2 phần chính
+ Stato gồm 2 cuộn dây giống nhau quấn trên lỏi sắt đặt lệch nhau 90 o trên
một vịng trịn.
+ Rơto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lỏi sắt có thể quay
quanh một trục.
Hoạt động: khi mắc động cơ vào mạng điện 1 pha, một cuộn nối thẳng với
mạng điện, cuộn kia nối với mạng điện qua một tụ điện để làm cho dòng điện
chạy trong hai cuộn dây lệch pha nhau, tạo ra từ trường quay làm quay rôto.
Chỉ chế tạo được đọng cơ không đồng bộ 1 pha công suất nhỏ.
9. MÁY BIẾN THẾ:
Máy biến thế là thiết bị dùng để thay đổi hiệu điện thế nhưng khơng làm
thay đổi tần số của dịng điện xoay chiều.
* Cấu tạo
+ Một lỏi thép kỷ thuật điện hình khung gồm nhiều lá thép mỏng ghép sát

nhau và cách điện với nhau.
+ Hai cuộn dây có số vịng dây N 1, N2 khác nhau quấn trên lỏi thép. Cuộn
mắc vào mạng điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp, cuộn mắc vào tải tiêu thụ
gọi là cuộn thứ cấp.
* Nguyên tắc hoạt động
Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều, dòng điện xoay chiều
chạy trong cuộn sơ cấp tạo ra từ trường biến thiên trong lỏi thép. Từ thông
biến thiên của từ trường đó qua cuộn thứ cấp gây ra dòng điện cảm ứng chạy
trong cuộn thứ cấp và trong tải tiêu thụ.
* Sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện

U 2 I1 N 2
=
=
U 1 I 2 N1
* Truyền tải điện năng
+ Công suất hao phí trên đường dây tải: ∆P = RI2 = R(

P 2 2 R
) =P 2 .
U
U

+ Biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải: giảm R, tăng U
Vì R = ρ

l
nên để giảm R ta phải tăng tiết diện S. Việc tăng tiết diện S thì
S


tốn kim loại và phải xây cột điện lớn nên biện pháp này không kinh tế.

trang 14

Trong thực tế để giảm hao phí trên đường truyền tải người ta dùng biện
pháp chủ yếu là tăng hiệu điện thế U: dùng máy biến thế tăng thế đưa hiệu
điện thế ở nhà máy lên rất cao rồi tải đi trên các đường dây cao thế. Gần đến
nơi tiêu thụ lại dùng máy biến thế hạ thế giảm thế từng bước đến giá trị thích
hợp.
Tăng hiệu điện thế trên đường dây tải lên n lần thì cơng suất hao phí giảm
n2 lần.
* Cơng dụng của máy biến thế
+ Thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều đến các giá trị thích hợp.
+ Sử dụng trong việc truyền tải điện năng để giảm hao phí trên đường dây
truyền tải.
10. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU
* Sự cần thiết của dịng điện một chiều
+ Trong cơng nghiệp: dòng điện một chiều sử dụng để mạ điện, đúc điện, nạp
điện cho ắcquy, sản xuất hoá chất, tinh chế kim loại bằng phương pháp điện
phân
+ Các thiết bị vô tuyến điện tử được cung cấp năng lượng bằng dịng điện một
chiều.
+ Trong giao thơng vận tải: những động cơ điện một chiều dùng để chạy xe
điện, tàu điện, … chúng có ưu điểm hơn động cơ điện xoay chiều ở chổ dễ
khởi động và dễ thay đổi vận tốc.
* Cách tạo ra dòng điện một chiều
+ Dùng các nguồn điện một chiều như pin, ắc qui
+ Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều bằng các điôt.
+ Dùng máy phát điện một chiều.

* Chỉnh lưu dịng điện xoay chiều bằng điơt bán dẫn
Dùng các điơt để đưa dòng điện qua tải theo một chiều.
Nếu chỉ dùng 1 điơt ta chỉ cho dịng điện qua tải 1 chiều trong nữa chu kì,
đó là dịng điện một chiều nhấp nháy đứt quãng.
Nếu dùng 4 điôt với cách mắc thích hợp ta lấy được dịng điện một chiều
qua tải trong cả hai nữa chu kì.
Dịng điện một chiều qua chỉnh lưu hai nữa chu kì là dịng điện một chiều
nhấp nháy.
Có thể làm giảm sự nhấp nháy bằng cách mắc vào giữa hai đầu của tải
một tụ điện thích hợp gọi là tụ lọc.
* Máy phát điện một chiều
+ Cấu tạo: gồm một khung dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó
trong từ trường đều và một bộ góp gồm hai vành bán khuyên và hai chổi quét.
Hai vành bán khuyên nối với hai đầu của khung dây và cùng quay với
khung dây.
Hai chổi quét cố định tì trên các vành bán khuyên để lấy điện ra.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

11. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
* Sự biến thiên điện tích và dịng điện trong mạch dao động:
+ Mạch dao động là một mạch điện khép kín gồm một tụ điện có điện dung C
và một cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần khơng đáng kể nối với
nhau.
+ Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q = Qo sin(ωt + ϕ).
+ Cường độ dòng điện trên cuộn dây: i = q' = Iosin(ωt + ϕ +

π
)

2

Điện tích trên tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động biến
thiên điều hồ với tần số góc ω =

1
LC

. Tần số của mạch dao động chỉ phụ

thuộc vào những đặc tính của mạch.
* Năng lượng điện từ trong mạch dao động
+ Năng lượng điện trường trên tụ điện

1
1 q 2 1 Qo 2 2
Wđ = qu =
=
sin (ωt + ϕ).
2
2 C 2 C
+ Năng lượng từ trường trên cuộn cảm

trang 15

Nguyễn Đình Thành

+ Hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi khung dây quay, từ
thông qua khung dây biến thiên điều hòa làm phát sinh trong khung dây một
suất điện động cảm ứng biến thiên điều hòa. Nếu mạch ngồi có tải tiêu thụ

thì trong mạch có dịng điện chạy qua. Dòng điện trong khung là dòng điện
xoay chiều, nhưng do sự bố trí hai vành bán khuyên nên khi dịng điện trong
khung đổi chiều thì vành bán khun đổi chổi qt, do đó một chổi qt ln
có dịng điện đi ra mạch ngồi (cực dương), chổi qt cịn lại ln có dịng
điện từ mạch ngồi vào (cực âm).
Để tạo ra dòng điện ổn định người ta làm phần ứng gồm nhiều khung dây
đặt lệch nhau và mắc nối tiếp với nhau tạo ra dòng điện một chiều gần như
khơng nhấp nháy.
Nếu cho dịng điện một chiều chạy vào khung dây thì dưới tác dụng của
lực điện từ, khung dây sẽ quay, máy phát điện một chiều trở thành động cơ
điện một chiều đó là tính chất thuận nghịch của máy phát điện một chiều.
* Ưu điểm nhược điểm của phương pháp chỉnh lưu.
Phương pháp chỉnh lưu có hiệu quả kinh tế cao, tiện lợi, thiết bị dễ chế tạo,
ít tốn kém, gọn, vận chuyển dễ dàng. Có thể tạo ra được dịng điện một chiều
có cơng suất lớn.
Nhược điểm của phương pháp chỉnh lưu là dòng điện một chiều tạo ra cịn
nhấp nháy khó sử dụng cho các thiết bị địi hỏi sự chính xác cao, và còn phụ
thuộc vào nguồn điện xoay chiều.

Wt =

1 2 1 2 2 2
1 Qo 2
Li = Lω Qo cos (ωt + ϕ) =
cos2(ωt + ϕ).
2
2
2 C

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hoà với

tần số góc ω’ = 2ω và chu kì T’ =

T
.
2

+ Năng lượng điện từ trong mạch

1 Qo 2 2
1 Qo 2
sin (ωt + ϕ) +
cos2(ωt + ϕ)
2 C
2 C
1 Qo 2 1 2 1
=
= LIo = CUo2
2 C
2
2

W = W đ + Wt =

- Năng lượng trong mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung
ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa theo
thời gian với cùng một tần số.
- Tổng năng lượng của điện trường và năng lượng từ trường là khơng đổi,
tức là được bảo tồn.
* Sự tắt dần của dao động điện từ trong mạch dao động

+ Cuộn cảm và dây nối bao giờ cũng có điện trở thuần dù rất nhỏ làm tiêu hao
năng lượng của mạch do tỏa nhiệt.
+ Ngồi ra cịn một phần năng lượng bị bức xạ ra khơng gian xung quanh
dưới dạng sóng điện từ cũng làm giảm năng lượng của mạch.
Năng lượng của mạch dao động giảm dần, do đó dao động điện từ trong
mạch tắt dần.
20. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
* Hai giả thuyết của Maxoen
+ Giả thuyết về từ trường biến thiên: khi một từ trường biến thiên theo thời
gian, nó sinh ra một điện trường xốy trong khơng gian xung quanh nó, tức là
một điện trường mà các đường sức là những đường cong khép kín, bao quanh
các đường cảm ứng từ của từ trường.
+ Giả thuyết về điện trường biến thiên: khi một điện trường biến thiên theo
thời gian, nó làm xuất hiện một từ trường xoáy, là từ trường mà các đường
cảm ứng từ bao quanh các đường sức của điện trường.
+ Khái niệm về dòng điện dịch: dòng điện dịch là một khái niệm dùng để chỉ
sự biến thiên của điện trường, nó tương đương như một dịng điện là đều sinh
ra từ trường.
Dòng điện trong mạch dao động được coi là dịng điện khép kín gồm dịng
điện dẫn chạy trong dây dẫn và dòng điện dịch chạy qua tụ điện.
* Điện từ trường


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Nguyễn Đình Thành

Điện trường và từ trường có thể chuyển hóa lẫn nhau, liên hệ với nhau rất
chặt chẻ, chúng là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là
điện từ trường.

Điện từ trường lan truyền trong không gian với vận tốc bằng vận tốc ánh
sáng.
* Sự khác nhau giữa điện trường xốy và điện trường tĩnh
+ Điện trường xốy có đường sức khép kín, điện trường tĩnh có đường sức
khơng khép kín.
+ Điện trường xốy biến thiên theo thời gian, không gian. Điện trường tĩnh
không biến đổi theo thời gian, chỉ biến đổi theo khơng gian.
+ Điện trường xốy do từ trường biến thiên sinh ra, điện trường tĩnh do điện
tích đứng n sinh ra.
21 . SĨNG ĐIỆN TỪ
Sóng điện từ là q trình truyền đi trong khơng gian của điện từ trường
biến thiên tuần hồn theo thời gian.
* Tính chất của sóng điện từ.
+ Sóng điện từ cũng có những tính chất giống như sóng cơ học. Chúng phản
xạ được trên các mặt kim loại. Chúng giao thoa được với nhau.
+ Sóng điện từ truyền được trong mơi trường vật chất và cả trong chân không.
Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong chân khơng bằng vận tốc ánh sáng:
c = 3.108 m/s.
Trong chân không tần số f và bước sóng λ của sóng điện từ liên hệ với
nhau bởi biểu thức λ =

c
.
f

Khi truyền qua các môi trường khác nhau vận tốc của sóng điện từ thay
đổi nên bước sóng điện từ thay đổi cịn tần số của sóng điện từ thì khơng đổi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong q trình truyền sóng, tại một điểm bất



kỳ trên phương truyền véc tơ cường độ điện trường E và véc tơ cảm ứng từ

B vng góc với nhau và vng góc với phương truyền sóng.
+ Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với luỹ thừa
bậc 4 của tần số sóng.
* Phân loại và các đặc tính của sóng vơ tuyến
LOẠI SĨNG
TẦN SỐ
BƯỚC SĨNG
Sóng dài
3 - 300 kHz
105 - 103m
Sóng trung
0,3 - 3 MHz
103 - 102m
Sóng ngắn
3 - 30 MHz
102 - 10 m
Sóng cực ngắn
30 - 30000 MHz
10 - 10-2 m
Đặc tính và phạm vi sử dụng của mỗi loại sóng

trang 16

+ Các sóng dài ít bị nước hấp thụ nên được dùng để thơng tin dưới nước.
Sóng dài ít dùng để thơng tin trên mặt đất vì năng lượng nhỏ, khơng truyền đi
xa được.
+ Các sóng trung truyền được theo bề mặt Trái Đất. Ban ngày chúng bị tầng
điện li hấp thụ mạnh nên không truyền được xa. Ban đêm, tầng điện li phản xạ

sóng trung nên chúng truyền được đi xa. Các đài thu sóng trung ban đêm
nghe rất rỏ cịn ban ngày thì nghe khơng tốt.
+ Các sóng ngắn có năng lượng lớn hơn sóng trung, chúng được tầng điện li
và mặt đất phản xạ đi phản xạ lại nhiều lần. Một đài phát sóng ngắn cơng suất
lớn có thể truyền sóng đi mọi nơi trên Trái Đất.
+ Các sóng cực ngắn có năng lượng lớn nhất, khơng bị tầng điện li hấp thụ và
phản xạ, có khả năng truyền đi rất xa theo đường thẳng và được dùng trong
thơng tin vũ trụ.
Vơ tuyến truyền hình dùng sóng cực ngắn không truyền được đi xa trên
mặt đất, muốn truyền hình đi xa, người ta phải làm các đài tiếp sóng trung
gian hoặc dùng vệ tinh nhân tạo để thu sóng của đài phát rồi phát trở về Trái
Đất.
22. PHÁT VÀ THU SÓNG ĐIỆN TỪ
* Máy phát dao động điều hồ dùng tranzito
Máy phát dao động điều hịa dùng tranzito là một mạch tự dao động dùng
để sản ra dao dộng điện từ cao tần không tắt.
Máy phát dao động điều hoà gồm một mạch dao động LC, một tranzito và
nguồn điện một chiều để bổ sung năng lượng cho mạch dao động LC làm cho
dao động điện từ trong mạch LC không tắt dần.
* Mạch dao động hở, ăngten
Một hệ thống gồm cuộn dây và tụ điện có các bản tụ để lệch nhau thì có
thể phát sóng ra xa gọi là mạch dao động hở. Trường hợp để hai bản của tụ
điện lệch hẳn một góc 180o thì khả năng phát sóng của mạch dao động lúc đó
là lớn nhất.
Ăngten là một dây dẫn dài, có cuộn cảm ở giữa, đầu trên để hở còn đầu
dưới tiếp đất.
* Phát và thu sóng điện từ
Phát sóng điện từ
Phối hợp một máy phát dao động điều hòa với một ăngten.
Cuộn cảm L của mạch dao động truyền vào cuộn cảm L A của ăngten một

từ trường dao động với tần số f, từ trường này làm phát sinh một điện trường
cảm ứng trong ăngten làm các electron trong ăngten dao động với tần số f,
ăngten phát ra sóng điện từ tần số f bằng tần số của máy phát dao động điều
hồ.
Thu sóng điện từ
Phối hợp một ăngten với một mạch dao động LC.


ơn thi tốt nghiệp –giáo viên

B. CÁC CƠNG THỨC.
Dịng điện xoay chiều
Cảm kháng của cuộn dây: ZL = ωL. Dung kháng của tụ điện: ZC =
Tổng trở của đoạn mạch RLC: Z =

1
.
ωC

R 2 + (Z L - Z C ) 2 .

U
U
; Io = O .
Z
Z
Io
Uo
Các giá trị hiệu dụng: I =
;U =

; UR = IR; UL = IZL; UC = IZC
2
2
1
Z − Z C ωL −
Độ lệch pha giữa u và i: tgϕ = L
=
ωC .
R
R
2
R
U R
Công suất: P = UIcosϕ = I2R =
. Hệ số công suất: cosϕ =
2
Z
Z
Định luật Ôm: I =

Điện năng tiêu thụ ở mạch điện : W = A = P.t
Nếu i = Iosinωt thì u = Uocos(ωt + ϕ). Nếu u = Uocosωt thì i = Iocos(ωt - ϕ)
ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i ; Z L < ZC thì u chậm pha hơn i ; ZL = ZC hay ω

1

U
U2
=
thì u cùng pha với i, có cộng hưởng điện: Imax =

; Pmax =
R
LC
R
Công suất tiêu thụ trên mạch có biến trở R của đoạn mạch RLC cực đại khi R
2

= |ZL – ZC| và công suất cực đại đó là Pmax =

U
.
2. | Z L − Z C |

Nếu trên đoạn mạch RLC có biến trở R và cuộn dây có điện trở thuần r, cơng
suất trên biến trở cực đại khi R =
là PRmax =

U 2 .R
.
( R + r ) 2 + (Z L − Z C ) 2

r + ( Z L − Z C ) và cơng suất cực đại đó
2

trang 17

Nguyễn Đình Thành

Ăngten nhận được rất nhiều sóng vơ tuyến có tần số khác nhau do nhiều
đài phát truyền tới, các electron trong ăngten dao động và mạch LC cũng dao

động với tất cả các tần số đó.
Muốn thu sóng có tần số f xác định, ta điều chỉnh tụ C của mạch để dao
động riêng của mạch có cùng tần số , khi đó có hiện tượng cộng hưởng và
trong mạch LC, dao động với tần số f có biên độ lớn hơn hẵn các dao động
khác, ta nói mạch LC đã chọn sóng.

2

Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ trên đoạn mạch RLC có điện dung
2
R2 + ZL
biến thiên đạt giá trị cực đại khi Z C =
và hiệu điện thế cực đại đó là
ZL

U 2ZC
UCmax = 2
.
R + (Z L − Z C ) 2
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thuần cảm có độ tự cảm biến thiên
2
R2 + ZC
trên đoạn mạch RLC đạt giá trị cực đại khi Z L =
và hiệu điện thế
ZC

U 2ZL
cực đại đó là ULmax = 2
.
R + (Z L − Z C ) 2

U 2 I1 N 2
Máy biến thế:
=
=
U 1 I 2 N1
Cơng suất hao phí trên đường dây tải: ∆P = RI2 = R(

P 2 2 R
) =P 2 .
U
U

Khi tăng U lên n lần thì cơng suất hao phí ∆P giảm đi n2 lần.
Dao động và sóng điện từ
Chu kì, tần số, tần số góc của mạch dao động
T = 2π LC ; f =

1
2π LC

;ω=

1
LC

Mạch dao động thu được sóng điện từ có: λ =

c
= 2πc LC .
f


Điện tích trên hai bản tụ: q = Qosin(ωt + ϕ)
Cường độ dòng điện trong mạch: i = Iosin(ωt + ϕ +
Hiệu điện thế trên hai bản tụ: u = Uosin(ωt + ϕ)
Năng lượng điện trường, từ trường: Wđ =

π
)
2

1 2 1 q2
1
Cu =
; Wt = Li2
2
2 C
2

Năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường khi:
q=

Qo
2

hoặc i =

Io

2
1 Qo

1
1
Năng lượng điện từ: Wo = Wđ + Wt =
= CUo2 = LIo2
2 C
2
2
2


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

số góc ω’ = 2ω =

2

T
, với chu kì T’ =
= π LC cịn năng lượng điện
2
LC

I
Liên hệ giữa Qo, Uo, Io: Qo = CUo = o = Io LC
ω
1
1
1
=
+

+ ...
Bộ tụ mắc nối tiếp :
C C1 C 2

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần
cảm hệ số tự cảm L, tần số góc của dịng điện làω ?

1
.
ωL

π
so với cường độ dịng điện.
2

C. Mạch khơng tiêu thụ cơng suất.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trể pha so với cường
độ dòng điện tuỳ thuộc vào thời điểm ta xét.
2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u =
Uosinωt thì độ lệch pha của hiệu điện thế u với cường độ dịng điện i trong
mạch được tính theo cơng thức
A. tgϕ =

ωL −

1
Cω .

R

ωL − Cω
C. tgϕ =
.
R

B. tgϕ =

ωC −

dây thuần cảm có độ tự cảm L =

A.

Bộ tụ mắc song song: C = C1 + C2 + …

B. Hiệu điện thế trể pha

4. Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10Ω. Cuộn

1
H, tụ điện có điện dung C thay đổi
10π

được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = U ocos100πt
(V). Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu
điện trở R thì điện dung của tụ điện là

từ thì không thay đổi theo thời gian.

A. Tổng trở của đoạn mạch bằng


trang 18

Nguyễn Đình Thành

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hoà với tần

1
Lω .

R
ωL + Cω
D. tgϕ =
.
R

3. Cường độ dịng điện ln ln sớm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn
mạch khi
A. đoạn mạch chỉ có R và C mắc nối tiếp.
B. đoạn mạch chỉ có L và C mắc nối tiếp.
C. đoạn mạch chỉ công suất cuộn cảm L.
D. đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp.

10 −3
F.
π

B.

10 −4

F.


C.

10 −4
F.
π

D. 3,18µF.

5. Tác dụng của cuộn cảm đối với dịng điện xoay chiều là
A. gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
B. gây cảm kháng lớn nếu tần số dịng điện lớn.
C. ngăn cản hồn tồn dịng điện xoay chiều.
D. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều.
6. Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp lầm giảm hao phí trên
đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm công suất truyền tải.
B. tăng chiều dài đường dây.
C. tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải.
D. giảm tiết diện dây.
7. Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =

1
H mắc nối
π

tiếp với điện trở thuần R = 100Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện
thế xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong

mạch là

π
) (A).
4
π
2 cos(100πt + ) (A).
4

π
) (A).
2
π
2 cos(100πt - ) (A).
6

A. i = cos(100πt -

B. i = cos(100πt +

C. i =

D. i =

8. Cho biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I ocos(ωt+ϕ).
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là
A. I =

Io
.

2

B. I = 2Io.

C. I = Io 2 .

D. I =

Io
2

.

9. Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng hiệu điện thế hiệu dụng ở
nơi truyền tải lên 20 lần thì cơng suất hao phí trên đường dây
A. giảm 400 lần. B. giảm 20 lần. C. tăng 400 lần. D. tăng 20 lần.
10. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L
và tụ điện C =

10 −3
F mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của hiệu điện thế giữa hai
π


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

bản tụ là uC = 50 2 cos(100πt -


) (V). thì biểu thức của cường độ dòng

4

điện trong mạch là


A. i = 5 2 cos(100πt +
) (A).
4

π
B. i = 5 2 cos(100πt - ) (A).
4

C. i = 5 2 cos100πt) (A).
D. i = 5 2 cos(100πt ) (A).
4
11. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2 sin100πt (V) vào hai đầu
đoạn mạch R, L, C khơng phân nhánh có điện trở R = 110V. Khi hệ số công
suất của mạch là lớn nhất thì cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 460W.
B. 172,7W.
C. 440W.
D. 115W.
12. Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn
dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch
đó thì khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B. Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau.
C. Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế
tức thời giữa hai đầu điện trở R.

D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu
dụng ở hai đầu đoạn mạch.
13. Cho mạch điện xoay chiều như
hình vẽ. Cuọn dây có r = 10Ω, L =

1
H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
10π

một hiệu điện thế dao động điều hồ có giá trị hiệu dụng U = 50V và tần số f
= 50Hz. Khi điện dung của tụ điện có giá trị là C 1 thì số chỉ của ampe kế là
cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và C1 là

2.10 −3
A. R = 50Ω và C1 =
F.
π
10 −3
C. R = 40Ω và C1 =
F.
π

trang 19

Nguyễn Đình Thành

10 −4
B. R = 50Ω và C1 =
F.
π

2.10 −3
D. R = 40Ω và C1 =
F.
π

14. Một máy phát điện xoay chiều ba pha hình sao có hiệu điện thế pha bằng
220V. Hiệu điện thế dây của mạng điện là:
A. 127V.
B. 220V.
C. 110V.
D. 381V.
15. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi
được. Điện trở thuần R = 100Ω. Hiệu điện thế
hai đầu mạch u = 200cos100πt (V). Khi thay đổi

hệ số tự cảm của cuộn dây thì cường độ dịng điện hiệu dụng có giá trị cực đại

A.

2 A.

B. 0,5A.

C.

1
2

A.


D. 2A.

16. Trong đời sống dòng điện xoay chiều được sử dụng nhiều hơn dòng một
chiều là do
A. Sản xuất dễ hơn dịng một chiều.
B. Có thể sản xuất với cơng suất lớn.
C. Có thể dùng biến thế để tải đi xa với hao phí nho.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
17. Cho một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R và tụ điện có
điện dung C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là u = 100
2 cos100πt (V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng điện trong
mạch có giá trị hiệu dụng là

3 A và lệch pha

π
so với hiệu điện thế hai đầu
3

đoạn mạch. Giá trị của R và C là

50

10 −3
F.
3

10 −3
C. R = 50 3 Ω và C =

F.
π
A. R =

Ω và C =

50

10 −4
F.
3

10 −4
D. R = 50 3 Ω và C =
F.
π
B. R =

Ω và C =

18. Trong hệ thống truyền tải dòng điện ba pha đi xa theo cách mắc hình sao
thì
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai dây pha lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng
giữa một dây pha và dây trung hồ.
B. cường độ dịng điện trong dây trung hồ ln ln bằng 0.
C. dịng điện trong mỗi dây pha đều lệch pha


so với hiệu điện thế giữa
3


dây pha đó và dây trung hồ.
D. cường độ dịng điện trong dây trung hoà bằng tổng các cường độ hiệu dụng
của các dòng điện trong ba dây pha.
19. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, dịng điện luôn luôn

π
với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
2
π
B. chậm pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
2
A. nhanh pha

C. ngược pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
20. Sau khi chỉnh lưu cả hai nữa chu kì của một dịng điện xoay chiều thì
được dịng điện


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

chiều u = 200cos100πt (V). Biết R = 50Ω, C =

10 −4
F,


L=


1
H. Để


công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì thì phải ghép thêm với tụ điện C
ban đầu một tụ điện Co bằng bao nhiêu và ghép như thế nào ?
−4

10
F, ghép nối tiếp.
π
3 10 −4
C. Co = .
F, ghép song song .
2 π
A. Co =

trang 20

Nguyễn Đình Thành

A. một chiều nhấp nháy.
B. có cường độ bằng cường độ hiệu dụng.
C. có cường độ không đổi.
D. một chiều nhấp nháy, đứt quãng.
21. Một máy biến thế có tỉ lệ về số vịng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
là 10. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu
dụng là 200V thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 10 2 V.
B. 10V.

C. 20 2 V.
D. 20V.
22. Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L. C mắc nối tiếp một hiệu điện thế xoay

27. Tần số của dòng điện xoay chiều là 50 Hz. Chiều của dòng điện thay đổi
trong một giây là
A. 50 lần.
B.100 lần.
C. 25 lần.
D. 100 π lần.
28. Một máy phát điện xoay chiều ba pha hình sao có hiệu điện thế pha bằng
220V. Tải mắc vào mỗi pha giống nhau có điện trở thuần R = 6 Ω , và cảm
kháng Z L = 8 Ω . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là
A. 12,7A.
B. 22A.
C. 11A.
D. 38,1A.
29. Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuôn dây thuần cảm
có hệ số tự cảm L =

2
10 −4
H, tụ điện có điện dung C =
F và một điện trở
π
π

thuần R. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua

−4


3 10
F, ghép nối tiếp.
.
2 π
10 −4
D. Co =
F, ghép song song.

B. Co =

23. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 2500 vịng dây, cuộn thứ cấp có
100 vịng dây. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Hiệu
điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là.
A. 5,5V.
B. 8,8V.
C. 16V.
D. 11V.
24. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C khơng phân nhánh có




dạng u = Uocosωt (V) (với Uo không đổi). Nếu  ωL −

1 
 = 0 thì phát biểu
ωC 

nào sau đây là sai ?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần bằng tổng hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và tụ điện.
C. Công suất toả nhiệt trên điện trở R đạt giá trị cực đại.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần đạt cực đại.
25. Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp
cực quay với tốc độ 24 vòng/giây. Tần số của dòng điện là
A. 120Hz.
B. 60Hz.
C. 50Hz.
D. 2Hz.
26. Cho đoạn mạch diện xoay chiều gồm hai phần tử X và Y mắc nối tiếp.
Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng
là U thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X là 3 U, giữa hai đầu
phần tử Y là 2U. Hai phần tử X và Y tương ứng là
A. tụ điện và điện trở thuần.
B. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
C. tụ điện và cuộn dây thuần cảm.
D. tụ điện và cuộn dây khơng thuần cảm.

đoạn mạch có biểu thức là u = U ocos100πt (V) và i = I ocos (100πt -

π
) (A).
4

Điện trở R có giá trị là
A. 400Ω.
B. 200Ω.
C. 100Ω.

D. 50Ω.
30. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiệu điện thế dao động điều hịa?
A. Hiệu điện thế dao động điều hòa là hiệu điện thế biến thiên điều hòa theo
thời gian.
B. Hiệu điện thế dao động điều hịa ở 2 đầu khung dây có tần số góc đúng
bằng vận tốc góc của khung dây đó khi nó quay trong từ trường.
C. Hiệu điện thế dao động điều hịa có dạng u = U0cos (ωt + ϕ).
D. Hiệu điện thế dao động điều hòa giữa hai đầu đoạn mạch bao giời cũng
lệch pha so với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
31. Với mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần
A. Dịng điện qua điện trở và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha.
B. Pha của dịng điện qua điện trở ln bằng khơng.
C. Liên hệ giữa cường độ dịng điện và hiệu điện thế hiệu dụng là U =

I
.
R

D. Nếu hiệu điện thế hai đầu điện trở có biều thức u = U 0cos (ωt + ϕ) thì biểu
thức dịng điện qua điện trở là: i = I0cosωt.
32. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L =

1
H và
π

10 −3
F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế

xoay chiều u = 120 2 cos100πt (V). Điện trở của biến trở phải có giá trị bao

tụ điện C =

nhiêu để công suất của mạch đạt giá trị cực đại? Giá trị cực đại của công suất
là bao nhiêu ?
A. R = 120Ω, Pmax = 60W.
B. R = 60Ω, Pmax = 120W.
C. R = 400Ω, Pmax = 180W.
D. R = 60Ω, Pmax = 1200W.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

cuộn dây có L =

1,4
H, r = 30Ω; tụ điện
π

có C = 31,8µF ; R thay đổi được ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u =
100 2 cos100πt (V). Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch là
cực đại. Tìm giá trị cực đại đó.
A. R = 20Ω, Pmax = 120W.
B. R = 10Ω, Pmax = 125W.
C. R = 10Ω, Pmax = 250W.
D. R = 20Ω, Pmax = 125W.
36. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết

1,4
cuộn dây có L =
H, r = 30Ω; tụ điện

π
có C = 31,8µF ; R thay đổi được ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u =
100 2 cos100πt (V). Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ trên điện
trở R là cực đại.
A. R = 30Ω.
B. R = 40Ω.
C. R = 50Ω.
D. R = 60Ω.
37. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết L =

trang 21

Nguyễn Đình Thành

33. Biểu thức cường độ dịng điện trong đoạn mạch xoay chiều AB là i = 4cos
(100πt + π) (A). Tại thời điểm t = 0,325s cường độ dòng điện trong mạch có
giá trị
A. i = 4A.
B. i = 2 2 A.
C. i = 2 A. D. i = 2A.
34. Phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha
A. Máy phát điện xoay chiều một pha biến điện năng thành cơ năng và ngược
lại.
B. Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng hoạt động nhờ vào việc
sử dụng từ trường quay.
C. Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng hoạt động dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ.
D. Máy phát điện xoay chiều một pha có thể tạo ra dịng điện khơng đổi.
35. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết


1,4
H, R = 50Ω ; điện
π

dung của tụ điện C có thể thay đổi
được ; hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là u = 100 2 cos100πt (V). Xác định
giá trị của C để hiệu điện thế hiêu dụng giữa 2 đầu tụ là cực đại.
A. 20µF.
B. 30µF.
C. 40µF.
D. 10µF.
38. Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó R = 100 3 Ω ; C =

10 −4
F cuộn


dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn

mạch là u = 200cos100πt (V). Xác định độ tự cảm của cuộn dây để hiệu điện
thế hiệu dụng trên cuộn cảm L là cực đại.
A.

1,5
H.
π

B.


2,5
H.
π

C.

3
H.
π

D.

3,5
H.
π

39. Trong máy phát điện xoay chiều có p cặp cực quay với tốc độ n vịng/giây
thì tần số dịng điện phát ra là
A. f =

n
p.
60

B. f = n.p.

C. f =

60 p
.

n

D. f =

60n
.
p

40. Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần r =

35 -2
.10 H mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 30Ω. Hiệu
π
điện thế hai đầu đoạn mạch là u = 70 2 cos100πt (V). Công suất tiêu thụ của
5Ω và độ tự cảm L =

đoạn mạch là
A. 35 2 W.
B. 70W.
C. 60W.
D. 30 2 W.
41. Một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử R, C hoặc cuộn thuần cảm L
mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch có biểu thức u = 100 2 cos100πt (V) và i = 2cos (100πt
-

π
) (A). Mạch gồm những phần tử nào ? điện trở hoặc trở kháng tương ứng
4


là bao nhiêu ?
A. R, L; R = 40Ω, ZL = 30Ω.
B. R, C; R = 50Ω, ZC = 50Ω.
C. L, C; ZL = 30Ω, ZC = 30Ω.
D. R, L; R = 50Ω, ZL = 50Ω.
42. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế một chiều 9V thì cường
độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu
điện thế xoay chiều tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng là 9V thì cường độ
dịng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3A. Điện trở thuần và cảm kháng
củacuộn dây là
A. R = 18Ω, ZL = 30Ω.
B. R = 18Ω, ZL = 24Ω.
C. R = 18Ω, ZL = 12Ω.
D. R = 30Ω, ZL = 18Ω.
47. Một máy phát điện xoay chiều có hai cặp cực, rơto của nó quay mỗi phút
1800 vịng. Một máy phát điện khác có 6 cặp cực Nó phải quay với vận tốc
bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất?
A. 600 vòng/phút. B. 300 vòng/phút. C. 240 vòng/phút. D. 120 vòng/phút.
43. Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Hiệu điện
thế giữa 2 đầu mạch và cường độ dịng điện trong mạch có biểu thức: u =
200cos (100đt - đ/2) (V) ; i = 5cos (100đt-đ/3) (A). Đáp án nào sau đây đúng?
A. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 40Ù.
B. Đoạn mạch có 2 phần tử LC, tổng trở 40Ù.
C. Đoạn mạch có 2 phần tử RC, tổng trở 40Ù.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

D. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 20 2 Ù.
44. Cho một đoạn mạch RC có R = 50Ù ; C =


2.10
π

−4

pha, mỗi tải có điện trở R = 60Ù, hệ số tự cảm L =
µF. Đặt vào hai đầu

đoạn mạch một hiệu điện thế u = 100cos ( 100 đt – đ/4) (V). Biểu thức cường
độ dịng điện qua đoạn mạch là:
A. i = 2 cos100đt – đ/2)(A)
B. i = 2cos (100 đt + đ/4)(A)
C. i = 2 cos (100 đt)(A)
C. i = 2scos (100 đt)(A)
45. Cường độ dịng điện giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều chỉ có
cuộn thuần cảm L =

1
H và điện trở R = 100Ù mắc nối tiếp có biểu thức i =
π

π
)(A). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
6
π
π
A. 200 2 cos (100 đt +
)(V)
B. 400cos (100 đt +

)(V)
12
12

π
C. 400cos (100 đt +
)(V)
D. 200 2 cos (100 đt )(V)
6
12
2cos (100đt –

46. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vịng, cuộn thứ cấp gồm 100
vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120V, 0,8A. Điện áp
và công suất ở cuộn thứ cấp là
A. 6V; 96W.
B. 240V; 96W.
C. 6V; 4,8W.
D. 120V; 48W.
48. Cơng suất hao phí dọc đường dây tải có hiệu điện thế 500kV, khi truyền đi
một công suất điện 12000kW theo một đường dây có điện trở 10Ù là bao
nhiêu ?
A. 1736kW.
B. 576kW.
C. 5760W.
D. 57600W.

2
49. Một mạch dao động có tụ điện C = .10-3F và cuộn dây thuần cảm L. Để
π

tần số điện từ trong mạch bằng 500Hz thì L phải có giá trị là
A. 5.10-4H.

B.

π
H.
500

C.

10 −3
H.
π

trang 22

Nguyễn Đình Thành

D.

10 −3
H.


50. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vơ tuyến?
A. Máy thu thanh.
B. Chiếc điện thoại di động.
C. Máy thu hình (Ti vi).
D. Cái điều khiển ti vi.

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 51 và 52.
Một máy phát điện xoay chiều ba pha có các cuộn dây phần ứng mắc theo
kiểu hình sao, có hiệu điện thế pha là 220V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi

0,8
H. Tần số của dòng
π

điện xoay chiều là 50Hz.
51. Cường độ hiệu dụng qua các tải tiêu thụ là
A. 2,2A.
B. 1,55A.
C. 2,75A.
D. 3,65A.
52. Cơng suất của dịng điện ba pha là
A. 143W.
B. 429W.
C. 871,2W.
D. 453.75W.
53. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần
khơng đáng kể được xác định bởi biểu thức
A. ω =



LC

.

B. ω =


1
LC

.

C. ω =

1
2πLC

.

D. ω =

1

π LC

.

54. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động
điện từ LC có điện trở thuần khơng đáng kể ?
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại
ở cuộn cảm.
C. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực
đại ở tụ điện.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần
hoàn theo một tần số chung.

55. Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.10 6Hz, vận tốc ánh sáng
trong chân khơng là c = 3.108m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước
sóng
A. 6m.
B. 600m.
C. 60m.D. 0,6m.
56. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích tụ điện biến thiên với chu kì
T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
A. biến thiên điều hoà với chu kì T.

B. biến thiên điều hồ với chu kì

T
.
2

C. biến thiên điều hồ với chu kì 2T. D. khơng biến thiên theo thời gian.
57. Cơng thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là
A. W =

Qo2
.
C

B. W =

Qo2
.
L


C. W =

Qo2
.
2C

D. W =

Qo2
.
2L

58. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q o
và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I o thì chu kì dao động điện từ
trong mạch là
A. T = 2πQoIo.

B. T = 2π.

Io
. C. T = 2πLC.
Qo

D. T = 2π

Qo
.
Io

59. Trong mạch dao động điện từ LC, khi dùng tụ điện có điện dung C 1 thì tần

số dao động là f1 = 30kHz, khi dùng tụ điện có điện dung C 2 thì tần số dao


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

A. T = 2π

L
.
C

B.



LC

.

C. 2π

C
.
L

D. 2π LC .

61. Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên
theo hàm số q = Qocosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ
trường thì điện tích của các bản tụ có độ lớn là

A.

Qo
.
4

B.

Qo
2 2

.

C.

Qo
.
2

D.

Qo
2

.

62. Chọn câu trả lời sai. Khi một từ trường biến thiên không đều và không tắt
theo thời gian sẽ sinh ra:
A. một điện trường xoáy.
B. một từ trường xoáy.

C. một dịng điện dịch.
D. Một dịng điện dẫn.
63. Một mạch dao động điện tử có L = 5mH; C = 31,88́F, hiệu điện thế cực đại
trên tụ là 8V. Cường độ dịng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V
có giá trị:
A. 5mA
B. 0,25mA
C. 0,55A
D. 0,25A
64. Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5H và tụ điện C = 50 8́F.
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch
và chu kì dao động của mạch là:

π
s.
100
π
C. 6,25.10-4J ;
s.
10
A. 2,5.10-4J ;

trang 23

Nguyễn Đình Thành

động là f2 = 40kHz. Khi dùng hai tụ điện có các điện dung C1 và C2 ghép song
song thì tần số dao động điện từ là
A. 38kHz.
B. 35kHz.

C. 50kHz.
D. 24kHz.
60. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được tính theo
cơng thức

π
s.
100
π
C. 0,25mJ ;
s.
10
B. 0,625mJ;

65. Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tụ cảm L = 30µH một tụ điện có C =
3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1Ω. Để duy trì dao động điện từ
trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho
mạch một năng lượng điện có cơng suất:
A. 1,8 W
B. 1,8 mW
C. 0,18 W
D. 5,5 mW
66. Một mạch dao động gồm tụ điện có C = 125nF và một cuộn cảm có L =
50µH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai
bản tụ điện U0 = 1,2V. Cường độ dịng điện cực đại trong mạch là
A. 6.10-2A
B. 3 2 A
C. 3 2 mA
D. 6mA
-8

67. Mạch dao động điện từ LC có L = 0,1mH vµ C = 10 F. Biết vn tc ca sng
đin t là 3.108m/s thì bớc sng ca sng đin t mà mạch đ c th phát ra lµ
A. 60πm.
B. π.103m.
C. 600πm.
D. 6π.103m.

68. Mạch dao động của một máy thu vơ tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự
cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Để máy thu bắt
được sóng vơ tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải
thay đổi trong khoảng:
A. 1,6pF ≤ C ≤ 2,8pF.
B. 2µF ≤ C ≤ 2,8µF.
C. 0,16pF ≤ C 0,28 pF.
D. 0,2àF C 0,28àF.
69. Trong thông tin liên liên lạc dới nớc ngi ta thng s dơng
A. sóng dài.
B. sóng trung.
C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn.
70. Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 4500pF và cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm 58́H. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ
dịng điện cực đại chạy trong mạch là
A. 0,03A.
B. 0,06A.
C. 6.10-4A.
D. 3.10-4A.
71. Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch điện là u =
220sin(100πt) (V). Tại thời điểm nào gần nhất sau đó, hiệu điện thế tức thời
đạt giá trị 110V ?
A.


1
s.
600

B.

1
s.
100

C.

1
s.
60

D.

1
s.
150

72. Một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết U L = 0,5UC. So với cường độ dòng
điện i trong mạch hiệu điện thế u ở hai đầu đoạn mạch sẽ:
A. cùng pha.

B. sớm pha hơn.

C. trể pha hơn.


D. lệch pha

π
.
4

73. Trong máy phát điện xoay chiều
A. phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. phần ứng là bộ phận đứng yên, phần cảm là bộ phận chuyển động.
C. cả phần cảm và phần ứng đều đứng yên chỉ bộ góp chuyển động.
D. nếu phần cảm đứng yên thì phần ứng chuyển động và ngược lại.
74. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ dựa trên
A. hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. hiện tượng tự cảm.
C. hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
D. hiện tượng tự cảm và sử dụng từ trường quay.
75. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn
thuần cảm L. Khi giữ nguyên giá trị hiệu dụng nhưng tăng tần số của hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy
qua đoạn mạch sẽ
A. giảm.
B. tăng. C. không đổi. D. chưa đủ điều kiện để kết luận.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

Nguyễn Đình Thành

76. Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C =


10

−3

12 3π

F mắc nối tiếp

với điện trở R = 100Ω, mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số f.
Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha

π
so với u ở hai đầu mạch.
3

A. f = 50 3 Hz.
B. f = 25Hz.
C. f = 50Hz.
D. f = 60Hz.
77. Một động cơ khơng đồng bộ 3 pha có cơng suất 3960W được mắc hình
sao vào mạng điện xoay chiều ba pha có hiệu điện thế dây 190V, hệ số cơng
suất động cơ bằng 0,8. Cường độ dịng điện hiệu dụng chạy qua từng cuộn
dây của động cơ là
A. 10A.
B. 12A.
C. 15A.
D. 20A.
78. Phát biểu nào sau đây là sai về sóng điện từ ?
A. Sóng điện từ mang năng lượng tỉ lệ với luỷ thừa bậc 4 của tần số.

B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ có đầy đủ các tính chất giống sóng cơ.
D. Giống như sóng cơ, sóng điện từ cần mơi trường vật chất đàn hồi để lan
truyền.
79. Một mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 5µH và
một tụ xoay có điện dung biến thiên từ 10pF đến 240pF. Dãi sóng máy thu
được là
A. 10,5m – 92,5m.
B. 11m – 75m.
C. 15,6m – 41,2m.
D. 13,3 – 65,3m.
80. Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4µF. Trong q
trình dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi hiệu điện thế
giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là
A. 2,88.10-4J.
B. 1,62.10-4J.
C. 1,26.10-4J.
D. 4.50.10-4J.
III. QUANG HÌNH.
23. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG - GƯƠNG PHẲNG
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
* Tính chất thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng
Đường đi của ánh sáng không đổi khi đảo chiều truyền ánh sáng.
* Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
+ Hiện tượng nhật thực xảy ra ban ngày khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái đất
nằm trên một đường thẳng, Mặt Trăng ở giữa, che khuất toàn bộ hay một
phần các tia sáng từ Mặt Trời truyền đến Trái Đất, tạo ra hiện tượng nhật thực
toàn phần hay nhật thực bán phần.

+ Hiện tượng nguyệt thực xảy ra ban đêm khi Mặt Trời, Trái Đất và Mặt
Trăng nằm trên một đường thẳng, Trái Đất ở giữa, che khuất toàn bộ hay một
phần các tia sáng từ Mặt Trời truyền đến Mặt Trăng làm cho Mặt trăng khơng

trang 24

cịn phát sáng để chiếu đến Trái Đất, tạo ra hiện tượng nguyệt thực toàn phần
hay nguyệt thực bán phần.
* Sự phản xạ ánh sáng
+ Hiện tượng phản xạ là hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường
cũ khi gặp một bề mặt nhẵn.
+ Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẵng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với
tia tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới: i' = i
* Đặc điểm ảnh và công dụng của gương phẵng
+ Đặc điểm ảnh: vật thật cho ảnh ảo, vật ảo cho ảnh thật, ảnh cùng chiều với
vật và lớn bằng vật, ảnh và vật đối xứng nhau qua gương.
+ Công dụng: dùng làm gương soi, dùng trong một số dụng cụ quang học như
kính tiềm vọng, gương quay, ... .
24. GƯƠNG CẦU
* Định nghĩa, phân loại
+ Gương cầu là một phần của mặt cầu phản xạ được ánh sáng.
+ Phân loại:
- Gương cầu lỏm là gương cầu mà mặt phản xạ là mặt lỏm.
- Gương cầu lồi là gương cầu mà mặt phản xạ là mặt lồi.
* Cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu
+ Điều kiện tương điểm (vật là 1 điểm cho ảnh là 1 điểm)
- Góc mở ϕ của gương phải rất nhỏ.
- Góc tới của các tia sáng trên mặt gương cũng phải rất nhỏ.

+ Vẽ ảnh của một điểm: sữ dụng 2 trong 5 tia
- Tia tới qua tâm gương (với gương cầu lồi tia tới kéo dài qua tâm gương),
tia phản xạ đi ngược lại trùng tia tới.
- Tia tới song song trục chính, tia phản xạ qua (với gương cầu lồi, tia phản
xạ kéo dài qua) tiêu điểm chính.
- Tia tới qua tiêu điểm chính (với gương cầu lồi tia tới kéo dài qua tiêu điểm
chính), tia phản xạ song song với trục chính.
- Tia tới qua đỉnh gương, tia phản xạ đối xứng tia tới qua trục chính.
- Tia tới song song trục phụ, tia phản xạ đi qua (với gương cầu lồi tia phản
xạ kéo dài qua) tiêu điểm phụ.
* Ảnh của một vật cho bởi gương cầu
+ Gương cầu lỏm
Vật đặt trước gương cách gương một khoảng d
- Khi d = ∞ (vật ở rất xa) gương cho ảnh thật, ngược chiều, rất nhỏ nằm tại
tiêu diện của gương.
- Khi d > 2f gương cho ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật.
- Khi d = 2f gương cho ảnh thật ngược chiều và bằng vật.
- Khi f < d < 2f gương cho ảnh thật ngược chiều, lớn hơn vật.


ôn thi tốt nghiệp –giáo viên

R
f=
;
2

1 1 1
= +
;

f d d'

trang 25

Nguyễn Đình Thành

- Khi d = f gương cho ảnh ở vô cực rất lớn so với vật.
- Khi d < f gương cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
+ Gương cầu lồi: Ảnh của một vật thật cho bởi gương cầu lồi bao giờ cũng là
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
+ Các công thức của gương cầu

A' B ' d '
k=
=d
AB

+ Qui ước dấu: gương cầu lỏm: R > 0, f > 0 ; gương cầu lồi: R < 0, f < 0 ; vật
thật: d > 0 ; vật ảo: d < 0 ; ảnh thật: d' > 0 ; ảnh ảo: d' < 0 ảnh và vật cùng
chiều: k > 0 ; ảnh và vật ngược chiều: k < 0.
* Thị trường của gương cầu
Vùng không gian trước gương mà đặt vật tại đó, mắt quan sát thấy ảnh của
vật gọi là thị trường của gương. Đó là vùng khơng gian trước gương giới hạn
bởi hình nón có đỉnh là ảnh của điểm đặt mắt và các mặt bên tựa lên đường rìa
của gương.
Thị trường của gương cầu lồi bao giờ cũng lớn hơn thị trường của gương
phẳng hoặc gương cầu lỏm cùng kích thước bề mặt và ứng với cùng một vị trí
đặt mắt của người quan sát.
* Cơng dụng của gương cầu:
+ Gương cầu lỏm.

Làm gương soi trong y khoa để tạo ảnh ảo lớn hơn vật.
Dùng trong đèn pha, đèn chiếu để tạo chùm tia phản xạ song song.
Dùng trong kính thiên văn phản xạ để tạo ảnh của vật rất xa ở tiêu diện của
gương.
Dùng trong lò mặt trời để tập trung năng lượng của ánh sáng Mặt Trời ở
tiêu điểm của gương.
+ Gương cầu lồi.
Làm kính chiếu hậu của ơtơ, xe máy vì gương cầu lồi có thị trường lớn hơn
gương phẵng cùng kích thước.
Sử dụng trong một số dụng cụ quang học.
25. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
* Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một
mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt, tia sáng bị gẫy khúc (đổi hướng
đột ngột) ở mặt phân cách.
* Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp mơi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin góc tới
(sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn là một số không đổi, số không đổi
này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường và gọi là chiết suất tỉ đối của

môi trường chứa tia khúc xạ (môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới
(mơi trường 1) ; kí hiệu là n21 =

sin i
.
sin r

* Chiết suất của môi trường
+ Tỉ số không đổi


sin i
trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối
sin r

n21 của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) chứa tia tới: n 21
=

sin i
sin r

+ Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt là chiết suất tỉ đối của
môi trường đó đối với chân khơng.
+ Liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 =

n2
.
n1

* Liên hệ giữa chiết suất với vận tốc ánh sáng
+ Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc
truyền ánh sáng trong môi trường:

n2 v1
=
n1 v 2

+ Nếu môi trường 1 là chân không thì: n2 =

c

c
hay n = .
v2
v

+ Vì vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đều nhỏ hơn vận tốc
truyền của ánh sáng trong chân không, nên chiết suất tuyệt đối của môi trường
luôn luôn lớn hơn 1.
+ Chiết suất tuyệt đối của một môi trường cho biết vận tốc truyền của ánh
sáng trong mơi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không
bao nhiêu lần.
* Trường hợp tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt mà không bị khúc xạ.
Nếu tia tới vng góc với mặt phân cách giữa hai mơi trường trong suốt khác
nhau thì i = 0 và r = 0: tia sáng đi thẳng.
Nếu hai môi trường trong suốt khác nhau nhưng chiết quang như nhau nghĩa
là n2 = n1 thì i = r: tia sáng đi thẳng.
26. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
* Hiện tượng phản xạ toàn phần:
Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ trở lại môi trường
chứa tia tới của toàn bộ ánh sáng chiếu tới mặt phân cách giữa hai mơi trường
trong suốt.
* Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần


×