Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

giao an su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.82 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/08/2013 Ngày dạy: 21/08/2013. Tuần 1 Tiết 1. Phần 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG. NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được - Tình hình Liên Xô và công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX. - Tình hình các nước DCND Đông Âu sau chiến tranh thế giới II. - Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu. - nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước dân chủ Đông Âu. 2.Tư tưởng : - Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. -Mối quan hệ truyền thống giữa nước ta với Liên Xô, các nước CH thuộc Liên Xô và Đông Âu. 3.Kỹ năng : -Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu, một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và các nước Đông Au giai đoạn sau năm 1945 đến năm 1970. 2. Học sinh: - Soạn bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Sưu tầm các tư liệu về các thiệt hại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới II cũng như các thành tựu của Liên Xô giai đoạn 1945 – những năm 70 của thế kỷ XX (sưu tầm từ sách báo và mạng Internet) III.Tiến trình dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 9A..................................................................................................................................................................... 9B..................................................................................................................................................................... 2. Bài cũ : GV nhắc lại kiến thức lịch sử lớp 8, khái quát chương trình sử 9 3. Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đã chịu rất nhiều tổn thất về người và của, vậy quân và dân Liên Xô dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-víc đã vượt qua khó khăn, xây dựng và phát triểu đất nước, giúp đỡ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới để trả lời những thắc mắc này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT -Yêu cầu hs đọc phần 1 I. LIÊN XÔ - GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô chịu 1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến những hậu quả như thế nào? tranh (1945 – 1950) - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Em hãy nêu chủ trương của Đảng và nhà - Hoàn cảnh: Đất nước bị khủng hoảng. nước Liên Xô. - HS: đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư 1946-1950. - GV: Kết quả đạt được của kế hoạch 5 năm lần thứ - Hoàn thành trước thời hạn kế hoạch năm tư? năm lần thứ tư (1946 – 1950) - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân +Công nghiệp: tăng 73%. - GV:Em nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng KT của +Nông nghiệp: Một số ngành vượt mức LX trong thời kỳ này? trước chiến tranh. - HS: Tăng trưởng nhanh chóng +KHKT: Năm 1949 chế tạo thành công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV:Vì sao lại có được kết quả đó? bom nguyên tử. - HS: (hoạt động nhóm) - Sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của XH LX. - Đất nước hòa bình, tinh thần thi đua của nhân dân lên cao. 2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật - Tinh thần tự lập, tự cường, tinh thần chịu đựng chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân năm 1950 -> đầu những năm 70 thế kỷ LX. XX) Với việc hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần * Phương hướng: Phát triển công nghiệp thứ tư đã tạo đà cho Liên Xô tiếp tục xây dựng và nặng, đẩy mạnh tiến bộ KHKT, tăng cường phát triển đất nước giai đoạn 1950 đến đầu những sức mạnh quốc phòng. năm 70 của thế kỉ XX. * Thành quả: - GV giải thích: cơ sở VC-KT của CNXH là một -Kinh tế: Là cường quốc công nghiệp đứng nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, thứ hai thế giới (sau Mỹ) nông nghiệp hiện đại, KH_KT tiên tiến. -KHKT: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc - GV: em hãy nêu chủ trương xây dựng cơ sở vật biệt là khoa học vũ trụ chất kỹ thuật của nhà nước Liên Xô. + Năm 1957 phóng thành công vệ tinh - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân nhân tạo lên vũ trụ. - GV:Em hãy cho biết những thành tựu mà Liên Xô +Năm 1961 phóng tàu “Phương Đông” đưa đã đạt được trong những năm 70 của thế kỷ XX. con người lần đầu tiên bay vòng quanh trái - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. đất. - GV:Những thành tựu trên mà Liên Xô đã đạt -Ngoại giao: được có ý nghĩa như thế nào? +Hoà bình, quan hệ hữu nghị với các nước. - HS: +Ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các + Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô nước. được đề cao II.CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU + Là thành trì của hoà bình, chỗ dựa của phong trào 1.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân cách mạng thế giới. dân Đông Âu - GV: cho học sinh quan sát h1,tr5 SGK. - Trong chiến tranh thế giới II, nhân dân - GV: Sử dụng lược đồ châu Âu xác định vị trí các Đông Âu tiến hành đấu tranh chống phát nước Đông Âu; Em nhận xét gì về các nước Đông xít và đã giành thắng lợi: Ba Lan Âu trước và trong chiến tranh thế giới II? (07/1944), Ru – ma – ni (8/1944)… - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Riêng nước Đức bị chia cắt: phía Tây là - GV: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời Cộng Hòa Liên Bang Đức (09/1949), phía trong hoàn cảnh nào? Đông là Cộng hòa dân chủ Đức (10/1949) - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Đến 1949, các nước Đông Âu hoàn thành - GV:Để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân các nhiệm của cuộc cách mạng dân chủ dân, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhệm nhân dân: xây dụng chính quyền, cải cách vụ gì? ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân - HS: chủ và cải thiện đời sống nhân dân. + Tiến hành cải cách ruộng đất. 2.Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội + Quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp của tư bản. (Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 + Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện nhân thế kỷ XX) dân. (HD HS đọc thêm) 4. Củng cố: -Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào? Kết quả? -Tại sao Liên Xô lại là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hoà bình thế giới? 5. Dăn dò: - Học bài cũ kết hợp với SGK. - Soạn tiếp mục II, III, xác định vị trí các quốc gia XHCN Đông Âu theo lược đồ trong SGK IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/08/2013 Tuần 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy: 28/08/2013. Tiết 2. BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN. ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. - Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 2.Tư tưởng : Học sinh thấy rõ - Tính chất khó khăn phức tạp, những thiếu sót, sai lầm trong cộng cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và Đông Âu vì nhiều lí do. - Sự khủng hoảng và tan rã cuả Liên Xô và các nước Đông Âu cùng ảnh hưởng tới Việt Nam, nhưng chúng ta đã đổi mới thắng lợi trong gần 2 thập kỷ qua - Các em tin vào con đường công nghiệp hoá, hiện đại hóa theo định hướng XHCN của Đảng. 3.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá và so sánh, cần nhận định khách quan khoa học II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu, tư liệu về Liên Xô , Đông Âu thời kỳ này. - Tư liệu về Goocbachop và cuộc khủng hoảng dầu lửa. 2. Học sinh: - Soạn bài mới theo các câu hỏi sách giáo khoa. - Xác định các nước SNG trên lược đồ. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 9a:……………………………………………………………………………………………………. 9b:……………………………………………………………………………………………………. 2.Bài cũ : - Các nước dân chủ Đông Âu ra đời như thế nào? - Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Au từ 1950 – 1970? 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Từ những năm 70 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế, dẫn tới sự khủng hoảng về chính trị trầm trọng -> Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ, đâu là nguyên nhân của sự tan rã đó? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt I. SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA LIÊN - GV: Bản đồ Liên bang Nga và các nước BANG XÔ VIẾT SNG, hướng dẫn HS xã định trên lược đồ. 1.Nguyên nhân - GV: Tình hình thế giới năm 1973? - Từ 1973 đến đầu những năm 80 (TK XX) khủng hoảng - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân dầu mỏ thế giới đã tác động tới Liên Xô - GV: Liên Xô đã làm gì để khắc phục cuộc khủng hoảng dầu lửa? (GV nói thêm về +Kinh tế: Công nghiệp trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm, khủng hoảng dầu lửa) nông nghiệp sa sút - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân +Chính trị – xã hội: Thiếu dân chủ, quan liêu, tham nhũng. => Đất nước khủng hoảng toàn diện 2.Quá trình cải tổ của Goóc-ba-chốp - GV: Trong hoàn cảnh đó Liên Xô đã làm gì? (GV nới thêm về tiểu sử Goóc-ba-chốp) - HS: Tháng Nghiên cứu SGK, trả lời cá *Mục đích cải tổ: Khắc phục những sai lầm, xây dựng nhân CNXH theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó. - GV: Em hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ? *Hậu quả: Đất nước lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Bãi công, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV:Em nhận xét gì về công cuộc cải tổ của Goóc – ba – chốp?Vì sao thất bại? HS: -Cải tổ không thành công -Chuẩn bị không chu đáo, thiếu đường lối chiến lược GV:Thất bại trên đã để lại hậu quả gì? HS: các nước cộng hòa đòi độc lập, liên bang Xô Viết tan rã.. gia tăng… -19/8/1991, đảo chính thất bại, Đảng Cộng Sản bị đình chỉ hoạt động. -21/12/1991 mười một nước cộng hoà li khai. 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên bang Xô Viết sụp đổ.. II.CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU * Hậu quả -ĐCS các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo, các lực lượng đối lập lên nắm chính quyền. -Thực hiện đa nguyên chính trị, tuyên bố từ bỏ XHCN. -Năm 1989 Chế độ XHCN ở châu Âu bị sụp đổ -Năm 1991 hệ thống XHCN bị tan rã và sụp đổ - 28/6/1991, SEV ngừng hoạt động. - 1/7/1991, Tổ chức hiệp ước Vácsava giải tán.  Tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng thế giới.. GV: cuộc khủng hoảng trên đã dẫn tới hậu quả gì? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân *Sơ kết: Do những nguyên nhân khách quan, chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi, đây là tổn thất nặng nề của phong trào cách mạng thế giới. Mặc dù CNXH sup đổ nhưng những đóng góp của Liên Xô cho cách mạng thế giới là không thể chối bỏ. 4.Củng cố -Em hãy trình bày quá trình cải tổ của Goóc ba chốp và hậu quả của nó? -Trình bày hậu quả và nguyên nhân sụp đổ của các nước Đông Âu? 5.Dăn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với sách giáo khoa. - Soạn bài mới theo các câu hỏi trong sách. - Sưu tầm thêm tư liệu từ sách báo, mạng về quá trình giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 04/09/2013. Tuần 3 Tiết 3. CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được -Quá trình tan rã của của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở châu Á, Phi, Mỹ La Tinh -Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mỹ La Tinh, những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc XD đất nước 2.Tư tưởng : Học sinh thấy rõ -Cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc, tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc châu Á, Phi, Mỹ La Tinh trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ 3.Kỹ năng : -Rèn phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -Tranh ảnh về các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay -Bản đồ các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh 2. Học sinh: - Soạn bài và học bài cũ. - Xác định trên lược đồ vị trí các nước Á – Phi – Mỹ La tinh. - Sưu tầm các tư liệu về cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Á – Phi – Mỹ La tinh. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 9a................................................................................................................................................................. 9b................................................................................................................................................................. 2.Bài cũ : Kiểm tra 15’ -Em hãy trình bày quá trình cải tổ của Goóc - ba - chốp và hậu quả của nó? Hướng dẫn chấm: *Mục đích cải tổ: Khắc phục những sai lầm, xây dựng CNXH theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó. (3điểm) * Hậu quả: (7 điểm) Đất nước lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn - Bãi công, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội gia tăng… -19/8/1991, đảo chính thất bại, Đảng Cộng Sản bị đình chỉ hoạt động. -21/12/1991 mười một nước cộng hoà li khai. - 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên bang Xô Viết sụp đổ. 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: -Sau chiến tranh TGII tình hình chính trị ở châu Au có những biến đổi với sự ra đời hàng loạt các nước XHCN, còn các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh như thế nào? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa tan rã ra sao? -> Bài 3 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt GV:Chiến tranh thế giới II tác động như thế nào tới các nước I.GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN Á, Phi, Mỹ La Tinh?( gv dùng bản đồ hướng dẫn học sinh xác GIỮA NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ định các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh có trong mục này) KỶ XX HS: Nhớ, trả lời theo ý hiểu. - Phong trào đấu tranh lật đổ ách thống GV:Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giảiphóng dân tộc trị của phát xít, thành lập chính quyền của các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh? cách mạng khởi đầu từ Đông Nam Á: HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam GV:Vì sao gọi nắm 1960 là năm châu Phi? (2/9/1945), Lào (12/10/1945). HS:-Năm 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập - Phong trào lan sang Nam Á, Bắc Phi:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV:Em nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa giai đoạn 1945 – 1960? =>Gv nhấn mạnh: Lúc này hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản bị sụp đổ và chỉ tồn tại dưới hai hình thức +Các nước thuộc địa của BĐN +Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) phần lớn ở miền nam châu Phi -Đại hội đồng LHQ K15 năm 1960 thông qua văn kiện thủ tiêu hoàn toàn CNTD -Năm 1963 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc GV:Em hãy cho biết phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới từ giữa những năm 60 đến những năm 70 của thế kỷ XX như thế nào? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV:Các nước này giành độc lập có ý nghĩa ntn? HS:-Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của BĐN -Cho hs lên điền tên 3 nước trên vào bản đồ câm. An Độ, Ai Cập, An-giê-ri… - 1960, 17 nước châu phi tuyên bố độc lập  năm châu Phi. 1/1/1959, Cu-ba độc lập.  Hệ thống thuộc địa tan rã.. II.GIAI ĐOẠN GIỮA NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX -Ba nước tiến hành đấu tranh giành độc lập: +Ghi nê Bít xao: 9.1974 +Mô Dăm Bích: 6.1975 +Ănggola: 11.1975 =>Là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi III.GIAI ĐOẠN GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX. -Gv giải thích “Apacthai” đây là chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chíng Đảng của thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội của người da đen; Ban bố hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử, Là tội ác chống nhân loại. GV :Em hãy cho biết chế độ Apacthai tồn tại ở những nước nào?(hướng dẫn HS xác định trên lược đồ) - Nội dung: đấu tranh chống chế độ HĐHS: Rô-dê-di-a, Tây Nam Phi, CH Nam Phi phân biệt chủng tộc ở Châu Phi GV:Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế độ Apácthai diễn ra ntn? -Người da đen đã giành được thắng lợi HS: Ngoan cường và bền bỉ thông qua cuộc bầu cử và thành lập GV: Kết quả của cuộc đấu tranh chống Apacthai? chính quyền HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân +Dimbabuê: 1980 GV:Chế độ Apacthai sụp đổ, hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm +Nammibia: 1990 vụ của các nước Á ,Phi, Mỹ La Tinh là gì?Vì sao? +Nam Phi: 1993 -Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc HS: -Khắc phục tìng trạng nghèo nàn lạc hậu -Gv liên hệ thực tế: Gabông, Xuđăng…Là những nước nghèo -Củng cố độc lập, xây dựng và phát nhất thế giới(nội chiến kéo dài), ô nhiễm môi trường ở Châu triển đất nước Phi cũng khá nghiêm trọng (GDTH BVMT) 4.Củng cố: -Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trọng liên quan đến phong trào giải phóng dân tộc: mốc thời gian, sự kiện, ý nghĩa. -Tại sao năm 1960 được gọi là năm Châu Phi? 5.Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài 4 “Các nước Châu Á” - Sưu tầm tài liệu về các nguyên thủ của Trung Quốc giai đoạn từ 1945 đến nay. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:08/09/2013 Ngày dạy: 11/09/2013. Tuần 4 Tiết 4. BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được -Những nét khái quát vế tình hình các nước Châu A từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Đặc biệt hai nước lớn là Trung Quốc và Ấn Độ -Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa 2.Tư tưởng : -Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh 3.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng phântích, tổng hợp những sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các nước châu Á và TQ, bản đồ châu Á và TQ - Tư liệ về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc và An Độ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài cũ và soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị các tư liệu về các đời lãnh đạo của Trung Quốc, Ấn Độ. - Chỉ trên bản đồ vị trí các nước Trung uốc, Ấn Độ III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 9a................................................................................................................................................................. 9b................................................................................................................................................................. 2.Bài cũ : -Trình bày các giai đoạn PT của PTĐTGPDT của các nươc Á, Phi, Mỹ La Tinh từ 1945 đến nay? 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới, sau CTTGTII đến nay tình hình các nước châu Á có những biến đổi sâu sắc. Hai nước lớn nhất châu Á là TQ và An Độ đã đạt những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - Giáo viên: sử dụng bản đồ châu Á giới thiệu GV: Sau CTTGII đến đầu những năm 50, Phong trào I.TÌNH HÌNH CHUNG đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á diễn ra nhu thế nào? -Sau chiến tranh, cao trào đấu tranh giải phóng dân HS: Từ sau thế chiến thứ 2 một cao trào đấu tranh tộc diễn ra. giải phóng dân tộc bùng lên và lan nhanh khắp châu -Cuối những năm 50, phần lớn các nước đã giành Á điển hình là TQ, Ấn Đô, Inđônêsia… được độc lập. GV:Nửa sau thế kỷ XX đến nay tình hình châu Á như -Nửa cuối thế kỷ XX: Không ổn định thế nào? (Liên hệ VN: Mỹ xâm lược) + Chiến tranh xâm lược xảy ra ở ĐNÁ và Trung HS: Khủng bố, bạo lực thường xuyên xảy ra đặc biệt Đông như ở Trung Đông, chiến tranh xâm lược +Một số vụ tranh chấp biên giới và li khai diễn ra GV:Vì sao lại có nhiều cuộc chiến tranh xảy ra ở -Một số nước đạt được thành tựu to lớn về kinh tế: vùng ĐNÁ và Trung Đông? Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Xingapo, Ấn Độ… HS: Các nước ĐQ muốn duy trì ách thống trị -Ngăn cản phong trào cách mạng -Tranh chấp biên giới: An Độ và Pakixtan… -Li khai: Xrilanca, Philippin, Inđônêsia… GV:Sau khi giành được độc lập các nước châu Á đã phát triển kinh tế, xã hội như thế nào? HS: Một số nước đạt được thành tựu to lớn về kinh tế: Nhật, Ấn Độ… GV:Vì sao Ấn Độ lại đạt thành tựu to lớn như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐHS: Thực hiện nhiều kế hoạch để phát triển đất nước. =>Thế kỷ XXI là thế kỷ của châu á GV:Nước CHND Trung Hoa ra đời như thế nào? Ý nghĩa? (Gv phân tích tình hình nội chiến; GV mô tả ngày thành lập nước) HS: tóm tắt nội dung mục 1 (tr16) GV:Nội chiến kết thúc nước CHND Trung Hoa ra đời đã tiến hành nhiệm vụ gì? HĐHS: đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo. - GV: nói qua về tình hình Trung Quốc từ 1949 đến 1978. - GV: TQ đề ra đường lối cải cách mở cửa từ bao giờ? Nội dung cải cách mở cửa? - HS: 12/1978 đề ra đường lối cải cách mở cửa; lấy kinh tế làm trung tâm. II.TRUNG QUỐC 1. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: - 01.10.1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.  Ý nghĩa: Là sự kiện có ý nghĩa to lớn với Trung Quốc và thế giới.. 2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đến nay): - 12/1978, Đảng Cộng Sản đề ra đường lối đổi mới. Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc giàu mạnh và văn minh. - Thành tựu: vô cùng to lớn. - GV:Hãy nêu những thành tựu to lớn mà TQ đã đạt + Kinh tế: GDP bình quân 9.6%, giá trị xuất nhập được trong công cuộc cải cách? khẩu tăng 15 lần. Đời sống nhân dân tăng cao. - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân + Đối ngoại: địa vị quốc tế ngày càng cao. Thu hồi - GV: Nền KT TQ thời điểm hiện tại như thế nào? chủ quyền với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). Em có suy nghĩ gì về tình hình căng thẳng hiện nay trên biển Đông giữa TQ với Việt Nam và một số quốc gia ĐNA? - HS: thảo luận nhóm. 4.Củng cố: -Trình bày sự ra đời của TQ? - Hãy nêu những thành tựu to lớn mà TQ đã đạt được trong công cuộc cải cách? 5 .Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài “Các nước ĐNÁ”. - Tập xác định trên lược đồ vị trí các nước ĐNA. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 14/09/2013 Ngày dạy: 18/09/2013. Tuần 6 Tiết 6. BÀI 5: CÁC. NƯỚC ĐÔNG NAM Á. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được -Tình hình Đông Nam Á sau năm 1945, sự ra đời của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực 2.Tư tưởng : -Thông qua bài giảng học sinh thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước ĐNÁ đã đạt được trong tời gian gân đây. -Để phát huy những thành quả đã đạt được các nước ĐNÁ cần củng cố và tăng cường đoàn kết hũu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực 3.Kỹ năng : -Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử, kỹ năng sử dụng bản đồ II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên - Bản đồ ĐNÁ và bản đồ thế giới, một số tài liệu về khu vực ĐNÁ 2. Học sinh - Sưu tầm các tài liệu về khu vực ĐNA. - Chuẩn bị bài cũ, soạn bài mới theo các đề mục SGK. III.Tiến trình dạy và học. 1. Ổn định lớp Lớp 9A................................................................................................................................................... Lớp 9b.................................................................................................................................................... 2.Bài cũ : -Trình bày sự ra đời của TQ? - Hãy nêu những thành tựu to lớn mà TQ đã đạt được trong công cuộc cải cách từ 1978 đến nay? 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau năm 1945 pháttriển mạnh mẽ nhất là khu vực ĐNÁ. Khi giành được độc lập các nước ĐNÁ đã xây dựng và phát triển đất nước về mọi mặt và đạt nhiều thành tự to lớn -> bài 5 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -Gv sử dụng bản đồ ĐNÁ I.TÌNH HÌNH ĐNÁ TRƯỚC VÀ - GV:Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia? Đó là những SAU NĂM 1945 quốc gia nào? - Trước 1945, là thuộc địa của các nước - HS: Cho hs lên bảng xác định các quốc gia trên bản đồ đế quốc (trừ Thái Lan). - GV:Trước chiến tranh TGII các nước ĐNÁ là thuộc địa của đế quốc nào? -HS: Pháp:VN, Lào, CPC; Anh: Malayxia, Philippin, Mianma - GV:Sau chiến tranh thế giới II tình hình ĐNÁ như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân -Sau 1945, hàng loạt các nước nổi dậy - GV: chỉ trên lược đồ các nước giành được độc lập? giành chính quyền như In-đo-nê-xi-a, -HS: lên xác định trên bản đồ Việt Nam, Lào… - GV:Sau khi giành được độc lập tình hình các dân tộc ĐNA như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV:Từ giữa những năm 50 đến nay các nước ĐNÁ ntn? - HS Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV:Mục đích ra đời của khối SEATO là gì? - HS:Chống CNXH và phong trào GPDT. II.SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC z- GV:Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? ASEAN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Do nhu cầu phát triển đất nước, các - GV:Từ năm 1975 quan hệ giữa các nước ASEAN như thế nước cần hợp tác phát triển. nào? - 8/8/1967, ASEAN ra đời với 5 thành - HS: phân tích theo sgk, Tr26 viên. - GV:Nguyên tắc hoạt động của ASEAN là là gì? - Có 2 văn kiện quan trọng là: “tuyên bố - HS: đọc nội dung Hiệp ước BaLi (sgk) Băng cốc” – 8/1967. và “?Hiệp ước Ba- GV: Tình hình ASEAN sau 1980? li” – 2/1976. ND (SGK) - HS: căng thẳng vì vấn đề đề CPC - Từ đầu những năm 80 thế kỷ XX, - Nhiều nước đạt thành tự về kinh tế. tinhg hình ASEAN căng thẳng do vấn đề Căm-pu-chia. - Có nhiều nước đạt thành tựu về kinh tế như Thái Lan,Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a. GV:Tại sao nói: từ những năm 90 của thế kỷ XX một III.TỪ “ASEAN6” PHÁT TRIỂN chương mới được mở ra trong lịch sử ĐNÁ? THÀNH “ASEAN 10” HS: Từ đối đầu sang đối thoại, Thêm 4 nước gia nhập. - Thêm 4 nước gia nhập: Brunây -Hợp tác phát triển, hoà bình hữu nghị…..xây dựng ĐNÁ (1/1994), Việt Nam(7/1995), Lào và hùng mạnh Mianma (9/1997), CPC (4/1999) - Uy tín ngày càng cao - Uy tín của ASEAN ngày càng cao với những hợp tác kinh tế (APTA,1992), Hợp tác an ninh (À, 1994) 4.Củng cố: -Trình bày tình hình các nước ĐNÁ trước và sau năn 1945? - Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Nguyên tắc hoạt động của ASEAN là gì? 5.Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài “Các nước ĐNÁ” -Tập chỉ trên lược đồ, tìm hiểu về Man-đê-la. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAY: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 21/09/2013 Ngày dạy: 25/09/2013. Tuần 6 Tiết 6. BÀI 6: CÁC. NƯỚC CHÂU PHI. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: -Tình hình chung của các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay, phong trao đấu tranh giải phong dân tộc, sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi -Cuộc đấu tranh kiên trì để xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi 2.Tư tưởng : -Giáo dục cho học thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống lại đói nghèo, bệnh tật 3.Kỹ năng : -Rèn kỹ năm sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh tổng hợp, so sánh, phân tích các sự kiện II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên - Bản đồ châu Phi và thế giới, tài liệu tranh ảnh về châu Phi. 2. Học sinh - Học bài cũ theo vở ghi kết hợp SGK. - Sưu tầm tư liệu về chế độ A-pác-thai, Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 9a................................................................................................................................................... 9b.................................................................................................................................................. 2.Bài cũ : -Trình bày tình hình các nước ĐNÁ trước và sau năn 1945? - Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Nguyên tắc hoạt động của ASEAN là gì? 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II các nước châu Phi hầu hết giành được độc lập. Trên con đường phát triển châu Phi gặp không ít những khó khăn, các nước này làm gì vượt qua cơn khó khăn , kết quả như thế nào? => Bài 6 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt GV dùng bản đồ Châu Phi cho 1 HS lên bảng xác định vị I.TÌNH HÌNH CHUNG trí Châu Phi trên bản đồ, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi GV:Em nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở - Phong trào giải phóng dân tộc phát triển sôi Châu Phi? nổi, nhanh nhất ở Bắc Phi HS: Phát triển sôi nổi - Năm 1960 Châu Phi có tới 17 nước giành GV:Vì sao phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi? độc lập HS: Trình độ phát triển cao hơn ở các nơi khác GV:Năm 1960 Châu Phi có sự kiện gì nổi bật? Ý nghĩa như thế nào? - Trong công cuộc xây dựng đất nước thu HS: -Đây là năm châu Phi vì có tới 17 quốc gia giành được được một số thành tựu. Tuy nhiên nhiều nước độc lập  hệ thống thuộc địa tan rã. lâm vào đói nghèo, lạc hậu, xung đột, nội GV:Hãy cho biết tình hình của Châu Phi sau khi giành chiến. được độc lập? (GV kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường) HS: Đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn lâm vào đói nghèo, lạc -Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay hậu… (đọc in nghiêng SGK) là liên minh Châu Phi (AU). GV:Để khắc phụ đói nghèo châu Phi đã làm gì? HS: Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế châu Phi tìm cách khắc phục xung đột, khó khăn kinh tế - Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi (AV) nay gọi là Liên minh châu Phi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV:Em biết gì về nước cộng hoà Nam Phi? II.CỘNG HOÀ NAM PHI HS: Diện tích 1.2 triệu km2, dân số 43.4 triệu người, trong 1.Khái quát đó 75.2% người da đen, 13.6% người da trắng, 11.2% -Nằm ở cực nam của châu Phi người da mầu -Diện tích 1.2 triệu km2, dân số 43.6 triệu -HS lên bảng xác định vị trí Nam Phi trên bản đồ người (75.2% là người da đen) GV:Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc? -1662 người Hà Lan tới xâm lược -> đầu thế HS: Liên hệ bài 3 kỷ XIX Anh -GV: giải thích “Apacthai” đây là chính sách phân biệt -1961 nước cộng hoà Nam Phi ra đời chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chíng 2.Chống chế độ phân biệt chủng Đảng của thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi chủ tộc(Apácthai) trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh -Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi thi tế, xã hội của người da đen hành chính sách phân biệt chủng tộc -Ban bố hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử (Apácthai) cực kì tàn bạo -Là tội ác chống nhân loại -Năm 1963 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc GV:Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam phi chống chế độ Apácthai diễn ra như thế nào?( Giới thiệu H13 sgk) -Dưới sự lãnh đạo của Đại hội dân tộc Phi HS: đấu tranh ngoan cường (ANC) người da đen kiên trì chống chế độ -Nenxơn Manđêla là tổng thống da đen đầu tiên của châu Apácthai Phi -1993 chế độ Apácthai bị xoá bỏ -4.1994 Nenxơn Manđêla được bầu làm tổng GV:Hiện nay Nam Phi phát triển như thế nào? thống HS:-Là nước giàu có về tài nguyên: vàng, uranium, kim - Tập trung phát triển kinh tế, xã hội nhằm cương, khí tự nhiên…. Thu nhập ở mức trung bình thế giới xóa bỏ “A-pác-thai” về kinh tế. 4.Củng cố: ?:Em nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi? ?:Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam phi chống chế độ Apácthai diễn ra ntn? Kết quả? 5 .Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài “Các nước Mỹ La Tinh” - Tập xác định trên lược đồ các nước khu vực Mỹ La Tinh. - Sưu tầm tư liệu về Phi Đen. 6. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 02/10/2013. Tuần 7 Tiết 7 BÀI 7:. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Khái quát về tình hình châu Mĩ La Tinh từ chiến tranh thế giới thứ II đến nay. -Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu đạt được hiện nay về kinh tế, văn hoá, giáo dục, trước sự bao vây và cấm vận của Mĩ, Cu Ba vẫn kiên trì đường lối của mình (định hướng XHCN) 2.Tư tưởng : -Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ La Tinh chống CNTD mới của Mĩ -Giáo dục học sinh lịng yêu mến, quý trọng và đồng cảm với nhân dân Cu Ba, ủng hộ nhân dân Cu Ba chống âm mưu bao vây cấm vận của Mĩ 3.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bản đồ các nước Mĩ La Tinh, tranh ảnh về Cu Ba - Tư liệu về nước Cu Ba và Phi Đen Cát-xtơ-rô 2. Học sinh: - Học bài, soạn bài nghiêm túc. Tìm hiểu trước các tư liệu về Phi-đen Cát-xtơ-rô, tập chỉ bản đồ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 9a.............................................................................................................................................................. 9b............................................................................................................................................................. 2.Bài cũ : -Trình bày tình hình châu Phi từ sau chiến tranh thế giới II cho đến nay? -Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam phi chống chế độ Apácthai diễn ra ntn? Kết quả? 3 .Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Mĩ La Tinh với S=20 triệu km2 (1/7 diện tích thế giới) gồm 23 nước, tài nguyên thiên nhiên phong phú, từ sau năm 1945 các nước MLT không ngừng đấu tranh củng cố độc lập, chủ quyền, phát triển kinh tế, xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc của Mĩ.Nổi bật lên tấm gương Cu Ba… Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -GV sử dụng bản đồ châu Mĩ La Tinh I.NHỮNG NÉT CHUNG GV:Hãy xác định vị trí Mý La Tinh trên bản đồ? HS: lên bảng chỉ ( Trung , nam Mĩ và Caribê) -Nhiều nước giành được độc lập từ thập niên GV:Vì sao lại gọi là Mý La Tinh? đầu thế kỷ XIX nhưng lại trở thành “sân sau” HS: Ngữ hệ La tinh và là thuộc địa của TBN, BĐN -> Hà của Mĩ Lan, Anh …. -Phân biệt với Bắc Mĩ ( Mĩ và Canađa) nói tiếng Anh GV:Em nhận xét gì về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở MLT?Khác gì so với châu Á – Phi? -Sau chiến tranh thế giới thứ II, một cao trào HS: nhiều nước độc lập từ thế kỷ XIX, sau chiến tranh, đấu tranh đã diễn ra ở nhiều nước nhằm thành phong trào đấu tranh phát triển mạnh mẽ. lập các chính phủ dân tộc, dân chủ; tiến hành GV:Vì sao các nước MLT lại trở thành sân sau của Mĩ? các cải cách tiến bộ, nâng cao đời sống nhân HS: Mĩ nhảy vào biến các nước MLT thành thuộc địa, dân. Tiêu biểu là cách mạng Cu-ba đầu 1959. phụ thuộc của Mĩ . Các nước MLT lệ thuộc nặng vào Mĩ - Trong công cuộc xây dựng đất nước, giành GV: Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước các nhiều thành tựu nhưng cũng gặp nhiều khó nước MLT đã đạt những thành tựu gì? Khó khăn? khăn. HS: đạt nhiều thành tựu nhưng cũng gặp nhiều khó khăn. GV:Em biết gì về đất nước CUBA anh hùng? II. CUBA – HÒN ĐẢO ANH HÙNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐHS: lên chỉ bản đồ, Nằm ở vùng biển Caribê hình dạng như con cá sấu rộng 111.000 km2 với 11.3 triệu người (2002) GV:Trước đây CUBA là thuộc địa của nước nào? HS:TBN thống trị 400 năm, 1895 cuộc K/n do Hôxê – Macti và Maxio lãnh đạo -> 1902 TBN phải công nhận độc lập cho CUBA nhưng thực tế lại rơi vào ách thống trị của Mĩ GV:Cách mạng Cuba ra đời trong hoàn cảnh nào? (Gv phân tích SGK) HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV:Cách mạng Cuba diễn ra ntn từ 1945 đến nay? (Gv mô tả diễn biến và giới thiệu về PhiĐen Caxtơrô; Gv phân tích sgk) HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - 26/7/1953, 135 thanh niên tấn công pháo đài Môn-ca-đa. - Dưới sự lãnh đạo của Phi đen Ca-xtơ-rô, nhân dân đứng lên đấu tranh lật đổ chính quyền Ba-ti-xta. - 1/1/1959, cách mạng thắng lợi. - Tiến hành cải cách dân chủ triệt để. - Nội dung (SGK) - Trong ½ thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba đã kiên cường, bất khuất vượt qua khó khăn do Mĩ bao vây, cấm vận và sự tan rã của Liên Xô để giành được nhiều thành tựu.. GV: sau khi cách mạng thành công, chính phủ Cuba làm gì? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV:Trong quá trình xây dựng chế độ mới và xây dựng XHCN Cuba đã đạt những thành tựu và khó khăn gì? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV:Em biết gì về mối quan hệ giữa lãnh tụ Phi Đen Catơxrô, nhân dân Cuba với Đảng, chính phủ và nhân dân ta? HS: -Đoàn kết, hữu nghị, anh em…. -Anh hùng Núp kết nghĩa anh em với Phi Đen… 4.Củng cố: - Sau chiến tranh thế giới thứ II tình hình MLT ntn? Kết quả? -Vì sao các nước MLT lại trở thành sân sau của Mĩ? -Lập biểu đồ các sự kiện quan trọng của cách mạng Cuba Thời gian. Sự kiện. 5.Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Ôn tập kiến thức từ đầu năm để kiểm tra 1 tiết. * RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 07.10.2016 Ngày dạy:10.10.2016. Tuần: 8 Tiết :8. KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu tiết kiểm tra. 1.Kiến thức: Giúp hs nắm được -Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của hs về lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. -Dựa trên kết quả kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức, tinh thần, thái độ, ý thức học tập bộ môn. -Giáo viên rút kinh nghiệm trong giảng dạy và ra đề 2.Tư tưởng : -Giáo dục tính tự giác trong học tập, tính tư duy độc lập trong làm bài kiểm tra, yêu thích bộ môn, ham học hỏi, tìm hiểu lịch sử thế giới 3.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng là bài trắc nghiệm, tư duy, diễn đạt, phân tích II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -Sách giáo khoa , hỏi đáp lịch sử 9, câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao lịch sử 9, câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sử 9. 2. Học sinh: - Học lại các bài từ đầu năm. -Chuẩn bị bút viết III.Hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Tiến trình kiểm tra - Phát đề kiểm tra - Học sinh làm bài IV.Thống kê kết quả kiểm tra LỚP Sĩ SỐ ≥ 5.0 ≥ 8.0 < 3.0 STT S.L % S.L % S.L % 39 1 9A 2. 9B CỘNG. 38 77. Nhận Xét:......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Phòng GD & ĐT Đạ Huoai. Kiểm tra 45 phút- học kì I- Năm học 2016- 2017.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: CD 9 Họ và tên....................................... Thời gian: 45' Lớp : 9 Điểm Lời nhận xét của thầy giáo. Người ra đề. Trần Thị Tâm. Đề 1:. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đầu câu trả lời đúng. (1 điểm) 1. Năm 1961, Liên Xô A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không vũ trụ. C. phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. D. lần đầu tiên đưa người lên mặt trăng. 2. Năm 1960 được gọi là năm châu Phi vì A. gọi theo quy định của LHQ. B. có 17 nước châu Phi giành được độc lập. C. thành lập Tổ chức thống nhất Châu Phi. D. cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. 3. Giai đoạn 1959 – 1978 ở Trung Quốc lại gọi là thời kỳ biến động vì A. Chủ tịch Mao Trạch Đông qua đời. B. nội bộ Đảng cộng sản Trung Quốc có nhiều phe cánh. C. sản xuất nông nghiệp giảm sút. D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”. 4. 12/1978, Trung Quốc tiến hành cải cách kinh tế - xã hội vì A. kinh tế, chính trị, xã hội đất nước hỗn loạn. B. đã xây dựng thành công CNXH. C. muốn vượt nước Anh về sản xuất công nghiệp. D. đuổi kịp Liên Xô về kinh tế. Câu 2: Hãy điền cụm từ vào chỗ trống cho đúng với ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa. (1 điểm) “Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời là một thắng lợi có...............................: kết thúc........................hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ....................., đưa đất nước Trung Hoa bước vào.........................., tự do và hệ thống XHCN được lối liền từ Âu sang Á”  Các cụm từ:  ách nô dịch  ý nghĩa lịch sử  Kỷ nguyên độc lập  Phong kiến Câu 3: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B tương ứng với quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. (1 điểm) A B Ghép nối a. 3/1985 1. Liên bang Xô viết giải tán. a nối với ……… b. 21/12/1991 2. Goóc-ba-chốp lên nắm chính quyền b nối với ……… c. 19/8/1991 3. Goóc-ba-chốp từ chức. c nối với ……… d. 25/12/1991 4. Tiến hành đảo chính nhằm lật đổ tổng thống Goóc-ba-chốp d nối với ……… 5. Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải cách II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? (3đ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 2: Trong công cuộc cải cách, mở cửa từ 1978 đến nay, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì? (3đ) Câu 3: Vì sao Châu phi giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng các quốc gia châu Phi lại nghèo đói? (1đ). ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM I.. TRẮC NGHIỆM 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 1: một câu đúng 0.25 điểm. 1C, 2B, 3D, 4A. Câu 2: điền đúng một từ 0.25 điểm Điền theo thứ tự: Ý nghĩa lịch sử  ách nô dịch  phong kiến  kỷ nguyên độc lập. Câu 3: Nối đúng một ý được 0.25 điểm a nối với 2; b nối với 1, c nối với 4, d nối với 3 II. TỰ LUẬN 7 điểm Câu 1: * Hoàn cảnh: 1 điểm -Do nhu cầu phát triển đất nước, các nước cần hợp tác phát triển. -8/8/1967 ASEAN ra đời với 5 thành viên. * Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động: 2 điểm Thể hiện trong nội dung hiêph ước Ba-li - Cùng nhau tôn trong chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. - Hợp tác phát triển có kết quả. -phát triển kinh tế ,văn hóa ..thông qua hợp tác giữa các nước thành viên… -duy trì hòa bình và ổn dịnh khu vực…. Câu 2: - 12/1978, Đảng Cộng Sản đề ra đường lối đổi mới. Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc giàu mạnh và văn minh. (0.75đ) - Thành tựu: vô cùng to lớn. + Kinh teá: GDP bình quaân 9.6%.(0.5đ) + Đối ngoại: địa vị quốc tế ngày càng cao. Thu hồi chủ quyền với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). (0.5đ) Học sinh cung cấp thêm được các số liệu khác trong sách giáo khoa, có tính thời sự được (0.25đ). Cââu 3: Châu phi nghèo đói vì: - Xung đột, nội chiến do mâu thuẫn sác tộc, tôn giáo. (0.5điểm) - Dịch bệnh hoành hành. (0.25 điểm) - Mù chữ (0.25 điểm) Câu 4: - Thuận lợi: VN có điều kiện tiếp thu những tiến bộ KHKT và những tinh hoa văn hóa của các nước. Từ đó sẽ rút ngắn hoảng cách về cơ sở vật chất kỹ thuật so với các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế phát triển hơn, đời sống nhân dân sẽ được cải thiện hơn. (0.5đ) - khó khăn: Dễ bị hòa tan, nền kinh tế sẽ nguy hiểm vì điều kiện kỹ thuật sản xuất kém hơn, khó cạnh tranh với nền kinh tế trong khu vực. (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đề 2. III. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đầu câu trả lời đúng. (1 điểm) 5. Năm 1957, Liên Xô A. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. B. phóng con tàu “phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. lần đầu tiên đưa người lên mặt trăng. 6. 01/10/1949, nước A. In-đô-nê-xi-a độc lập. B. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. C. Phi-líp-pin độc lập. D. Ma-lai-xi-a độc lập. 7. Từ năm 1959, Trung Quốc lâm vào tình trạng đầy biến động kéo dài tời 20 năm (1959-1978). Sự kiện khởi đầu là việc đề ra A. đường lối đổi mới. B. cuộc đại « cách mạng văn hóa vô sản ». C. phong trào đại nhảy vọt. D. đường lối « ba ngọn cờ hồng ». 8. 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 thành viên là A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Mi-an-ma. B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Mi-an-ma. C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. Câu 2 : Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp với diễn biến của cách mạng Cu-ba. A B Ghép nối a) 3/1952 1) 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi-đen a nối với....... Cát-xtơ-rôtấn công pháo đài Môn-ca-đa. b) 26/7/1953 2) Tướng Ba-ti-xta làm đảo chính thành lập chế độ độc b nối với....... tài quân sự ở Cu-ba. c) 1958 3) Các binh đoàn cách mạng do Phi-đen Cát-xtơ-rô làm c nối với....... tổng chỉ huy tấn công liên tục. d) 1/1/1959 4) Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô tiếp tục đấu tranh d nối với....... 5) Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Câu 3 : Hãy lựa chọn cụm từ điền cụm từ vào chỗ trống cho đúng với nhiệm vụ xây dựng chế độ mới của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa. (1 điểm) Từ năm 1950, nhân dân Trung Trung Quốc bắt tay vào........................................................., tiến hành ....................................................và hợp tác hóa nông nghiệp, cải tạo.................................... .........................., xây dựng nền........................................, phát triển văn hóa, giáo dục... Các cụm từ : - khôi phục nền kinh tế - cải cách ruộng đất - công thương nghiệp tư bản tư doanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - công nghiệp dân tộc. - nghèo nàn lạc hậu IV. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1. 2/1976, các nước ASEAN đã kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li (Inđô-nê-xi-a). Nêu nội dung của hiệp ước này. (2.5đ) Câu 2. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay diễn ra như thế nào? (3đ) Câu 3. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995) có những thuận lợi và khó khăn gì? (1.5đ). ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM-đề 2 Trắc nghiệm khác quan: Một ý đúng được 0.25 điểm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 1: 1 A, 2 B, 3 C, 4 C. Câu 2: a – 2; b – 1; c – 3; d – 5. Câu 3: Theo thứ tự sau: Khôi phục kinh tế  cải cách ruộng đất  công thương nghiệp tư bản tư doanh  công nghiệp dân tộc I. Tự luận: Câu 1: Nội dung hiệp ước Bali: Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như: (0.75đ)  Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; (0.5đ)  Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. (0.5đ)  Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; (0.5đ)  Hợp tác cùng phát triển có kết quả… (0.75đ) Câu 2. - 12/1978, Đảng Cộng Sản đề ra đường lối đổi mới. Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc giàu mạnh và văn minh. (0.75đ) - Thành tựu: vô cùng to lớn. + Kinh tế: GDP bình quân 9.6%. (0.5đ) + Đối ngoại: địa vị quốc tế ngày càng cao. Thu hồi chủ quyền với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). (0.5đ) Học sinh cung cấp thêm được các số liệu khác trong sách giáo khoa, có tính thời sự được 0.75đ. Câu 3: - Thuận lợi: VN có điều kiện tiếp thu những tiến bộ KHKT và những tinh hoa văn hóa của các nước. Từ đó sẽ rút ngắn hoảng cách về cơ sở vật chất kỹ thuật so với các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế phát triển hơn, đời sống nhân dân sẽ được cải thiện hơn. (0.5đ) - khó khăn: Dễ bị hòa tan, nền kinh tế sẽ nguy hiểm vì điều kiện kỹ thuật sản xuất kém hơn, khó cạnh tranh với nền kinh tế trong khu vực. (0.5đ) Cââu 4: Châu phi nghèo đói vì: - Xung đột, nội chiến do mâu thuẫn sác tộc, tôn giáo. (0.5điểm) - Dịch bệnh hoành hành. (0.25 điểm) - Mù chữ (0.25 điểm) 3. GV thu bài – học sinh nạp bài 4.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra 5.Dăn dò: Chuẩn bị bài 8.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 12/10/2016 Ngày dạy: 17/10/2016 CHƯƠNG III: MĨ,. Tuần :9 Tiết :9. NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8, 9:. NƯỚC MĨ – NHẬT BẢN. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được - Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, trở thành siêu cường. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì, trở thành siêu cường đứng thứ 2 thế giới. 2.Tư tưởng : - Học sinh cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội, ngoại của Mĩ - Kinh tế những năm gần đây Mĩ, Nhật, bị Tây Âu cạnh tranh quyết liệt. 3.Kỹ năng : - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ.. 4. Định hướng năng lực cần hình thành : -Năng lực chung : phát hiện , đề xuất và giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ , sáng tạo .năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt : Tái tạo kiến thức , xác định mối quan hệ giữa các sự kiện , hiện tượng lịch sử , nhận xét , đánh giá . . II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới & bản đồ nước Mĩ, Nhật Bản, những tài liệu nói về kinh tế, chính trị, đối ngoại của Mĩ. - Soạn giáo án điện tử. 2. Học sinh: - Sưu tầm các tư liệu về chính sách đối nội, ngoại của Mĩ. - Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK, tập xác định vị trí nước Mĩ trên lược đồ thế giới. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - Nhận xét kết quả kiểm tra một tiết. 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới tư bản, trở thành siêu cường.Với sự vượt trội về kinh tế, KHKT, hiện nay nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. Những thành tựu đó là gì? Tại sao Mĩ lại có được những thành tựu đó? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -Yêu cầu hs đọc phần I I. MĨ: TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ GV:Hãy xác định vị trí nước Mĩ trên bản đồ TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HS: Quan sát HAI GV:Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới hai như - Sau chiến tranh, Mĩ vươn lên thành nước tu thế nào? bản giàu mạnh nhất. HS: Trả lời theo SGK - Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn GV:Hãy nêu những thành tựu kinh tế mà Mĩ đạt được một nữa sản lượng công nghiệp toàn thế giới từ 1945 đến 1973? (56.4%), ¾ trữ lượng vàng. HS: Đọc sách giáo khoa phần in nhỏ - Quân mạnh nhất thế giới. GV: vì sao kinh tế Mĩ phát triển như vậy? -Những thập niên tiếp sau, kinh tế Mĩ không HS: trả lời theo ý hiểu còn giữ vị trí tuyệt đối vì: GV:Từ sau năm 1973 đến nay tình hình kinh tế Mĩ ntn? + Sự cạnh tranh của các nước khác. HS: Trả lời theo SGK + Khủng hoảng chu kì. GV:Vì sao từ năm 1973 trở đi kinh tế Mĩ suy giảm? + Chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang và HS: Trả lời theo SGK chiến tranh xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Yêu cầu hs đọc phần I -Giáo viên sử dụng bản đồ Nhật Bản giới thiệu khái quát về nước Nhật: Nằm ở phía đông bắc châu Á gồm 4 đảo chính Hốc – cai – đô, Hôn – xiu (là đảo lớn nhất), xi – cô – cư, Kiu – xiu, thủ đô là Tôkiô, diện tích gần 374.000 km2, với 100 triệu dân GV: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh như thế nào? HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. GV:Để thoát khỏi những khó khăn trên Nhật đã làm gì? HS: HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. GV:Những cải cách dân chủ trên có tác dụng gì? HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. -GV hướng dẫn hs Thảo luận nhóm Nhóm 1 + 2: Những biểu hiện nào cho thấy trong những năm 50 – 70 thế kỉ 20 kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”? Nhóm 3 + 4: Vì sao trong những năm 50 – 70 thế kỉ 20 kinh tế Nhật lại phát triển “thần kì”? Nhóm 5 + 6: Tuy kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng nhưng trong sự phát triển đó vẫn có những hạn chế. Hãy cho biết các hạn chế…? HS: Thảo luận theo 6 nhóm trong 3 phút, cử đại diện báo cáo kết quả. GV:Những biểu hiện nào cho thấy nền KT Nhật những năm 90 suy thoái? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. GV:Quan sát các h18,19,20 em nhận xét gì? HS: -Thành quả của KHKT GV:Chính sách đối nội của Nhật như thế nào sau chiến tranh thế giới thứ hai? HS: chuyển sang xã hội dân chủ GV:Em nhận xét gì về việc Đảng LDP mất quyền lập chính phủ? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. + Chênh lệch giàu nghèo lớn. II. NHẬT BẢN 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh: a. Tình hình: - Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề. - Nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm… b. Những cải cách dân chủ: -Ban hành hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruộng đất -Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh. -Ban hành các quyền tự do dân chủ. 2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. a. Thành tựu: - Đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, Kinh tế Nhật bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì”. - Tốc độ tăng trưởng CN: những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13.5% - Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 1950: 20 tỉ USD, 1968: 183 tỉ USD. - Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, là một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính trên thế giới. b.Nguyên nhân phát triển: -Người LĐ được đào tạo chu đáo, cần cù tiết kiệm, kỉ luật cao -Sự quản lí có hiệu quả của các công ti, xí nghiệp. - Chính phủ Nhật đề ra chiến lược phát triển đúng dắn.  thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản suy thoái kéo dài, đòi hỏi phải có sự cải cách.. 4.Củng cố: -Trình bày những thành tựu to lớn về KT của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới? -Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. Những nội dung chưa dạy, đề nghị về nhà tìm hiểu thêm. - Soạn bài mới: Các nước Tây Âu theo câu hỏi SGK và sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về quá trình liên kết khu vực sau chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 15/10/2010 Ngày dạy: 19/10/2010. Tuần 11 Tiết 11 BÀI 9:. NHẬT BẢN. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được -Nhật Bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. -Sau chiến tranh thế giới thứ hai……Nhật đã vươn lên nhanh chóng, trở thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) và đang ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xướng với tiềm lực kinh tế của mình. -Chính sách đối nội, ngoại của Nhật 2.Tư tưởng : -Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật của người Nhật Bản là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản 3.Kỹ năng : - Rèn cho hs phương pháp tư duy, phân tích, so sánh, liên hệ II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên - Bản đồ Nhật Bản, Châu Á, một số tranh ảnh về Nhật Bản. - Giáo án điện tử. 2. Học sinh: - Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK. Tập xác định trên lược đồ vị trí Nhật Bản. - Sưu tàm các tư liệu về thành tựu KHKT, kinh tế Nhật sau chiến tranh. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: 9A........................................................................................................................................................... 9B........................................................................................................................................................... 2.Bài cũ : -Vì sao nước Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau chiến tranh thế giới hai? -Hãy nêu những thành tựu to lớn về KHKT của Mĩ từ 1945 đến nay? -Trình bày những chính sách đối nội, ngoại của Mĩ? 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: Cuộc cải cách Minh Trị năm 1868 -> Nhật trở thành 1 tên đế quốc, song cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933 ls8)-> Phát xít cùng với Đức, Italia tiến hành chiến tranh xâm lược -> bại trận. Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, tưởng chừng không gượng dậy được, song Nhật đã vươn lên phát triển mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai thế giới.Nhật khôi phục kinh tế như thế nào? Tại sao kinh tế Nhật phát triển? => Bài 9 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -Yêu cầu hs đọc phần I I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Giáo viên sử dụng bản đồ Nhật Bản giới thiệu khái quát về nước Nhật: Nằm ở phía đông bắc châu Á gồm 4 đảo chính Hốc – cai – đô, Hôn – xiu (là đảo lớn nhất), xi – cô – cư, Kiu – xiu, thủ đô là Tôkiô, diện tích gần 374.000 km2, với 100 triệu dân GV: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh như thế nào? HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. GV:Để thoát khỏi những khó khăn trên Nhật đã làm gì? HS: HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. GV:Những cải cách dân chủ trên có tác dụng gì? HS: HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. -GV hướng dẫn hs Thảo luận nhóm Nhóm 1 + 2: Những biểu hiện nào cho thấy trong những năm 50 – 70 thế kỉ 20 kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”? Nhóm 3 + 4: Vì sao trong những năm 50 – 70 thế kỉ 20 kinh tế Nhật lại phát triển “thần kì”? Nhóm 5 + 6: Tuy kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng nhưng trong sự phát triển đó vẫn có những hạn chế. Hãy cho biết các hạn chế…? HS: Thảo luận theo 6 nhóm trong 3 phút, cử đại diện báo cáo kết quả. GV:Những biểu hiện nào cho thấy nền KT Nhật những năm 90 suy thoái? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. GV:Quan sát các h18,19,20 em nhận xét gì? HS: -Thành quả của KHKT GV:Chính sách đối nội của Nhật như thế nào sau chiến tranh thế giới thứ hai? HS: chuyển sang xã hội dân chủ GV:Em nhận xét gì về việc Đảng LDP mất quyền lập chính phủ? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. GV:Em hãy cho biết nét nổi bật của Nhật trong chính sách đối ngoại từ sau CTTG2 đến nay?Với hiệp ước này có lợi gì cho Nhật? HS: Lệ thuộc Mĩ -Ít chi phí quân sự, tập trung phát triển kinh tế GV Liên hệ: Hiện nay Nhật là nươc đầu tư lớn nhất của VN, là đối tác KT lớn của VN, là nước viện trợ ODA lớn nhất cho VN - Lâm Đồng :Thuỷ điện Đại Ninh ; Đa Nhim ôtô: Toyota, Misubishi, Honda: điện tử: Sony,hiện đang có mặt tại VN (asimo) GV:Từ những năm 90 đến nay chính sách đối ngoại của Nhật ntn? HS: HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. CHIẾN TRANH 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới hai - Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề. - Nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm… 2.Những cải cách dân chủ -Ban hành hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruộng đất -Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh. -Ban hành các quyền tự do dân chủ. II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH 1. Thành tựu: - Đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, Kinh tế Nhật bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì”. - Tốc độ tăng trưởng CN: những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13.5% - Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 1950: 20tỉ USD, 1968: 182tỉ USD. - Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, là một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính trên thế giới. 2.Nguyên nhân phát triển -Người LĐ được đào tạo chu đáo, cần cù tiết kiệm, kỉ luật cao -Sự quản lí có hiệu quả của các công ti, xí nghiệp. - Chính phủ Nhật đề ra chiến lược phát triển đúng dắn.  thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản suy thoái kéo dài, đòi hỏi phải có sự cải cách. III.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH 1.Đối nội: - Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ XHDC . - Từ 1955 đến 1993, Đảng Dân Chủ Tự Do (LDP) liên tục cầm quyền. Hiện nay Chính phủ Nhật Bản là liên minh cầm quyền của nhiều chính đảng. 2.Đối ngoại: -Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh -Ngày 8.9.1951 Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kí kết -Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tế đối ngoại -Hiện nay: Đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với siêu cường KT 4. Củng cố: -Trình bày những thành tựu về phát triển KT của Nhật? -Nguyên nhân phát triển KT? -Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật? 5. Dặn dò: - Học bài cũ kết hợp vở ghi và SGK. - Soạn bài :các nước Tây Au, dựa theo câu hỏi SGK, sưu tầm các tư liệu về kinh tế, chính trị Tây Au. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 23./10/2013. Tuần 10 Tiết 10 BÀI 10:. CÁC NƯỚC TÂY ÂU. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được -Những nét khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay -Xu thế liên kết giữa các nước trong khu vực đanh phát triển trên thế giới, Tây Au là những nước đi đầu thực hiện xu thế này 2.Tư tưởng : Học sinh cần nhận thức được -Mối quan hệ, nguyên nhân dẫn tới sự liên kết khu vực giữa các nước Tây Au -Mối quan hệ giữa Tây Au và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai 3.Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ Châu Au, các tài liệu về liên minh châu Âu (EU) - Soạn giáo án điện tử minh họa. 2 Học sinh. - Học bài cũ kết hợp sách giáo khoa và vở ghi. - Soạn bài Các Nước Tây Âu theo câu hỏi SGK - Sưu tầm các tư liệu về liên minh châu Âu. III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 9a................................................................................................................................................................. 9b................................................................................................................................................................. 2.Bài cũ : -Trình bày những thành tựu về phát triển KT của Nhật? -Nguyên nhân phát triển KT? -Chính sách đối nội, ngoại của Nhật? 3.Dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới: - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình các nước Tây Au có nhiều thay đổi to lớn, sâu sắc, một trong những thay đổi đó là sự liên kết các nước châu Au trong tổ chức liên minh châu Au (EU), đây là liên minh lớn nhất, chặt chẽ nhất và có sự thành công lớn về kinh tế và chính trị trên thế giới. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về Tây Au Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -Yêu cầu hs đọc phần I -Dùng bản đồ châu Âu giới thiệu I.TÌNH HÌNH CHUNG GV:Vì sao lại gọi là các nước Tây Âu? - Kinh tế: HS:Chỉ những nước theo chế độ TBCN ở phía tây châu Âu. + Bị tàn phá nặng nề. GV:Trong chiến tranh thế giới thứ hai tình hình kinh tế các + Từ 1948 đến 1951, nhận viện trợ 17 nước Tây Âu như thế nào? Vì sao? tỉ $ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng HS: Kinh tế giảm sút. Vì ảnh hưởng bởi chiến tranh. châu Âu”( kế hoạch Mác-san). GV:Để khôi phục kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì?  Kinh tế phục hồi nhanh chóng. HS: Nhận viện trợ theo kế hoạch Mac-san của Mĩ. - Chính trị: thu hẹp các quyền tự do GV: chính sách đối nội của Tây Âu? dân chủ. HS: thu hẹp các chính sách dân chủ… GV:Chính sách đối ngoại của Tây Âu sau chiến tranh là gì? - Đối ngoại: Tiến hành chiến tranh Kết quả? xâm lược và gia nhập khối quân sự HS: tiến hành chiến tranh xâm lược  thất bại. Thân Mĩ. Bắc Đại Tây Dương (Nato) năm 1949 GV:Em nhận xét gì về chích sách đối ngoại của các nước nhằm chống Liên Xô và các nước Tây Âu sau chiến tranh? XHCN. HS: Căng thẳng, các nước chạy đua vũ trang…..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Sau chiến tranh, tình hình nước Đức như thế nào? HS: 9.1949 CH liên bang Đức (Tây Đức) ra đời, được Anh, Pháp, Mĩ giúp đỡ cho vay 50 tỉ mác, ->phục hồi và phát triển - Nước Đức: bị chia cắt thành Cộng kinh tế nhanh chóng. 1990, nước Đức thống nhất. hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên GV:Em nhận xét gì về các nước Tây Âu? bang Đức. 10/1990, nước Đức thống HS: Phát triển nhanh chóng về kinh tế, đặc biệt là Tây Đức nhất. =>Sau chiến tranh, nhất là từ năm 1950 trở đi một xu hướng phát triển ở các nước Tây Âu là liên kếtkhu vực. II.SỰ LIÊN KẾT KHU VỰC GV:Lí do nào các nước Tây Âu liên kết khu vực? -4.1951, “Cộng đồng than, thép châu HS: Chống lại các nước XHCN, phong trào vô sản, hỗ trợ Au” ra đời gồm 6 nước. nhau phát triển kinh tế và giảm ảnh hưởng của Mĩ. -3.1957, “Cộng đồng năng lượng GV:Sự liên kết khu vực của các nước Tây Âu diễn ra như thế nguyên tử châu Âu”, “cộng đồng kinh nào? tế châu ÂU” ra đời HS: Đọc nội dung SGK (tr42, 43) -7.1967, Ba cộng đồng trên sát nhập GV: yêu cầu học sinh xác định trên lược đồ các nước EU. thành cộng đồng châu Âu (EC) HS: xác định trên lược đồ. -12.1991, Đổi tên thành Liên minh GV:Em nhận xét ntn về Liên minh châu Âu? châu Âu (EU) HS: Liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất, thành công nhất. -Hiện nay: có 25 thành viên 4.Củng cố: -Trình bày những nét chung nhất về Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? -Tại sao các nước Tây Âu phải liên kết khu vực? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. Lập niên biểu về sự thành lập liên kết kinh tế ở châu ÂU. - Soạn bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm tài liệu liên quan đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy: 30/10/2013. Tuần: 11 Tiết: 11. Chương IV QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 11 TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I-an-ta” - Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “chiến tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe XHCN và TBCN - Tình hình thế giới từ sau “chiến tranh lạnh”, những hiện tượng mới và các xu thế của thế giới ngày nay. 2/ Tư tưởng: - Những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp, đó là cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của loài người: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ hợp tác phát triển. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử. II/ Phương tiện dạy học: 1. Giáo Viên: Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “chiến tranh lạnh” và Liên hợp quốc. 2. Học sinh: - Học bài cũ. - Sưu tầm tư liệu về cuộc chiến tranh lạnh, các số liệu về “chiến tranh lạnh”, số liệu về vũ khí của Liên Xô, Mĩ sau chiến tranh. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định lớp: 9A........................................................................................................................................................... 9B........................................................................................................................................................... 2/ Kiểm tra bài cũ: Sự liên kết khu vực ở Tây ÂU đã diễn ra như thế nào? 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, một trật tự thế giới mới được thành lập, đó là “trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và Mỹ là 2 siêu cường đại diện cho 2 phe: XHCN và TBCN đứng đầu mỗi cực. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Em hãy trình bày về hoàn cảnh Hội nghị Ianta? HS: Trả lời theo sgk GV: Giải thích thêm: Ianta là địa danh họp Hội nghị thượng đỉnh 3 nước: Liên Xô, Mỹ, Anh (tại Liên Xô) - Liên Xô: Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Xta-lin - Mỹ: Tổng thống Ru-dơ-ven - Anh: Thủ tướng Sớc-sin GV: Giới thiệu hình 22 sgk về hội nghị Ianta GV: Nội dung chủ yếu của Hội nghị Ianta? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích thêm: Về việc kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu ÁThái Bình Dương, Hội nghị nhất trí: - Tiêu diệt tận gốc, chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu, Liên Xô sẽ đánh Nhật ở châu Á. Nội dung kiến thức cần đạt I/ Sự hình thành trật tự thế giới mới: - Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc. Hội nghị Ianta đựơc triệu tập gồm 3 nguyên thủ quốc gia: Liên xô, Mỹ, Anh - Hội nghị thông qua quyết định quan trọng về khu vực ảnh hưởng của Liên Xô và Mỹ ở châu Á và châu ÂU.. - Trật tự Ianta được hình thành do Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi cực..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Ba cường quốc thỏa thuận cho Mỹ chiếm đóng Nhật Bản, Liên Xô và Mỹ cùng có quyền lợi ở Trung Quốc GV: Em có biết gì về hệ quả của Hội nghị Ianta? HS: Trả lời theo sgk GV: Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV:Từ khi ra đời đến nay, vai trò to lớn của Liên hợp quốc là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích thêm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (7-1977) là thành viên thứ 149 GV: Em hãy nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam mà em biết. HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. GV: Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra cuộc “chiến tranh lạnh”? HS: Trả lời theo sách giáo khoa GV: Em hiểu như thế nào về “chiến tranh lạnh”? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: “ Chiến tranh lạnh” của Mỹ được thực hiện như thế nào? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Giải thích và dẫn chứng - Trong tình hình Mỹ thực hiện “chiến tranh lạnh” Liên Xô và các nước XHCN làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: hậu quả của chiến tranh lạnh là gì? HS: Dựa vào SGK trả lời. GV: Em hãy nêu những xu hướng biến chuyển của thế giới thời kỳ sau “chiến trạnh lạnh”? HS: Trả lời theo sgk. GV: Giải thích thêm: Từ năm 1991, Liên Xô sụp đổ, “thế giới hai cực” chuyển thành “thế giới đơn cực”, hiện nay thế giới có xu hướng chuyển thành “thế giới đa cực”.. II/ Sự thành lập Liên hợp quốc: - 10/1945, Liên hợp quốc thành lập - Có vai trò giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy mối quan hệ, hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục…. III/ “Chiến tranh lạnh”: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ và Liên Xô đối đầu nhau  Cuộc chiến tranh lạnh xảy ra (KN: SGK) - Mỹ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.. - Thế giới luôn ở tình trạng căng thẳng, chi phí tốn kém… IV/ Thế giới sau “chiến tranh lạnh”: - Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Trật tự thế giới mới đang hình thành theo hướng đa cực, đa trung tâm. - Các nước lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. - Ở nhiều nơi như châu Phi, Châu Á xảy ra xung đột, chiến tranh. - Xu thế chung của thế giới hiện nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.. 4/ Củng cố: - Hãy nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị Ianta? Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì? - Các xu hướng của thế giới sau “chiến tranh lạnh”. 5/ Dặn dò: - Học bài kết hợp vở ghi với sách giáo khoa. - Soạn bài mới: bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật - Sưu tầm hình ảnh về cuộc CMKH-KT * Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày dạy: 06/11/2013 Chương V. Tuần: 12 Tiết 12 CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của CMKH-KT sau CTTG II. 2. Tư tưởng: Qua nội dung bài  giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, sự pt không giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ yêu cầu ngày càng cao của c/s H cố gắng chăm chỉ học tập, có ý chí, hoài bão  phải được đào tạo để có nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. 3: Kĩ năng: Rèn luyện cho H phương pháp tư duy, phân tích và liên hệ, so sánh. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Một số tranh ảnh, tư liệu về thành tựu KH-KT: Công nghệ thông tin, Giáo án điện tử. 2. Học sinh: Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về thành tựu KH-KT sau CTTG II. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 9a............................................................................................................................................................ 9b............................................................................................................................................................ 2. KT 15 phút Đề bài : Hãy nêu những biểu hiện của tình trạng “chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó. Yêu cầu – biểu điểm: - Nêu được khái niệm thế nào là chiến tranh lạnh. 3đ - Nêu biểu hiện của chiến tranh lạnh. 4đ - Nêu hậu quả của chiến tranh lạnh. 3đ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Các em biết gì về cuộc CMKH-KT qua các phương tiện thông tin đại chúng? Cuộc CMKH-KT lần 2 đang phát triển như vũ bão, làm cho bộ mặt TG có nhiều thay đổi. Nguyên nhân đưa đến CMKH-KT là gì? Những thành tựu to lớn và tác động của nó đối với loài người ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - GV: yêu cầu H nhắc lại t và một số thành tựu I. Những thà nh tựu chủ yếu của cách mạng nổi bật của CMKH-KT lần 1 khoa học kĩ thuật: - HS: nhớ, nhắc lại kiến thức cũ. 1. Khoa học cơ bản: - GV: Theo em, nguồn gốc của CMKH-KT lần - Có những phát minh lớn, đánh dấu bước nhảy thứ 2 là gì? vọt trong toán học, vật lý, hoá học, sinh học - HS: Thảo luận theo bàn. ứng dụng vào kĩ thuật, sản xuất. Tiêu biểu: -GV: nêu những phát minh to lớn trong KH cơ Phương pháp sinh sản vô tính và biểu đồ gen bản?ý nghĩa? Hướng dẫn quan sát h24, tr48. người - HS: Quan sát H24 và phân tích ý nghĩa 2 phát minh. -GV:Hãy cho biết những thành tựu về công cụ 2. Công cụ sản xuất mới: sản xuất mới? Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự -HS: Nêu những thành tựu mới động (quan trọng nhất) - GV: Theo em, những công cụ mới giúp gì cho con người? - HS: Dựa vào SGK trả lời 3. Năng lượng mới: - GV: Tại sao con người phải đi tìm ra những - Nguyên tử, mặt trời, thuỷ triều nguồn năng lượng mới? Ưu điểm của năng lượng mới? - HS: Dựa vào SGK trả lời, quan sát h25,tr50 4. Những vật liệu mới: - GV: Con người đã sáng chế ra những vật liệu Chất Pôlime (chất dẻo), Titan  quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> mới chủ yếu nào? hàng đầu trong cuộc sống - công nghiệp và trong - HS: Dựa vào SGK trả lời ngành hàng không- vũ trụ. - GV minh hoạ thêm: Ti tan hợp chất kim loại không rỉ, nhẹ =1/2 thép, độ nóng chảy cao hơn thép Mệnh danh là kim loại của thời đại nguyên tử và cũ trụ Gầy đây người ta chế tạo ra chất Têphơtong cáhc điện tốt, không cháy- thấm nước, đốt nóng 3500 và làm lạnh -2000 mà không việc gì. 5. “CM xanh” trong nông nghiệp: - GV: Em hiểu “CM xanh là ntn? có vai trò ntn Tạo nhiều cây- con giống mới, năng xuất cao... đối với nhân loại? thành tựu?  Giải quyết được vấn đề lương thực cho nhiều - HS: thảo luận nhóm quốc gia. - GV: em biết gì về các thành tựu trong GTVT? 6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc: - HS: Dựa vào SGK trả lời Đạt những tiến bộ thần kì: Máy bay siêu âm, tàu - GV: Em biết gì về những thành tựu trong lĩnh hoả tốc độ cao, phát sóng vô tuyến... vực chinh phục vũ trụ? 7. Chinh phục vũ trụ: - HS: Dựa vào SGK trả lời. quan sát h26,tr51 Bay vào vũ trụ, đặt chân lên mặt trăng... - GV: Theo em, CMKHKT lần 2 có ý nghĩa ntn II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học đối với loài người? kĩ thuật: - HS: thảo luận nhóm. * ý nghĩa: *G nêu những mốc quan trọng trong lịch sử văn - Cột móc chói lọi trong lịch sử văn minh loài minh loài người: Phát minh ra lửa 50 năm trước người công nguyên, đòn bẩy- mặt phẳng nghiêng 5000 - Những tiến bộ phi thường, thành tựu kì diệu năm trước công nguyên, máy hơi nước 1784, phục vụ cho cuộc sống nhiều mặt của con người nhà máy điện đầu tiên 1884, các chất đồng vị * Tác động: phóng xạ 1934, lò phản ứng nguyên tử 1942... - Tích cực: * Trong còng 20 năm (1970-1990) sản xuất TG + Con người thực hiện những bước nhảy vọt tăng 2 lần, ngang với 200 lần khối lượng vật chưa từng thấy về sản xuất và năng xuất lao chất sản xuất ra trong 230 năm của thời đại công động mức sống, chất lượng cuộc sống nâng nguyên (1740-1970)  KHKT trở thành lực cao lượng sản xuất trực tiếp. + Thay đổi cơ cấu dân cư lao động  Là văn minh thứ 3- văn minh hậu công - Hậu quả: nguyên (văn minh trí tuệ): Các ngành Kh mũi Chế tạo vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, nhọn: tin học, điện lượng tử, sinh học phân tử, kĩ những bệnh tật hiểm nghèo thuật hạt nhân...  LĐ trí tuệu phổ biến, giảm lao động cơ bắp. - GV: Theo em CMKHKT còn gây ra những hậu quả gì cho con người? (GD BVMT) - HS: dựa vào SGK trả lời. *. Sơ kết bài: CMKH-KT từ sau CTTG II đến nay đã đạt được những thành tựu to lớn làm thay đổi cuộc sống con người nhưng cũng gây ra nhiều hậu quả nặng nề với cuộc sống. 4. Củng cố: CMKH-KT hiện nay đã và đang có những tác động ntn đối với cuộc sống của con người? 5. Dặn dò: - Học bài cũ kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài 13: tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay - Ghi lại những nọi dung kiến htuwcs chưa hiểu hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm để thầy giúp đỡ tìm hiểu. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 08/11/2013 Ngày dạy: 13/11/2013. Tuần: 13 Tiết 13 Bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY. I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp cho Hs củng cố kiến thức lịch sử thế giới từ 1945 nay. Hs nắm những nét nổi bật nhất là nhân tố chi phối tình hình Tg: Việc phân chia thành hai phe TBCN và XHCN là đặc trưng bao trùm đồi sống chính trị và quan hệ quốc tế thấy xu thế phát triển hiện nay. 2. Tư tưởng: Giúp Hs nhận thức cuộc đấu tranh gay gắt, diến biến phức tạp giữa các lực lượng XH, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ xã hội, CNĐQ...  thấy nước ta là một bộ phận ngày càng có quan hệ mật thiết với KV-TG 3. Kĩ năng: tiếp tục rèn luyện vận dụng phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp  Thấy mối liên hệ giữa các bài, phân tích sự kiện theo quá trình lịch sử: Bối cảnh, diến biến, kết quả, nguyên nhân. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ TG. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ đầu năm. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 9a............................................................................................................................................................ 9b............................................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung chủ yếu của cuộc CM KHKT và tác dụng của nó 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong vòng nửa TK qua, TG đã diễn ra rất nhiệu sự kiện lịch sử phức tạp, chủ yếu nhất là TG chia thành 2 phe TBCN- XHCN đối đầu nhau, nhất là thời kì “Chiến tranh lạnh”, xu thế chung của TG đã thay đổi từ thập kỉ 90 nay: HB, ĐLDT, DC và tiến bộ XH. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GV: Hãy cho biết sự ra đời và phát triển của I. Những nội dung chính của Lịch sử thế giới Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu? Châu từ sau năm 1945 đến nay Á...? 1. Hệ thống các nước XHCN: HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - Sau CTTG II, hệ thống các nước XHCN hình GV: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sụp đổ của thành. Liên Xô, Đông Âu? - Trong nhiều thế kỉ ảnh hưởng quan trọng đến HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời. sự phát triẻn của TG - 1989, CNXH sụp đổ ở hầu hết Đông Âu Liên *GV đánh giá về sự sụp đổ của Liên Xô, Đông Xô (1991) Âu. 2. Phong trào đấu tranh GPDT ở Châu á-PhiGV: Hãy cho biết PTĐTGPDT ở á-Phi-Mĩ la Mĩ la tinh (1945 nay): tinh từ 1945 nay? - Thu được thắng lợi lớn: HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời. + Hệ thống thuộc địa, CN Apacthai sụp đổ *GV minh hoạ: + Hơn 100 quốc gia đạt nhiều thành tựu lớn + TQ: Tốc độ tăng trưởng KT cao, ổn định nhất trong xây dựng đất nước: Trung quốc, Xingapo, TG, 9,6%/năm Thái lan… + A.Độ:Vươn lên hàng cường quốc về CN phần mềm, hạt nhân, vũ trụ + Xin-ga-po: thu nhập bình quân đầu người thứ 2 TG: 28.000USD/người/năm (sau Thuỵ sĩ) GV: Sau CTTG II các nước Mĩ, Nhật, Tây Âu 3. Sự phát triển của cá nước TB chủ yếu: Mĩ, phát triển như thế nào? Nhật, Tây Âu: HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - Mĩ giàu nhất TG, có mưu đồ làm bá chủ TG *GV: khái quát xu hướng liên kết KV, EEC - Nhật, CHLB Đức vươn lên nhanh chóng. EU. - Hiện nay TG có 3 trọng điểm KT lớn: Mĩ,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS: lắng nghe. GV: Quan hệ quốc tế từ 1945  nay như thế nào? HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời. * GV phân tích: TG còn nhiều diến biến phức tạp: Xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo (Nam Tư cũ, Tây á, Châu Phi...) HS: lắng nghe.. Nhật, Tây Âu. 4. Quan hệ quốc tế (1945 nay): - Trật tự 2 cực Ianta được xác lập - Tình hình TG căng thẳng trong thời kì “CT lạnh” - Xu thế hiện nay: Chuyển từ đối đầu  đối thoại. - Về cơ bản nguy cơ CTTG bị đẩy lùi 5. Sự phát triển của cuộc CMKHKT lần 2 và ý nghĩa LS của nó: GV: Nêu những thành tựu điển hình của - Đạt nhiều thành tựu to lớn và toàn diện: CMKHKT lầm 2 và ý nghĩa của nó? - ý nghĩa: thay đổi cuộc sống con người loài HS: nhớ lại kiến thức cũ trả lời. người bước sang nền “văn minh trí tuệ”. GV: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của KL: Đặc trưng bao trùm LS từ 1945-1991 Tg LSTG hiện đại? chia 2 phe XHCN-TBCN tác động sâu sắc đến HS: nhớ lại kiến thức và tổng hợp lại. đời sống chính trị và quan hệ quốc tế. GV:Dựa vào SGK nêu lên những chuyển biến II. Các xu thế phát triển của thế giới ngày của Tg sau “CT lạnh”? nay: HS: đọc sách, nhớ kiến thức cũ trả lời. - Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. * GV phân tích 4 xu hướng chính trong quan hệ - Trật tự thế giới mới đang hình thành theo quốc tế hiện nay. Nhưng Mĩ muốn xác lập TG hướng đa cực, đa trung tâm. đơn cực để dễ thống trị TG. - Các nước lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. GV: Xu thế chung nhất của TG ngày nay là gì? - Ở nhiều nơi như châu Phi, Châu Á xảy ra xung HS: Đối đầu đối thoại, hợp tác phát triển đột, chiến tranh. - Xu thế chung của thế giới hiện nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. 4. Củng cố: Nêu nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 5.Dặn dò: - Học bài cũ, làm bài tập cuối bài , - Tìm hiểu, soạn bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thư nhất. Chú ý: Mục đích khai thác thuộc địa của Pháp và sự phân hóa xã hội sau chiến tranh * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 18/11/2013 Ngày dạy: 22/11/2013. Tuần: 14 Tiết 14. PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1930 Bài 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs năm kiến thức: nguyên nhân, mục đích, đặc điểm, nội dung chương trình. khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp. Những thủ đoạn thâm độc (Chính trị, VHGD) của Pháp Tình hình phân hoá XHVN sau khai thác, thái độ chính trị, khả năng cách mạng của mỗi giai cấp.. 2. Tư tưởng: giáo dục cho Hs lòng căm thù với những chính sách thâm độc của Pháp, sự đồng cảm với những vất vả của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. . II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam. 2. Học sinh: Soạn bài mới. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a............................................................................................................................................................ 9b............................................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ - Nêu xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh. * Đáp án: Mỗi ý 2 điểm. - Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Trật tự thế giới mới đang hình thành theo hướng đa cực, đa trung tâm. - Các nước lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. - Ở nhiều nơi như châu Phi, Châu Á xảy ra xung đột, chiến tranh. - Xu thế chung của thế giới hiện nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. 3. Bài mới:. Sau CTTG I, TDP tiến hành chương trình khai thác lần 2 ở Việt Nam một cách quy mô, toàn diện Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ h 2 ế thừa và thị trường đầu tư TB có lợi cho chúng KT-XH, VHGD nước ta có nhiều biến đổi sâu sắc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai? HS: trả lời cá nhân. GV: Pháp đã khai thác thuộc địa ở Việt Nam trên các lĩnh vực gì? HS: trả lời cá nhân. GV: Nêu các biện pháp khai thác về nông nghiệp? HS: trả lời cá nhân. GV: Trong công nghiệp, Pháp đã làm gì? HS: trả lời cá nhân. GV: Trong thương nghiệp, Pháp đã làm gì? HS: trả lời cá nhân. GV: Về giao thông vận tải, Pháp đã làm gì? Vì sao? HS: trả lời cá nhân. GV: Ở lĩnh vực tài chính, ngân hàng, Pháp làm. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp * Nguyên nhân: Chiến tranh thế giới kết thúc, Pháp thắng trận nhưng vẫn bị chiến tranh tàn phá nặng nề, cần đẩy mạnh khai thác thuộc địa để bù dắp lại. * Chính sách khai thác của Pháp: - Nông nghiệp: Tăng đầu tư vốn, chủ yếu cho đồn điền cao su - Công nghiệp: Chú trọng khai thác mỏ, mở thêm cơ sở công nghiệp chế biến - Thương nghiệp: Phát triển hơn trước, độc quyền thị trường Việt nam - Giao thông vận tải: phát triển hơn, đường sắt xuyên Đông Dương nối liền - Ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> gì? HS: trả lời cá nhân. GV: Tại sao Pháp tập trung đầu tư phát triển đồn điền cao su, khai thác mỏ, đặc biệt là than? HS: Vì lợi nhuận, nhu cầu của Pháp cao sau chiến tranh. GV: Pháp thực hiện chính sách cai trị về chính trị như thến nào? HS: trả lời cá nhân. GV: Pháp thi hành chính sách văn hóa giáo dục gì ở Việt Nam? HS: trả lời cá nhân. GV: Những thủ đoạn về văn hóa, giáo dục, chính trị của Pháp nhằm mục đích gì? HS: củng cố chính quyền cai trị. GV: Giai cấp địa chủ phong kiến như thế nào? HS: trả lời cá nhân. GV: Giai cấp tư sản ra đời và phát triển như thế nào? HS: trả lời cá nhân.. GV: Tầng lớp tiểu tư sản phát triển như thế nào? HS: trả lời cá nhân. GV: Tình hình giai cấp nông dân sau chiến tranh thứ nhất như thế nào? HS: trả lời cá nhân. GV: Quá trình ra đời và phát triển của giai cấp công nhân? HS: trả lời cá nhân. GV: TL nhóm nhỏ: vì sao giai cấp công nhân vươn lên trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng HS: thảo luận theo nhóm 1’, cử đại diện báo cáo Trình độ phát triển cao, ăn ở tập trung, có lòng yêu nước, quan hệ mật thiết với nông dân, có số lượng đông đảo.. II. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục - Chính trị: thực hiện “chia để trị”, cấm đoán mọi quyền tự do dân chủ. - Văn hóa, giáo dục: khuyến khích mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội, hạn chế mở trường học.. III. Xã hội Việt Nam phân hóa: - Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết chặt chẽ và làm tay sai cho Pháp. Chỉ bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. - Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh và phân hóa thành 2 bộ phận: + Tư sản mại bản: tay sai cho Pháp. + Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc - Tầng lớp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng nhưng bị chèn ép, đời sống bấp bênh  có tinh thần cách mạng. - Giai cấp nông dân: chiếm 90% dân số, bị áp bức, bốc lột nặng nề  có tinh thần cách mạng cao. - Giai cấp công nhân: ngày càng đông, bị áp bức nặng nề, có quan hệ mật thiết với nông dân, có truyền thống yêu nước, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.. 4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về cuộc khai thác thuocj địa lần 2 của Pháp? - Trình bày sự phân hoá giai cấp trong lòng XHVN sau CTTG I? 5. Dặn dò: học bài cũ kết hợp vở ghi với SGK, chuẩn bị bài mới, soạn bài: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 – 1925) * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 25/11/2013 Ngày dạy: 29/11/2013. Tuần: 15 Tiết 15. Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 – 1925) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs năm kiến thức: nguyên nhân, mục đích, đặc điểm, nội dung chương trình. khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp. Những thủ đoạn thâm độc (Chính trị, VHGD) của Pháp Tình hình phân hoá XHVN sau khai thác, thái độ chính trị, khả năng cách mạng của mỗi giai cấp.. 2. Tư tưởng: giáo dục cho Hs lòng căm thù với những chính sách thâm độc của Pháp, sự đồng cảm với những vất vả của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. . II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam. 2. Học sinh: Soạn bài mới. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp. - Xã hội Việt Nam phân hóa như thến ào sao cuộc khai thác thuộc địa lần hai? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giowisw đã ảnh hưởng đến Việt Nam, thúc đẩy phong trào dân tộc, dân chủ công khai và phong trào công nhân phát triển sau chiến tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - GV: tình hình thế giới có ảnh hưởng gì đến I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Việt Nam? Nga và phong trào cách mạng thế giới -HS: trả lời cá nhân - Sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười - GV: chốt lại và cho ghi bảng. Nga. - Sự thành lập quốc tế cộng sản (3/1919). - Sự ra đời hàng loạt các Đảng cộng sản: - GV: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư Đảng cộng sản Pháp (1920), Đảng cộng sản sản như thế nào? Trung Quốc (1921)… - HS: trả lời cá nhân. II. Phong trào dân tộc dân chủ công khai - GV: Các phong trào tiêu biểu của giai cấp (1919 – 1925) tư sản? - Tư sản dân tộc phát động phong trào chấn - HS: trả lời cá nhân (đoạn in nhỏ) hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919), chống độc quyền cảng Sài Gòn, xuất cảng - GV: Phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu lúa gạo ở Nam Kì (1923)… tư sản diễn ra như thế nào? Kể các phong - Các tầng lớp tiểu tư sản được tập hợp trong trào tiêu biểu. các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa - HS: trả lời cá nhân đoàn, Hội phục Việt… - GV: bối cảnh nào dẫn đến phong trào công III. Phong trào công nhân (1919 – 1925) nhân bùng nổ? - 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành - HS: trả lời cá nhân lập tổ chức Công Hội (bí mât)..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV: có những phong trào tiêu biểu nào? - HS: trả lời cá nhân - GV: Phong trào bãi công của công nhân Ba Son thể hiện điều gì? - HS: trả lời cá nhân - GV: giới thiệu về Tôn Đức Thắng. - HS: lắng nghe.. - 1922, công nhân viên chức Sở Công Thương Bắc kì đấu tranh đòi nghỉ chủ nhật có trả lương. - 1924, bãi công nổ ra ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương. - 8/1925, Công nhân Ba Son bãi công ngăn cản tàu chiến Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.  bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam: Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.. 4. Củng cố: - Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 diễn ra như thế nào? - Lập niên biểu phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ 1919 – 1925 5. Dặn dò: - Học bài cũ kết hợp giữa vở ghi và SGK. - Ôn luyện thật kĩ kiến thức để chuẩn bị thi học kì vào tuần sau * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 01/12/2013 Ngày dạy: 04/12/2013. Tuần: 16 Tiết 16. Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925 I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:. - Những hoạt động cụ thể cũa Nguyễn Ái Quốc sau CTTGI ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. - Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Trọng tâm: hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 2. Tư tưởng:. - Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ cách mạng. 3. Kĩ năng:. - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh lược đồ. - Tập cho HS biết cách phân tích so sánh đánh giá sự kiện lịch sử. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tua. - Lược đồ hành trình của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài. 2. Học sinh: -. Soạn bài đầy đủ. Sưu tầm các bài báo, bài viết của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này. (trong khả năng có thể). III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nét chính của phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925? Em có nhận xét gì về phong trào công nhân Ba Son? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Căn cứ hoạt động cuả Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1920 chúng ta so sánh để thấy con đường cứu nước của NAQ có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi trước. Từ 1921 – 1925 NAQ đã có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời ccủa chính đảng vô sản ở Việt Nam” HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT -GV: CTTG kết thúc, các nước đế quốc I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 – 1923) thắng trận họp ở Véc-sai (18/6/1919) để cia - 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách, lại thị trường thế giới. Tại đây, Nguyễn Ái đòi chính phủ Pháp thừa nhận quyền tự do, Quốc đã làm gì? dân chủ, bình đẳng, tự quyết của dân tộc -HS: HS trả lời cá nhân theo SGK. Việt Nam. - GV: thái độ của các nước đế quốc? Ý - 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần nghĩa của việc làm trên? thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. và thuộc địa” của Lê-nin - GV: Hãy nêu các hoạt động của Nguyễn -12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng Ái Quốc ở Pháp? lập Đảng Cộng Sản Pháp - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng -GV: điều hành Hs thảo luận nhóm nhỏ: lập Hội liên hiệp thuộc địa, làm chủ nhiệm Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc kiêm chủ bút báo Người cùng khổi, viết bài có gì mới và khác với lớp người đi trước? cho báo nhân đạo. - HS: thảo luận theo nhóm nhỏ 2’: đi theo II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – con đường cách mạng vô sản. 1924) - GV: hãy nêu những hoạt động chính của - 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? Hội nghị Quốc tế nông dân. -HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Ở Liên Xô, người làm nhiều việc: nghiên - GV: chốt ý nhấn mạnh về chính trị và tư cứu, học tập, viết báo. tưởng cho sự thành lập chính đảng vô sản ở - 1924, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại Hội V Việt Nam của NAQ. Quốc tế Cộng sản. - GV: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 được thành lập trong hoàn cảnh nào? – 1925) -HS: ôn lại kiến thức bài 15. - Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng -GV: Những hoạt động chính của Hội Việt Châu (Trung Quốc), thành lập Hội Việt Nam nam cách mạng Thanh niên? cách mạng thanh niên, nòng cốt là tổ chức - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Cộng sản đoàn (6/1925). -GV: Tại sao Hội Việt Nam cách mạng - Mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo Thanh niên lại chủ trương “vô sản hóa”? cán bộ. - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Xuất bản báo Thanh Niên, in cuốn “Đường -GV: Qua các hoạt động của Nguyễn Ái Kách mệnh” (1927) Quốc ở nước ngoài, em hãy rút ra nhận - 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh xét? (tích hợp TGĐĐ Hồ Chí Minh) niên chủ trương “vô sản hóa”. -HS: trả lời cá nhân 4. Củng cố: Căn cứ hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925, tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở nước ta? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI - Lập niên biểu quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 - 1925 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 20/12/2013 Ngày dạy: 24/12/2013. Tuần: 18 Tiết 18. Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Bước phát triển mới của phong trào cách mạng. Hoàn cảnh ra đời của TVCM, VNQD Đ . - Chủ trương và hành động của hai tổ chức cách mạng này khác với Hội VNCMTN. - Sự phát triển của cách mạng Việt Nam đến 3 tổ chức cộng sản. Đó là mốc đánh dấu sự phát triển mới của cách mạng Việt Nam. 2. Tư tưởng: - GD lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu, hy sinh cho độc lập dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, nhận định, đánh giá, phân tích khách quan các sự kiện lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam, chân dung các nhân vật lịch sử. 2. Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp từ 1917-1925. - Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc từ 1924 – 1925.. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Qua bài 16 ,chúng ta đã biết dưới tác động của những hoạt động NAQ và Hội VNCMTN, phong trào CNVN đã có bước phát triển mới. Ta tiếp tục theo dõi bài 17 để xem chủ trương , hoạt động của 2 tổ chức CM khác trong thời kỳ này là Tân Việt CM Đảng và VN Quốc dân đảng khác gì với Hội VNCMTN và tại sao 3 tổ chức cộng sản lại ra đời vào năm 1929 và ý nghĩa của sự kiện này?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. GV: Phong trào công nhân, viên chức và học sinh diễn ra như thế nào? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV: Phong trào công nhân đã lớn mạnh như thến nào? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV: em có nhận xét gì về phong trào công nhân thời kỳ này? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân GV: phong trào của các giai cấp, tầng lớp khác như thế nào? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926 – 1927) - 1926 – 1927, bãi công nổ ra ở nhiều nơi như: công nhân nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiêm, Phú Riềng… - Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc, mang tính chính trị, có sự liên kết với nhau. - Phong trào của nông dân, tiểu tư sản, các tầng lớp nhân dân yêu nước khác cũng phát triển rất mạnh. Các tổ chức cách mạng lần lượt ra đời.. II. Tân Việt Cách mạng đảng (7/1928) GV: Tân Việt Cách mạng đảng ra đời trong hoàn - Hội Phục Việt sau nhiều lần đổi tên, đến cảnh nào? 7/1928, lấy tên là Tân Việt Cách mạng đảng. HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Thành phần: tri thức trẻ, thanh niên tiểu tư sản.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: thành phần tham gia gồm những ai? yêu nước. HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Trung Kỳ. GV: Địa bàn hoạt động chủ yếu ở đâu? - Hoạt động: cử người dự các lớp tập huấn của HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân Hội VNCM thanh niên. Nội bộ diễn ra cuộc đấu GV: Nêu những hoạt động chính của Tân Việt tranh giữ 2 xu hướng: tư sản và vô sản. xu Cách mạng đảng? hướng vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân tiên tiến chuyển sang Hội VNCMTN, tích cực chuẩn bị thành lập Đảng. III. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời GV: Hoàn cảnh ra đời của 3 tổ chức cộng sản? trong năm 1929 HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Cuối năm 1928, đầu 1929, phong trào dân tộc GV: yêu cầu học sinh đọc đoạn in nhỏ SGK. dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. Đặc biệt là HS: đọc SGK phong trào công nhân theo khuynh hướng vô sản GV: yêu cầu HS quan sát hình 30, Tr 68 SGK.  thành lập một đảng cộng sản để lãnh đạo HS: quan sát phong trào. GV: các tổ chức cộng sản được ra đời như thế - 3/1929, chi bộ cộng sản đầu tiên được thành nào? lập tại 5D phố Hàm Long – Hà Nội. HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - 5/1929, Hội VNCMTN họp Đại hội lần thức nhất. Đoàn đại biểu Bắc Kì đưa ra ý kiến thành lập đảng cộng sản song không được chấp nhận, họ rút khỏi Đại hội về nước. - 6/1929, Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập ở bắc Kì. - 8/1929, An Nam Cộng sản đảng được thành lập ở Nam Kì. - 9/1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được thành lập ở Trung Kì. 4. Củng cố: - Phong trào công nhân giai đoạn 1926 – 1927 phát triển như thến nòa? - Nêu những hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng?. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Soạn bài Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 31/12/2013 Ngày dạy: 03/01/2014. Tuần: 19 Tiết 19. Chương II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1939 Bài 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu, YNLS của HNTL Đảng. - Nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10/1930. 2. Tư tưởng: - GD HS lòng biết ơn đối với Bác Hồ, củng cố lòng tin vào Đảng. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu.. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Chân dung HCM, Trần Phú, hình nhà 5D – Hàm Long. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Sưu tầm tư liệu tiểu sử Trần Phú.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc khởi nghĩa Yên Bái đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch sử? - Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong hoàn cảnh nào? Đó là những tổ chức nào?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn để đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam. Tuy nhiên thực tế cách mạng đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN vấn đề đặt ra ai là người đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? Nội dung của hội nghị diễn ra như thế nào? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Bài học sẽ trả lời.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Em có nhận xét gì về sự tồn tại của 3 tổ chức cộng sản trên lãnh thổ Việt Nam? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản đã diễn ra như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (3/2/1930) - Hoàn cảnh: Ba tổ chức cộng sản ra đời song hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau  yêu cầu phải có một đảng thống nhất. - Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Hương Cảng – Trung -GV: nói thêm về đại biểu tham dự hội nghị, sự Quốc) từ ngày 6/1/1930. khác biệt ngày tháng giữa sách chuẩn với SGK. - Nội dung hội nghị: + Tán thành hợp nhất các tổ chức cộng sản thành - GV: nội dung của hội nghị? Đảng Cộng Sản Việt Nam. - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. + Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc - GV: Ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng? (TH khởi thảo. GDBVMT) Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là cương - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - GV: vai trò của Nguyễn Ái Quốc với việc thành - Ý nghĩa: Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội lập Đảng là gì? (TH GDTGĐĐ Hồ Chí Minh) thành lập Đảng. -HS: người sáng lập và đề ra đường lối cơ bản cho II. Luận cương chính trị (10/1930).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> cách mạng Việt Nam - GV: Hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng diễn ra như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. -GV: Hội nghị đã làm những công việc gì? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Nội dung của luận cương Tháng 10? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. - GV: Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? (TH GDBVMT) - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. - 10/1930, Hội nghị lần thức nhất BCH Trung ương Đảng họp tại Hương Cảng (Trung Quốc), thông qua luận cương chính trị. - Nội dung luận cương: + Khẳng định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì TBCN tiến thẳng lên con đường XHCN. + Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp các lực lượng đa số quần chúng,… phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là Pháp. III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. - Từ đây, Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. - Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.. 4. Củng cố: - Hãy nêu lại ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? - Em có đánh giá gì về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản?. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài: Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 31/12/2013 Ngày dạy: 03/01/2014. Tuần: 19 Tiết 20. Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào 1930-1935. - Xô Viết Nghệ Tĩnh, quá trình phục hồi lực lượng CM. 2. Tư tưởng: - GD lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào CM và kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá sự kiện lịch sử.. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ phong trào XVNT, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đã diễn ra như thế nào? Nội dung và ý nghĩa của hội nghị? - Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: tình hình Việt Nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào cách mạng trong những năm 19301935 ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. -GV: cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam đã chịu ảnh hưởng như thế nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: chính sách cai trị của nhà cầm quyền Pháp như thế nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Khí thế cách mạng trong những năm 1930 – 1931 như thế nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.. I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) - Nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề. - Đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều bị ảnh hưởng. - Pháp đẩy mạnh khủng bố, đàn áp,… làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ngày càng lên cao.. II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh 1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 - Thừ tháng 2 đến tháng 5 diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân. - Phong trào nổ ra mạnh mẽ từ tháng 5, nhân ngày quốc tế lao động 1/5/1930, lần đầu tiên công nhân và nông dân Đông Dương tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới 2. Xô Viết Nghệ Tĩnh -GV: treo lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh. - 9/1930, phong trào công – nông phát triển đến Phong trào diễn ra ở 2 tỉnh Nghệ - Tĩnh như thế đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt: tuần.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. GV: Diễn biến phong trào đấu tranh ở Nghệ Tĩnh? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: chỉ trên lược đồ diễn biến cuộc đấu tranh. Thái độ của TD Pháp đối với phong trào đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Các chính sách lớn của chính quyền Xô Viết? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh là gì? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.. hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch. - Chính quyền đế quốc, phong kiến nhiều nơi bị tê liệt, tan rã. Các Ban Chấp hành Nông hội xã do các Chi bộ Đảng lãnh đạo đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị và xã hội ở nông thôn, làm nhiệm vụ của chính quyền theo hình thức Xô Viết. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện ở hai tình Nghệ - Tĩnh - Chính quyền cách mạng kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện quyền tự do, dân chủ, chi lại ruộng đất… * Ý nghĩa: Có ý nghĩa lịch sử to lớn, chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động.. GV: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh như thế nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. 4. Củng cố: - Tình hình Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế như thến nào? - Diễn biến của phong trào Xô Viết? - Các chính sách quan trọng của chính quyền Xô Viết? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 04/01/2014 Ngày dạy: 08/01/2014. Tuần: 20 Tiết 21. Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được.. - Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng việt nam trong những năm 1936 -1939. - Chủ trương của đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 -1939, ý nghĩa của phong trào. 2. Tư tưởng:. Giáo dục cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng. 3. Kĩ năng:. - Tập dược cho học sinh so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 -1931 với 1936 -1939 để thấy rõ sự chuyển hướng của pt đấu tranh. - Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Anh cuộc mít tinh ở ở đấu xảo ( Hà Nội), các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 -1939 - Bản đồ Việt Nam. 2. Học sinh: -. Học thuộc bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK Soạn bài Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những hiểu biết của em về phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm Việt Nam cũng. có tác động với hình thức đấu tranh mới, vận động dân chủ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - GV: sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, I. Tình hình thế giới và trong nước. tình hình thế giới có gì chuyển biến? 1. Tình hình thế giới: - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Chủ nghĩa phát xít được thiết lập ở Đức, I-ta-li-a, - GV: trước nguy cơ chiến tranh thế giới thứ hai Nhật  đe dọa hòa bình và an ninh thế giới. xảy ra, Quốc tế Cộng sản đã làm gì? - Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước - GV: tình hình nước Pháp lúc này như thế nào? nhằm tập trung lực lượng chống phát xít và nguy - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. cơ chiến tranh. - Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, - GV: tình hình nước ta sau khủng hoảng kinh tế ban bố một số chính sách tiến bộ. như thế nào? 2. Trong nước: - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Do hậu quả của khủng hoảng kinh tế và chính sách phản động của Pháp làm cho dân ta ngày càng cơ cực. -GV: Đứng trước tình hình quốc tế và trong nước II. Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong như trên, Đảng ta đã có chủ trương như thế nào? trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. * Chủ trương của Đảng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -GV: hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm nhỏ: Vì sao Đảng Cộng Sản Đông Dương lại chủ trương tạm hoãn khẩu hiệu “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”, “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. Nêu khẩu hiệu mới là “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình” - HS: thảo luận nhóm nhỏ 1 phút, cửa đại diện trình bày. - GV: em có nhận xét gì về phong trào Dân chủ 1936 – 1939? -HS: phong trào diễn ra sôi nổi, phù hợp với thực tế, diễn ra trên diện rộng. - GV: Phong trào có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. - Xác định kẻ thù cụ thể là bọn phản động Pháp và tay sai. - Nhiệm vụ là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, tay sai, đòi tự do, cơm áo, hòa bình. - Chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. - Hình thức đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.. III. Ý nghĩa của phong trào - Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở rộng - Quần chúng được tập dượt đấu tranh, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thành. - Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.. 4. Củng cố: - Nêu một số sự kiện nổi bật của phong trào Dân chủ 1936 – 1939? - Giai đoạn 1936 – 1939, chủ trương của Đảng Cộng Sản Đông Dương về cách mạng Việt Nam là gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 10/01/2013 Tuần: 20 Ngày dạy: 15/01/2013 Tiết 22 Chương III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Sự câu kết Pháp Nhật áp bức bóc lột dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ. - Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy. Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và ý nghĩa của nó. 2. Tư tưởng:. - Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lòng kính yêu khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. 3. Kĩ năng:. - Tập dược cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tài liệu về chính sách áp bức Pháp Nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy. - Lược đồ 3 cuộc nổi dậy, chân dung một số nhân vật lịch sử. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945. - Tập chỉ trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tình hình thế gới và trong nước giai đoạn 1936 – 1939. - Nêu chủ trương của Đảng chỉ đạo cho cách mạng ta giai đoạn 1939 – 1939. - Nêu các diễn biến chính của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba cuộc nổi dậy đầu tiên. ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội dung bài học . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - GV: Những năm 1939 – 1945, thế gới có sự kiện gì nổi bật - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Tình hình của nước Pháp như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: thái độ và hành động của Nhật tại Đông Dương - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận 3 phút: Sau khi Nhật vào Việt Nam, thủ đoạn của thực dân Pháp như thế nào? Nhận xét? - HS: thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày. - GV treo lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, kết hợp giảng bài và chỉ trên lược đồ. - GV: nguyên nhân nổ ra khởi nghĩa Bắc Sơn? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV Diễn biến chính của khởi nghĩa Bắc Sơn?. I. Tình hình thế giới và Đông Dương: - Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, phát xít Đức tấn công nước Pháp, tư bản phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Pháp. - Quân phiệt Nhật Bản tiến sát biên giới Việt Trung và tiến vào Đông Dương (9/1940). - Nhật – Pháp câu kết với nhau cùng áp bức, bóc lột dân ta, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc.. II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên: 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Kết quả của khởi nghĩa Bắc Sơn. - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV treo lược đồ khởi nghĩa Nam Kì, kết hợp giảng bài và chỉ trên lược đồ. - GV: Nguyên nhân khởi nghĩa Nam Kì? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: nêu diễn biến chính của khởi nghĩa? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: kết quả của cuộc khởi nghĩa? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận 3 phút: ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa, binh biến trong giai đoạn này? - HS: thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày.. vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27/9/1940) - Tuy khởi nghĩa thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn ra đời. 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940) - Thực dân Pháp bắt lính Việt đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm. - Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23/11/1940) ở hầu hết các tỉnh Nam Kì, thành lập chính quyền nhân dân và tòa án cách mạng, cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện. * Ý nghĩa: Các cuộc khởi nghĩa, binh biến đã thể hiện tinh thần yêu nước. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về xây dựng lực lượng vũ trang, về thời cơ khởi nghĩa.. 4. Củng cố: - Dùng lược đồ chỉ diễn biến các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Tập chỉ lại diễn biến khởi nghĩa, binh biến bằng lược đồ. - Soạn bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 18/01/2013 Tuần: 21 Ngày dạy: 22/01/2013 Tiết 23 Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Các chủ trương mới của Đagr được đề ra trong Hội Nghị BCH TW lần thứ 8, sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh. - Những nét chính về cuộc Nhật đảo chính Pháp. - Chủ trươg của Đảng và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. 2. Tư tưởng: - GD lòng kính yêu chủ tịch Hồ CHí Minh và sự tin tưởng vào Đảng. 3. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ tranh ảnh. - Kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc, tranh sự ra đời của VNTTGPQ. 2. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. - Dùng lược đồ trình bày khởi nghĩa Nam Kì. - Dùng lược đồ trình bày cuộc binh biến Đô Lương.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau thành công của cao trao 1936 – 1939 và phong trào cách mạng Việt Nam đang lên rất cao, tình hình thế giới có nhiều biến chuyển. Đảng và Bác Hồ đã có những chủ trương gì? Mối quan hệ giữa Pháp với Nhật tiến triển theo hướng nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19/5/1941) * Thế giới:Chiến tranh thế giới bước sang năm thứ ba, thế giới đã chia thành hai trận tuyến. * Trong nước: - Pháp ra sức đàn áp cách mạng. - 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. - Người chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 họp ở Pác Bó (Cao Bằng) từ 10 đến 19/5/1941. - GV: Nội dung hội nghị TW 8 của Đảng? * Nội dung: - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Chủ trương giải phóng các dân tộc Đông Dương - GV: Lực lượng cách mạng Việt Nam có gì mới? ra khởi ách Pháp – Nhật. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, thực hiện khẩu hiệu “tịch thu - GV: vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc triệu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân tập hội nghị và chỉ đạo cách mạng Việt Nam trong cày nghèo…” thời gian này? (TH TGĐĐ HCM) - Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. - HS: tuận theo nhóm nhỏ, trả lời cá nhân. * Sự phát triển lực lượng cách mạng: - Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh thành lập - GV: em có nhận xét gì về lực lương cách mạng ngày 19/5/1941 bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở giai đoạn tiến tới tổng khởi nghĩa? khắp nước. - HS: suy nghĩ, trả lời cá nhân - Lực lượng vũ trang: duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành cứu quốc quân, phát động chiến - GV: Tình hình thế giới lúc này như thế nào? (GD TH BVMT) - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV: Nói thêm về Mặt trận Việt Minh và Đội VIệt tranh du kích, thành lập đội Việt Nam tuyên truyền Nam tuyên truyền giải phóng quân. giải phóng quân (22/12/1944) - lắng nghe. 4. Củng cố: - Chủ trương của Đảng qua hội nghị TW 8 là gì? - Những tổ chức, lực lương nào được thành lập sau Hội nghị TW 8 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn Mục II của bài, tập xác định trên lược đồ các tỉnh, khu giải phóng Việt Bắc. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 11/01/2014 Ngày dạy: 17/01/2014. Tuần: 21 Tiết 24. Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 (TT) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Các chủ trương mới của Đagr được đề ra trong Hội Nghị BCH TW lần thứ 8, sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh. - Những nét chính về cuộc Nhật đảo chính Pháp. - Chủ trươg của Đảng và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. 2. Tư tưởng: - GD lòng kính yêu chủ tịch Hồ CHí Minh và sự tin tưởng vào Đảng. 3. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ tranh ảnh. - Kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định.. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc, tranh sự ra đời của VNTTGPQ. 2. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung hội nghị TW 8 năm 1941 của Đảng.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chiến tranh thế giới II đi dần đến hồi kết có tác động rất lớn đến tình hình Đông Dương. Tác động ấy như thế nào? Cách mạng nước ta có những thay đổi gì>. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. II. Cao trào khàng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tán năm 1945 1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) - GV:Vì sao Nhật đảo chính Pháp? - Chiến tranh sắp kết thúc, quân Nhật ở Thái Bình - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Dương bị nguy khốn - GV: Bộ mặt tráo trở của Phá xít Nhật sau đảo - Pháp được giải phóng, âm mưu chiếm lại Đông chính được bộc lộ nư thế nào? Dương - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.  Buộc phải đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương -9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương, Pháp đầu hàng nhanh chóng. 2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm -GV: Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng 1945: ta đã đề ra chủ trương gì? (GD TH BVMT) - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ra chỉ thị - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, kẻ thù lúc này là phát xít Nhật. Phát động cao - GV: Sau chỉ thị của Đảng, không khí cách mạng trào ”kháng Nhật cứu nước”. như thế nào? - Từ giữa 3/1945, cách mạng chuyển sang cao trào - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. đấu tranh vũ trang, và khởi nghĩa từng phần. Căn cứ Cao – Bắc – Lạng nhiều xã, châu, huyện được -GV: Lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng đã giải phóng được xây dựng và phát triển như thế nào? - 15/4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì họp, thống - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV: Để giải quyết trước mắt nạn đói của đồng phóng quân, UB quân sự Bắc kì thành lập, khu giải bào, cách mạng ta đã làm gì? phóng Việt Bắc ra đời. - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo 4. Củng cố: - Vì sao Nhật đảo chính Pháp? - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có chủ trương gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK - Soạn bài Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Sưu tầm thơ, bài hát về cách mạng tháng Tám. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 18/02/2014 Ngày dạy: 22/01/2014. Tuần: 22 Tiết 25. Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Thời cơ của cách mạng đã đến, Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa. - Những nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Những nét chính về các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng kính yêu Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích, đánh giá. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. - Ảnh chủ tịch HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình 02.09.1945. Các tài liệu khác liên quan 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề: Cao trào kháng Nhật đã diễn ra như thế nào? Yêu cầu – biểu điểm: Nêu được chỉ thị của Đảng (3điểm), diễn biến của cao trào (7điểm).. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, hội nghị toàn quốc của Đảng đã triệu tập ngày 14.08.1945 ban bố lệnh tổng khởi nghĩa, nhân dân khắp nơi đã đứng dậy giành chính quyền. Sau 15 năm chuẩn bị trải qua các cao trào 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 để rồi giành chính quyền trong 15 ngày .Chiều 02.09.1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà….quá trình này sẽ được làm rõ qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố -GV: Đảng ta ban bố lệnh tổng khởi nghĩa trong 1. Hoàn cảnh: hoàn cảnh nào? - Chiến tranh thế giới II sắp kết thúc, phát xít Nhật - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. đầu hàng Đồng minh (8/1945). 2. Chủ trương của ta: - GV: trước hoàn cảnh trên, Đảng ta đã có chủ - UBKN toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh trương gì? số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy. - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - Ngày 14 và 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước. - GV: Quốc dân Đại hội đã diễn ra như thế nào? - 16/8/1945, Đại hội Quốc dân Tân Trào họp tán - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. thành quyết định khởi nghĩa của Đảng, lập UBGP - GV: nói thêm về 10 chính sách của Việt Minh. dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi lời kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -GV: cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội đã diễn ra như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV:Hãy nêu những diễn biến chính cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 39, tr 91 SGK - GV: khí thế cách mạng ở các địa phương khác diễn ra như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: yêu cầu HS xác định các địa phương khởi nghĩa thắng lợi trên lược đồ câm (THGD BVMT) - HS: làm việc với lược đồ câm. Cả lớp quan sát, góp ý.. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: + Nhóm 1,2: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. + Nhóm 3,4: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám - HS: thảo luận theo 4 nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV: Rút ra kết luận cuối cùng và cho HS ghi bảng. - Em có đánh giá gì về vai trò của Bác Hồ đối với thành công của CMT8? (TH GD TG ĐĐ HCM) - HS: trả lời cá nhân theo ý hiểu.. II. Giành chính quyền ở Hà Nội - 15/8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. 16/8, truyền đơn, biểu ngữ xuất hiện khắp nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay tận gốc rễ. - 19/8, mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội III. Giành chính quyền trong cả nước - Từ ngày 14 đến 18/8, bốn tỉnh thành giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam. - Lần lượt giải phóng Huế (23/8), Sài Gòn (25/8). Đến 28/8 Tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước. - 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chỉ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám 1. Ý nghĩa. - Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật – Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta trở thnàh nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta – kỉ nguyên độc lập, tự do. - Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, góp phần củng cố hòa bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng và thế giới nói chung. 2. Nguyên nhân thắng lợi. - Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng. - Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. - Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật.. 4. Củng cố: - Hoàn cảnh diễn ra cuộc Tổng khỏi nghĩa cách mạng tháng Tám. - Nguyên nhân, ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 19/01/2014 Ngày dạy: 24/01/2014. Tuần: 22 Tiết 26. CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (t1) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám như trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. - Những biện pháp của Đảng và chính phủ để củng cố và kiện toàn chính phủ cách mạng - Những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài: diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính - Biết được những nét chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ. - Trình bày được các biện pháp đấu tranh chống quân Tưởng và bọn tay sai. - Chủ trương của ta trong việc đối phó với Tưởng và Pháp, mục đích, nội dung, ý nghĩa hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng kính yêu Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin tuyệt đối vào sự lănh đạo của Đảng, tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh cử tri bỏ phiếu năm 1946, các lớp bình dân học vụ và các tranh ảnh có liên quan. 2. Học sinh:. - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK, soạn bài mới đầy đủ. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội. - Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau khi cách mạng tháng Tám thắng lợi nhà nước VNDCCH non trẻ ra đời. Sau khi ra đời gặp muôn vàn khó khăn “Ngàn cân treo sợi tóc”, giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm, dưới sự lănh đạo của Đảng đặc biệt là Chủ tịch Hồ Chí Minh lèo lái con thuyền cách mạng vượt qua mọi khó khăn, nguy hiểm và củng cố chính quyền dân chủ...?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - GV: Sau khi giành độc lập, nước ta phải đối diện những khó khăn về mặt quân sự như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Tình hình kinh tế, tài chính, của nước ta như thế nào? Vì sao? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Tình hình văn hóa xã hội như thế nào? Vì sao? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Em có nhận xét gì về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám? - HS: khó khăn nhiều, “thế ngàn cân treo sọi tóc”. I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. - Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, lập chính quyền tay sai. - Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. - Các lược lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. - Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá, thiên tai diễn ra đe dọa đời sống nhân dân. - Ngân sách nhà nước trống rỗng. - Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội tràn lan..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV: Để xây dựng chế độ mới, theo em việc gì là quan trọng nhất? Vì sao? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Cuộc Tổng tuyển cử đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: để giải quyết nạn đói, toàn Đảng, toàn dân ta đã làm gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: để giải quyết tình trạng mù chữ và tệ nạn xã hội tràn lan, nhân dân ta đã làm gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Đứng trước những khó khăn tài chính, Đảng và Bác Hồ đã có chủ trương gì? Kết quả? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H42, tr98. H43,tr99. TL nhanh nhóm nhỏ: Em có nhận xét gì về các việc làm của Đảng và Bác Hồ trong những ngày đầu cách mạng thắng lợi? (TH GD TG ĐĐ HCM). II. Bước đầu xây dựng chế độ mới. - 6/1/1946, hơn 90% nhân dân cả nước đi bầu Quốc hội khóa I.. III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. 1. Diệt giặc đói - Tổ chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “ngày đồng tâm”, kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ áo. - Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân  nạn đói được đẩy lùi. 2. Diệt giặc dốt - 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, kêu gọi mọi người dân tham gia phong trao xóa nạn mù chữ. 3. Giải quyết khó khăn tài chính - Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “tuần lễ vàng”, Quốc hội quyết định phát hành tiền Việt Nam (11/1946).. 4. Củng cố: - Tình hình nước ta sau CMT8 như thế nào? - Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt, những khó khăn về tài chính, chúng ta đã đạt được những kết quả gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn tiếp 3 mục còn lại của bài học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 09/02/2014 Ngày dạy: 12/02/2014. Tuần: 23 Tiết 27. CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (tt) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám như trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. - Những biện pháp của Đảng và chính phủ để củng cố và kiện toàn chính phủ cách mạng - Những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài: diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính - Biết được những nét chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ. - Trình bày được các biện pháp đấu tranh chống quân Tưởng và bọn tay sai. - Chủ trương của ta trong việc đối phó với Tưởng và Pháp, mục đích, nội dung, ý nghĩa hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng kính yêu Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin tuyệt đối vào sự lănh đạo của Đảng, tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh cử tri bỏ phiếu năm 1946, các lớp bình dân học vụ và các tranh ảnh có liên quan. 2. Học sinh:. - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK, soạn bài mới đầy đủ. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những khó khăn của nước ta sau khi cách mạng tháng Tám thành công? Vì sao có những khó khăn đó? - Công cuộc diệt giặc đói, giặc dốt, giải quyết những khó khăn về tài chính đã diễn ra như thế nào? Kết quả?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Ở phía Nam được sự giúp đỡ của quân Anh thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai, chúng khủng bố, đàn áp nhân dân ta đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. Phía Bắc 20 vạn quân Tưởng và bè lũ phản động ngóc đầu hoạt động chống phá cách mạng. Đảng và nhà nước ta có biện pháp gì để đối phó tiết học hôm nay sẽ làm rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - GV: Hành động nào chứng tổ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã có thái độ thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: hướng dẫn hs quan sát h44,tr100 SGK. - GV: hành động của quân Tưởng ở Miền bắc như thế nào?. IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược. - Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ. - Nhân dân Nam Bộ anh dũng đánh trả quân xâm lược. - Nhân dân Miền bắc tích cực chi viện cho miền nam. V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Biện pháp đói phó của ta với quân Tưởng và tay sai như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Cho hs quan sát hình đồng tiền Quan Kim của Tưởng. - GV: Âm mưu và hành động của Pháp sau khi chiếm được các đô thị miền Nam? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Trước âm mưu của Pháp, Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Vì sao ta phải hòa hoãn với Pháp? - HS: để đuổi quân Tưởng ra khỏi bờ cõi, chuẩn bị kháng chiến lâu dài. - GV: Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt Pháp có ý ngĩa như thế nào? - HS: ta đã loại được quân Tưởng và có nhiều thời gian chuẩn bị kháng chiến. - GV: em hãy lập niên biểu các sự kiện chính trong giai đoạn này - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. - Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Tưởng, ta đồng ý để cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng. - Về kinh tế ta cung cấp lương thực và nhận tiêu tiền “quan kim” cho chúng. - Mặt khác, ta kiên quyết trấn áp, trừng trị bọn phản cách mạng. VI. Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Tạm Ước Việt – Pháp (14/9/1946). - Pháp – Tưởng kí kết Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946), bắt tay chống phá cách mạng nước ta. - Ta chủ động hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm đuổi quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài. - Nội dung hiệp định sơ bộ: SGK. - Cuộc đàm phán chính thức tại Phông – ten-nơ-blô (Pháp) thất bại. Hồ Chí Minh đã kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946), tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa. - Ý nghĩa: Việc kí Hiệp định Sơ Bộ và Tạm Ước Việt Pháp giúp chúng ta loại được quân Tưởng, có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. 4. Củng cố: - Tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước sau khi Pháp trở lại xâm lược nước ta như thế nào? - Chủ trương của Đảng và chính phủ ta trong việc đối phó với 2 kẻ thù là gì? Ý nghĩa? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 09/02/2014 Ngày dạy: 14/02/2014. Tuần: 23 Tiết 28. CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được.. - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. - Trình bày được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp. Những nét chính của cuộc chiến đấu anh dũng của quan dân ta ơt thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó. - Bước chuẩn bị mọi mặt của ta cho cuộc kháng chiến lâu dài. - Biết được âm mưu và diễn biến cuộc tấn công lên Việt Bắc của TD Pháp. - Trình bày được diễn biến, kết quả, ý ngĩa của chiến dịch Việt Bắc, đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS ḷng kính yêu Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin tuyệt đối vào sự lănh đạo của Đảng, tự hào dân tộc 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ VN - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ, tài liệu liên quan 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK, soạn bài mới.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Quá trình đấu tranh chống quân Tưởng và bọn tay sai đã diễn ra như thế nào? - Vì sao ta phải kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt Pháp? Ý nghĩa?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đă nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng TD Pháp càng lấn tới. Chúng ta không c ̣òn con đường nào khác là đứng lên chống Pháp bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám. Trong quá trình đó ta đă giành được một số thành tích to lớn trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. Bài học này sẽ làm rõ điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - GV: Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt – Pháp là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Chủ trương của ta để đối phó lại hành động khiêu khích của địch? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: gọi HS đọc trích đoạn “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” - HS: đọc SGK. - GV: không khí cách mạng sau khi Bác Hồ đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” như thế. I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ (19/2/1946) 1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ. - Pháp tăng cường các hoạt động khiêu khích, tấn công ta ở nhiều nơi. - 18-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng chiến đấu. - Ngày 18 và 19/12/1946, Ban thường vụ TW Đảng họp quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. - Tối 19/12/1946, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> nào? (GDTG đđ HCM) - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Nêu nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? - HS: thảo luận nhóm nhỏ, cử đại diện trả lời.. quốc kháng chiến. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. - Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Tập trung vào 2 nội dung: + Kháng chiến toàn dân, tất cả mọi người dân tham gia kháng chiến. + Kháng chiến toàn diện, trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao... II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. - Tại Hà Nội: cuộc chiến diễn ra quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, Hàng Bông... Quân dân Hà Nội đã loại khỏi hàng chiến đấu hàng ngàn tên địch, giam chân địch ở trong thành phố... Đến đêm 17/2/1947, Trung đoàn thủ đô thực hiện cuộc rút quân khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an toàn. - Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng... quân ta tiến công, tiêu diệt nhiều sinh lực định, giam chân địch ở đây. - Ý nghĩa: đã giam chân địch trong các đô thị, làm giảm bước tiến của chúng, tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. - GV: cuộc kháng chiến ở Hà Nội đã diễn ra như thế nào? (GD TH BVMT) - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16, cuộc chiến đấu đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: cuộc đấu tranh ở Miền Nam diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. 4. Củng cố: - Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ trong hoàn cảnh nào? - Nêu nội dung đường lối Toàn quốc kháng chiến. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn tiếp phần còn lại của bài học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 44/02/2014 Ngày dạy: 19/02/2014. Tuần: 24 Tiết 29. Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) (tt) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được.. - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. - Trình bày được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp. Những nét chính của cuộc chiến đấu anh dũng của quan dân ta ơt thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó. - Bước chuẩn bị mọi mặt của ta cho cuộc kháng chiến lâu dài. - Biết được âm mưu và diễn biến cuộc tấn công lên Việt Bắc của TD Pháp. - Trình bày được diễn biến, kết quả, ý ngĩa của chiến dịch Việt Bắc, đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS ḷòng kính yêu Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, ḷng tin tuyệt đối vào sự lănh đạo của Đảng, tự hào dân tộc 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ VN - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ, tài liệu liên quan 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK, soạn bài mới.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đường lối kháng chiến của Đảng ta. - Đảng, chính phủ, Bác Hồ đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta muốn hoà b́ ình, chúng ta đă nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng TD Pháp càng lấn tới. Chúng ta không c ̣òn con đường nào khác là đứng lên chống Pháp bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám. Trong quá tŕnh đó ta đă giành được một số thành tích to lớn trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp Bài học này sẽ làm rơ điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. IV. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. 1. Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng - GV: Vì sao TD Pháp mở cuộc tấn công lên Việt chiến Việt Bắc. Bắc? - Âm mưu: phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khóa chặt biên giới - GV: Quá trình tiến công lên căn cứ Việt Bắc như Việt Trung. thế nào? - 7/10/1947, Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. với việc cho quân nhảy dù xuống chiếm thị xã Bắc - GV: Dùng lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu – Kạn, thị trấn Chợ Mới, Chợ Đồn..; Một cánh quân Đông chỉ các hướng đánh của TD Pháp. từ Lạng Sơn đánh lên Cao Bằng  Bắc Kạn; một - HS: quan sát. Và lên chỉ trên lược đồ. cánh quân khác ngược sông Hồng, sông Lô, sông Gâm lên thị xã Tuyên Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -GV: trước hành động quân sự của Pháp, chúng ta cần phải làm gì? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Nêu diễn biến chính cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: tường thuật diễn biến trên lược đồ. - HS: quan sát và lên tường thuật lại bằng lược đồ. - GV: Kết quả của cuộc chiến đấu? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: chiến dịch Việt Bắc thắng lợi có ý nghĩa gì? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân..  Tạo thành gọng kìm bao vây căn cứ Việt Bắc. 2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ Căn cứ địa Việt Bắc. * Diễn biến: - Tại Bắc Kạn: ta chủ động phản công bao vây, chia cắt, đánh tập kích địch. - Ở hướng đông, quân ta phục kích, chặn đánh địch trên đường Bản Sao – đèo Bông Lau. - Ở hướng tây, quân ta phục kích địch ở Đoan Hùng, Khe Lau... * Kết quả: đại bộ phận địch rút khỏi Việt Bắc, căn cứ Việt Bắc an toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành. * Ý nghĩa: buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. - Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, phát động đánh du kích. - Chính trị - ngoại giao: 1948, tại Nam Bộ, lần đầu tiên tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân từ cấp xã đến cấp tỉnh. Củng cố Ủy ban kháng chiến hành chính các cấp. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân đã đặt quan hệ ngoại giao với ta - Kinh tế: chủ trương phá hoại kinh tế địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc. - Văn hóa giáo dục: 7/1950, chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông. - GV: sau thất bại tại Việt Bắc, TD pháp đã có âm mưu gì? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: để phá tan âm mưu của TD Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Nội dung cụ thể của đường lối kháng chiến “đánh lâu dài”, toàn dân, toàn diện là gì? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Vì sao Đảng ta chủ trương đổi hệ thống giáo dục từ 12 năm thành 9 năm? - HS: phù hợp với đất nước khi có chiến tranh - GV: ý ghĩa của chủ trương kháng chiến trên? - HS: hậu phương kháng chiến được củng cố, từng bước phát triển. 4. Củng cố: - Dùng lược đồ trình bày diễn biến quá trình Pháp tấn công căn cứ Việt Bắc, diễn biến chiến dịch Việt Bắc của ta. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953). * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 17/02/2014 Ngày dạy: 21/02/2014. Tuần: 24 Tiết 30. Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Hoàn cảnh mới của cuộc káng chiến. - Âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới Thu – Đông năm 1950. - Âm mưu của Pháp, Mĩ sau chiến dịch biên giới Thu - Đông. - Nội dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần II của Đảng. - Kết quả chính đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt sau Đại hội II của Đảng. - Từ sau chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950, ta liên tiếp mở các chiến dịch quân sự, giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường, dựa vào lược đồ trình bày được diễn biến các chiến dịch đó. 2. Tư tưởng: - Lòng kính yêu Đảng và Bác Hồ, lòng tin tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -. Lược dồ chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 Lược dồ chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học thuộc bài cũ. Tập chỉ diễn biến các chiến dịch trên lược đò. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947 bằng lược đồ.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947, lực lượng so sánh giữa ta và địch bước đầu có sự thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta. Trên cơ sở đó, ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển mới của kháng chiến toàn quốc.…. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - GV: chiến dịch Biên giới Thu – đông diễn ra I. Chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950 trong bối cảnh thế giới và trong nước như thế 1. Hoàn cảnh lịch sử. - 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi. nào? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Tại sao Pháp lại lệ thuộc vào Mĩ? Vì sao Mĩ lài dần thay vai trò của Pháp ở Đông Dương? - HS: Pháp không còn đủ mạnh để đàn áp phong trào cách mạng ta - Mĩ nhảy vào nhằm ngăn chặn phong trào cách mạng vô sản, thực hiện âm mưu mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh. - Sau chiến dịch Việt Bắc lực lượng của ta lớn mạnh -Thực dân Pháp liên tiếp thất bại nên lệ thuộc vào. - Pháp liên tiếp thất bại trên các chiến trường và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. 2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc. * Âm mưu của Pháp: thực hiện kế hoạch “Rơ-ve” nhằm khóa chặt biên giới Việt – Trung, thiết lập “hành lang Đông – Tây” chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần 2. * Chủ trương của ta: 6/1950, TW Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực định, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố găn cứ Việt Bắc. * Diễn biến:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Mĩ. - GV: Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc Thu – Đông 1947? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: Chủ trương của ta là gì? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: nêu diễn biến chiến dịch? - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - GV: dừng lược đồ tường thuật diễn biến. - HS: quan sát và lên trình bày lại bằng lược đồ.. - Quân ta tiêu diệt Đông Khê (18/9/1950), uy hiếp Thất Khê; Cao Bằng bị cô lập; hệ thống phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị lung lay. - Pháp rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, lực lượng của chúng ở Thất Khê đánh lên Đông Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng xuống. - Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4 làm cho 2 cánh quân của chúng không gặp nhau được. - 22/10/1950, quân Pháp rút khỏi đường số 4. - GV: kể chuyện anh La Văn Cầu (hi sinh trong * Kết quả - Ý nghĩa: - Chiến dịch Biên giới thắng lợi, ta giải phóng được trận Đông Khê) - GV: kết quả của chiến dịch Biên giới thu – biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, phá tan thế bao vây căn cứ Việt đông 1950? Bắc của địch. Kế hoạch Rơve bị phá sản. - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. - Đưa cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của Thực dân Pháp. - GV: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu – - Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, TD Pháp âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã đông 1950, thực dân Pháp có âm mưu gì? mất. Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp, từng bước - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. thay chân Pháp. - Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (12/1950), gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến... 4. Củng cố: - Trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 bằng lược đồ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK, dùng lược đồ để trình bày diễn biến - Soạn tiếp hai phần còn lại của bài học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 23/02/2014 Ngày dạy: 26/02/2014. Tuần: 25 Tiết 31. Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) (tt) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Hoàn cảnh mới của cuộc káng chiến. - Âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới Thu – Đông năm 1950. - Âm mưu của Pháp, Mĩ sau chiến dịch biên giới Thu - Đông. - Nội dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần II của Đảng. - Kết quả chính đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt sau Đại hội II của Đảng. - Từ sau chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950, ta liên tiếp mở các chiến dịch quân sự, giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường, dựa vào lược đồ trình bày được diễn biến các chiến dịch đó. 2. Tư tưởng: - Lòng kính yêu Đảng và Bác Hồ, lòng tin tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -. Lược dồ chiến dịch Tây Bắc. Lược dồ chiến dịch Thượng Lào.. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học thuộc bài cũ. Tập chỉ diễn biến các chiến dịch trên lược đồ. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950 bằng lược đồ.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau chiến thắng Biên giới 1950, cục diện chiến tranh có những chuyển biến lớn. Địch bị đẩy vào thế phòng ngự bị động,lúng túng nhiều mặt. Ta chuyển sang thế chủ động trên chiến trường chính. Để tiếp tục phát huy thế tiến công địch , Đảng chủ trương phát triển hậu phương về mọi mặt và giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường. Để biết ta đã phát triển hậu phương về mọi mặt như thế nào? Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường ra sao. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) - 2/1951, Đại hội đại biểu lần thứ II họp ở Chiêm - GV: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng diễn ra Hóa – Tuyên Quang. trong thời gian nào? ở đâu? Nội dung? + Đại hội thông qua “Báo cáo chính trị” của Chủ - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. tịch Hồ Chí Minh, báo cáo “Bàn về cách mạng Việt - GV: ý nghĩa của Đại hội là gì? Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh. - HS: Đại hội đánh dấu bước trưởng thành của + Đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi Đảng Lao Động Việt Nam. Bầu BCH TW và Bộ đến thắng lợi. Chính trị do Hồ Chí Minh làm chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng bí thư. - Đại hội đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt. cường khối đoàn kết toàn dân, về chính trị ta đã - Chính trị: Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội làm gì? Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt (3/1951). Liên - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập. - GV: Về kinh tế ta đã làm gì? Thành quả cụ thể? - Kinh tế: tăng gia sản xuất, xây dựng nền tài chính, - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. thương nghiệp, giảm tô... -GV: trên mặt trận văn hóa giáo dục ta đã làm gì? - Văn hóa, giáo dục: tiến hành cải cách giáo dục, số - HS: nghiên cứu SGK trả lời cá nhân. lượng học sinh tăng nhanh. - GV: Bảy anh hùng : Cù Chính Lan, La Văn - 1/5/1952, Đại hội Chiến sĩ thi đua yêu nước và Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hạnh chọn được 7 anh hùng. - GV: Tiếp sau Đại hội Đảng lần thứ II, để tăng. - Yêu cầu học sinh quan sát h49,tr114. 4. Củng cố: - Dùng lược đồ tường thuật diễn biến chiến dịch Tây Bác và Thượng Lào. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 24/02/2014 Tuần: 25 Ngày dạy: 28/02/2014 Tiết 32 Bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Trình bày được nội dung kế hoạch Nava. - Trình bày được theo lược đồ các cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - Trình bày được diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. - Diễn biến Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nội dung, ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2. Tư tưởng: - Lòng yêu nước căm thù giặc. Tinh thần cách mạng tự hào dân tộc, tình đoàn kết dân tộc ở ĐD - Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ chiến cuộc Đông - Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ -Tranh ảnh, tài liêu liên quan đến chiến dịch ĐBP 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ theo vở ghi kết hợp với SGK. - Soạn bài mới, tập trình bày diễn biến các chiến dịch trên lược đồ.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đảng ta đã làm gì để phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh thực dân Pháp liên tiếp thất bại, Mĩ đã can thiệp sau hơn vào cuộc chiến tranh ở ĐD. Kế hoạch Na-Va của Pháp – Mĩ hy vọng chuyển bại thành thắng nhưng với nổ lực của Đảng, toàn quân, dân ta đã lập nên chiến thắng ĐBP, kế hoạch Na – Va tan thành mây khói.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV giới thiệu: Na – Va lúc bấy giờ là tổng chỉ huy quân đội NATO, được sự thoả thuận của Mĩ, tướng Na – Va được cử sang làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở ĐD; Sau khi sang ĐD Na–Va cho ra đời một kế hoạch quân sự mới gọi là kế hoạch Na– Va Vì sao chúng lại đưa ra kế hoạch Na – Va? Âm mưu của chúng trong kế hoạch NaVa là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: nội dung kế hoạch Nava? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. -GV: Để thực hiện kế hoạch NaVa Pháp – Mĩ có hoạt động gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Kế hoạch Na-va của Pháp – Mĩ. - 7/5/1953, Tướng Na-va được cử sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch Na-va (gồm 2 bước). - Bước 1: thu – đông 1953, và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam ĐD. - Bước 2: từ thu – đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. - Thực hiên kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ của Mĩ, tăng thêm quân ở ĐD, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn... II.Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954. 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - GV: ta có chủ trương gì để chống lại âm mưu và - Chủ trương của ta: tập trung mở các cuộc tiến.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> hành động của TD Pháp? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Và quan sát h52,tr120 SGK. - GV: Chiến dịch Tây Bắc đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Chiến dịch Trung Lào đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Chiến dịch Thượng Lào đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Chiến dịch Tây nguyên đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV kết hợp dùng lược đồ tường thuật diễn biến các chiến dịch. - GV: Em biết gì về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: ta có chủ trương gì để phá tan tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: tóm tắt diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV kết hợp dùng lược đồ tường thuật diễn biến.. công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà lực lượng địch tương đối yếu, buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta. - 12/1953, ta tiến công giải phóng Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp điều quân tăng cường ĐBP,  nơi tập trung quân thứ hai của địch. - 12/1953, liên quân Việt – Lào mở cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt,  địch phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô,  nơi tập trung quân thứ 3 của Pháp. - 1/1954, liên quân Việt – Lào tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng tỉnh Phong Xa-lì,  Pháp tăng quân cho Luông Pha-bang  nơi tập trung quân thứ tư của Pháp. - 2/1954, quân ta giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâycu,  địch tăng cường lực lượng cho Plâycu  nơi tập trung quân thứ năm của Pháp. 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954. - Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp cho xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu. - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. - Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến hếtn gày 7/5/1954, chia làm 3 đợt. + Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm. + Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng. - Kết quả: ta loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên địch, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. - Ý nghĩa: làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.. - GV: kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. 4. Củng cố: - Dùng lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. Chú ý thực hành trình bày diễn biến bằng lược đồ. -Soạn tiếp 2 mục còn lại, sưu tầm một số bài thơ, ca về kháng chiến chống Pháp. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 08/03/2014 Tuần: 26 Ngày dạy: 12/03/2014 Tiết 33 Bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) (tt) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Trình bày được nội dung kế hoạch Nava. - Trình bày được theo lược đồ các cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - Trình bày được diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. - Diễn biến Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nội dung, ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2. Tư tưởng: - Lòng yêu nước căm thù giặc. Tinh thần cách mạng tự hào dân tộc, tình đoàn kết dân tộc ở ĐD - Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ chiến cuộc Đông - Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ -Tranh ảnh, tài liêu liên quan đến chiến dịch ĐBP 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ theo vở ghi kết hợp với SGK. - Soạn bài mới, tập trình bày diễn biến các chiến dịch trên lược đồ.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đảng ta đã làm gì để phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi đã làm chấn động địa cầu, đã làm cho kế hoạch NaVa của Pháp tan thành mây khói. Chiến thắng này buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán ở Giơnevơ (Thuỵ Sĩ) kết thúc chiến tranh. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp thắng lợi do những nguyên nhân nào, thắng lợi có ý nghĩa lịch sử ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Hội nghị diễn ra trong thời gian nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: thành phần tham gia Hội nghị như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Không khí hội nghị đã diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Nêu nội dung chính của Hội nghị? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. - GV: Hội nghị được kí kết có ý nghĩa như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954) - 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. - Nội dung: + Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campu-chia là độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. + Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương + Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. + Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào 7/1956. - Ý nghĩa: Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương. Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền cơ bản của các nước Đông Dương, buộc Pháp phải.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> rút hết quân về nước, miền bắc được hoàn toàn giải phóng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) 1. Ý nghĩa lịch sử. - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỉ. Miền bắc được hoàn toàn giải phóng, - GV: Cuôc kháng chiến chống Pháp thắng lợi có ý chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều nghĩa như thế nào đối với nước ta? kiện để giải phóng miền nam, thống hất tổ quốc. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi. - GV: với quốc tế, chiến thắng này có ý nghĩa gì? - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. kháng chiến đúng đắn, sáng tạo... - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, - GV: nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến có hậu phương vững chắc. chống thực dân Pháp là gì? - Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt – Miên – - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Lào; được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng lực lượng tiến bộ khác. 4. Củng cố: - Trình bày nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Vì sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta thắng lợi? - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Sưu tầm tư liệu về lịch sử Lâm Đồng để tiết sau tìm hiểu lịch sử địa phương.. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 04/03/2014 Ngày dạy: 07/03/2014. Tuần: 26 Tiết 34. ÔN TẬP I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã học từ năm 1930 đến năm 1954. Chú ý ghi nhớ các sự kiện lớn, trọng đại như Xô Viết Nghệ Tĩnh, Sự thành lập Mặt trận Việt Minh, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Cách mạng tháng Tám, chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ... 2. Tư tưởng: - Giáo dục ý thức tự giác ôn tập, học tập tích cực. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, sự phát triển đi lên của cách mạng Việt Nam. 3. Kĩ năng: - Kĩ năng ôn tập, củng cố kiến thức, tổng hợp, hoạt động nhóm. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Giáo án ôn tập, SGK, sách chuẩn kiến thức kĩ năng, chương trình hướng dẫn giảm tải. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức từ bài 18 đến 27. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu xong quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đến khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc bằng chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. Hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết có kết quả. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời; - GV: Nêu sơ lược về quá trình ra đời của Đảng - Hội nghị thành lập Đảng. Cộng sản Việt Nam? - Ý nghĩa lịch sử của việc ra đời Dảng Công - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. sản VIệt Nam. - GV: ý nghĩa lịch sử của việc Đảng ra đời? - Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. đời của Đảng cộng sản Việt Nam. - GV: Nguyễn Ái Qốc có vai trò gì đối với sự II. Cách mạng Việt Nam từ sau khi Đảng ra ra đời của Đảng? (GDTH TGĐĐ HCM) đời cho đến sự thành công của cách mạng - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. tháng Tám. - GV; sau khi Đảng ra đời, cách mạng Việt - Cao trào 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nam đã phát triển như thế nào? Nghệ TĨnh. - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. - Cao trào cách mạng 1936 – 1939: cuộc vận - GV: GIảng, phân tích cụ thể từng giai đoạn. động dân chủ - GV: nêu tóm tắt diễn biến của cách mạng - Cao trào cách mạng 1939 – 1945: tiến tới tháng Tám? tổng khởi nghĩa: sự thành công của HN TƯ - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. VIII với sự ra đời của Mặt trận Việt Minh. GV: Cách mạng tháng Tám thành công có ý - Sự ra đời cả đội Việt Nam tuyên truyền giải nghĩ gì? phóng quân. - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. - Cách mạng tháng Tám thành công trong cả - GV: Em hãy nhận định về vai trò của Đảng và nước và sự ra đời của nước VN DCCH. Bác Hồ đối với sự thành công cuả cách mạng - Nhận định về thời cơ khởi nghĩa và vai trò.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> tháng Tám? - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân.. - GV: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám? - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. - GV: Chúng ta đã làm gì để giải quyết những khó khăn trên?. - GV; liệt kê những tháng lợi có tính chất bản lề trong công cuộc kháng chiến chống Pháp cứu cước? - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. - GV: Tóm tắt diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. - GV: Nêu nọi dung hiệp định Giơ-ne-vơ? Ý nghĩa? - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân. - GV: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi? - HS: ôn lại KT cũ, trả lời cá nhân.. lãnh đọ của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự thành công cả cách mạng tháng Tám. - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám thành công. III. Đảng, Bác Hồ lãnh đạo nhân dân giải quyết những khó khăn sa cách mạng: - Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. - Những biện pháp để giải quyết giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính. - Những đối sách để chống lại liên quân Anh Pháp và quân Tưởng trong việc chống pháp cách mạng Việt Nam. IV. Của nước tiến hành kháng chiến chống Pháp: - Những thắng lợi cơ bản: 1947, 1950, đỉnh cao là chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ, ý nghĩa. - Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.. 4. Củng cố: - Nêu suy nghĩ cả em sau khi học lịch sử lớp 9 từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam râ đời đến năm 1954? (cái gì đọng lại ấn tượng nhất?, sự kiện nào là tiêu biểu và quan trọng nhất? vì sao?) 5. Dặn dò: - Sưu tầm tư liệu để học LS địa phương: Lâm Đồng trong kháng chiến chống Pháp. - ÔN bài để chuẩn bị KT viết 1 tiết. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 05/03/2014 Ngày dạy: 12/03/2014. Tuần: 27 Tiết 35. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG LÂM ĐỒNG LÂM ĐỒNG TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 – 1946. - Kháng chiến chống thực dân pháp 1946 - 1954 2. Tư tưởng: - Tự hào về bề dày lịch sử tỉnh Lâm Đồng, trân trọng quá trình phát triển của tỉnh nhà. - Có ý thức sưu tầm các tư liệu lịch sử tỉnh Lâm Đồng. 3. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: - Sưu tầm các tư liệu lịch sử từ sách báo và mạng internet. - Kĩ năng làm việc theo nhóm, chia sẻ.. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Sưu tầm các tư liệu về lịch sử Lâm Đồng và tranh ản một số nhân vật lịch sử. - Bản đồ tự nhiên tỉnh Lâm Đồng. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Sưu tầm tư liệu về lịch sử Lâm Đồng.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ và ý nghĩa. - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc có ý nghĩa gì? Nguyên nhân thắng lợi?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học xong lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của dân tộc ta. Nhưng liệu có bạn nào biết về cuộc kháng chiến chống Pháp của tỉnh nhà? Bằng các tư liệu mà các em sưu tầm đượccùng với thầy sẽ làm rõ vấn đề này. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ I. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945- 1946): - Nhiệm vụ của cách mạng LĐ cùng với quân dân - 11-1945, quân Nhật chiếm lại nhiều vị trí quan MN như thế nào? trọng ở Lâm Viên và Ðồng Nai Thượng. - HS dựa vào tài liệu sưu tầm trả lời. - Ðầu tháng 12-1945, các đơn vị Nam tiến cùng phối hợp với lực lượng vũ trang hai tỉnh xây dựng các phòng tuyến ở Trại Mát, Phi Nôm và Km 42 trên đường số 8.. - Ngày 6-1-1946, nhân dân hai tỉnh Lâm Viên, Ðồng Nai Thượng cùng với nhân dân cả nước tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - Ngày 27-1-1946, thực dân Pháp đưa một lực lượng quân đội từ Sài Gòn lên Lâm Viên và Ðồng Nai Thượng. Ngày 28-1, phối hợp với quân Nhật tại chỗ, chúng mở cuộc tấn công với quy mô lớn vào ba phòng tuyến ở Trại Mát, Phi Nôm và Km 42 trên đường số 8. Sau một ngày chiến đấu không cân sức, lực lượng ta phải rút khỏi các.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Vì sao ta và Pháp mở Hội nghị trù bị ở Đà lạt? - HS: suy nghĩ trả lời. - Đường lối kháng chiến của ta là gì? - HS: nhớ kiến thức cũ để tự liên hệ. - Tình hình địch trong những năm 1950-1953 như thế nào? - Trong những năm 1953 – 1954, tình hình giữa ta và địch có gì mới? - HS dựa vào tài liệu sưu tầm trả lời. - Nêu một vài trận đánh lớn quân dân tỉnh Lâm Đồng? - HS dựa vào tài liệu sưu tầm trả lời. - Em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh của nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lâm Dồng? - HS: suy nghĩa trả lời.. phòng tuyến, chuyển quân xuống các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận. * Đấu tranh trên bàn Hội nghị: Hội nghị trù bị (17/4- 12/5/46) tại trường trung học Yersin (nay là Trường CĐSP Ðà Lạt): Với bản chất ngoan cố, hiếu chiến, thực dân Pháp vẫn không từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta và đòi tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam nên hội nghị đã không đạt được một thoả thuận nào. II. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954): - Bị thất bại nặng nề trên các chiến trường, từ cuối năm 1950, thực dân Pháp tập trung củng cố và xây dựng Tây Nguyên để đối phó với các hoạt động của ta. Tại Lâm Viên và Ðồng Nai Thượng, địch tiến hành nhiều âm mưu, thủ đoạn trên các lĩnh vực quân sự, chính trị, kinh tế. - 22-2-1951 hợp nhất hai tỉnh Lâm Viên và Ðồng Nai Thượng thành tỉnh Lâm Ðồng. - Trong năm 1953, Phân ban cán sự miền Tây Bắc và Thị uỷ Ðà Lạt thực hiện chủ trương: xây dựng Ðà Lạt và các làng Kinh để làm nòng cốt xây dựng vùng dân tộc thiểu số. - Ðầu năm 1954, cuộc tiến công chiến lược Ðông Xuân 1953 – 1954 mà đỉnh cao là chiến dịch Ðiện Biên Phủ đã giành được thắng lợi quan trọng. - Phối hợp với các chiến trường chính, lực lượng vũ trang tỉnh Lâm Ðồng cùng với trung đoàn 812 mở trận tập kích diệt gọn các đồn La Dày, Gia Bắc, Tánh Linh trong đêm 6 rạng ngày 7-4-1954, giải phóng một vùng rộng lớn với hàng ngàn dân. Phát huy thắng lợi, mở rộng địa bàn hoạt động ở huyện Djiring ( Di –Linh) - Trải qua 9 năm kháng chiến, dưới sự lãnh đạo của Ðảng, nhân dân các dân tộc Lâm Ðồng đã nêu cao tinh thần đoàn kết, vượt qua mọi khó khăn, gian khổ, ác liệt, từng bước đưa phong trào cách mạng địa phương phát triển, góp phần cùng cả nước kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.. 4. Củng cố: - Nêu một vài sự kiên tiêu biểu của công cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân tỉnh Lâm Đồng? 5. Dặn dò: - Học bài cũ thông qua vở ghi và các tưu liệu sưu tầm được. - Ôn lại kiến thức từ đầu học kì II để chuẩn bị cho tiết kiểm tra. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 14/03/2014 Tuần: 28 Ngày dạy: 19/03/2014 Tiết 37 CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) (t1) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Biết được những nét chính về tình hình nước ta sau năm 1954. - Trình bày được những thành tựu chính của nhan dân miền Bắc: hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm Nam-Bắc tin vào Đảng, CM. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tình hình đất nước, kỹ năng sử dụng bản đồ.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Soạn giáo án, các tranh ảnh về cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất 1954 – 1960. 2. Học sinh: - Soạn trước mục I, II của bài học, sưu tầm các tranh ảnh phục vụ cho bài học. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau khi hiệp định Giơnevơ kí kết, miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên XHCN, Miền Nam phải sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ – Diệm. Lúc này nhiệm vụ của CM hai miền là: Miền Bắc xây dựng CNXH, Miền Nam đấu tranh chống MĨ – Diệm tiếp tục hoàn thành CMDTDCND.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Sau hiện định Giơ-ne-vơ, tình hình nước ta như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Hướng dẫn hs quan sát h57,tr128 SGK. Thế nào là thuộc địa kiểu mới? - HS: trả lời theo ý hiểu. - GV: các nước đế quốc không trực tiếp đem quân xâm lược, cai trị một nước khác mà thông qua nhiều hình thức kinh tế, tài chính, chính trị, ngoại giao, kể cả quân sự, buộc chính quyền sở tại phải lệ thuộc, phục vụ cho mình.. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương. - 5/1955, quân Pháp rút khỏi miền bắc, nhưng hội nghị hiệp thương tiến tới tổng tuyển cử trong cả nước chưa được tiến hành. - Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt nước ta thành 2 miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của chúng. II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960). - GV: sau khi hòa bình lập lại, miền Bắc đã làm gì? 1. Hoàn thành cải cách ruộng đất. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã thu được 81 vạn - GV: Kết quả của cải cách ruộng đất? ha ruộng, 10 vạn trâu, 1,8 triệu nông cụ từ tay địa - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “người - GV: những hạn chế của công cuộc cải cách ruộng cày có ruộng” trở thành hiện thực. đất là gì? Chủ trương của Đảng sau những sai lầm - Bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, giai cấp địa trên? chủ bị đánh đổ, liên minh công nông được củng cố. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Thắng lợi này góp phần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc. III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ –.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - GV: Chủ trương của ta trước hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Tác động của chủ trương trên đối với cách mạng miền Nam là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Mĩ đã đối phó lại bằng cách nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Tác động của những hành động của Mĩ đối với cách mạng miền Nam là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959). - Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thực thi Hiệp định Giơ-ne-vơ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. - Khi Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp phong trào, mở đầu bằng chiến dịch ”tố cộng”, ”diệt cộng”, từ những năm 1958 - 1959, phong trào chuyển sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.. 4. Củng cố: - Tình hình nước ta sau 1954 như thế nào? - Nêu kết quả của công cuộc cải cách ruộng đất; cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế văn hóa; khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn tiếp mục III và IV của bài học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 17/03/2014 Tuần: 28 Ngày dạy: 21/03/2014 Tiết 38 BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) (t2) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. - Trình bày được hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức III của Đảng. - Những thành tự chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 – 1965. 2. Tư tưởng: -Lòng yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân MN -Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của đất nước 3. Kĩ năng: -Sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Chuẩn bị lược đồ phong trào ”Đồng Khởi”, bản đồ Việt Nam, tranh ảnh, tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn bài, tập chỉ trên lược đồ phong trên lược đồ. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? - Quá trình cải cách ruộng đất diễn ra như thế nào? Kết quả?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau khi hiệp định Giơnevơ được kí kết hoà bình trở lại ĐD nhưng đất nước ta vẫn bị chia cắt thành hai miền: Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội, Miền Nam sống trong ách thống trị của Mĩ – Diệm. Nhân dân Miền Nam tiếp tục đấu tranh hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, - GV: Phong trào ”Đồng khởi” diễn ra trong hoàn tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960) (TT) cảnh nào? 2. Phong trào ”Đồng khởi” (1959 – 1960). - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - Trong những năm 1957 - 1959, Mĩ – Diệm đẩy - HS quan sát hình máy chém của Mĩ – Diệm. mạnh khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam, thực hiện ”đạo luật 10-59”, ra sắc lệnh ”đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật”. -Hội nghị TW lần thứ 15 của Đảng (đầu 1959) xác định con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực - GV: em hãy tóm tắt diễn biến phong trào ”Đồng lượng chính trị với lực lượng vũ trang. khởi”? - Phong trào nổi dậy lúc đầu lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh – - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân Bình Định, Trà Bồng – Quảng Ngãi... sau đó lan - GV: dùng lược đồ tường thuật lại. rộng khắp miền Nam, trở thành cao trào với cuộc - HS: quan sát và lên bảng tường thuật lại. ”Đồng Khởi”, tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. - HS quan sát hình 61, tr135SGK. - 17/1/1960, ”Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre) sau đó lan ra toàn tỉnh, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền địch ở thôn, xã. - GV: ý nghĩa của phong trào ”Đồng khởi” là gì? ”Đồng khởi” đã lan rộng ra khắp Nam Bộ, Tây - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân nguyên và một số nơi ở nam Trung Bộ. * Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV: Đại hội Đảng lần thứ III diễn ra trong hoàn cảnh nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Nội dung của Đại hội Đảng lần III? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - HS quan sát h62, tr137 SGK. - GV: Đại hội diễn ra thành công có ý nghĩa gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm của nhà nước nhằm mục đích gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Chủ trương và kết quả của kế hoạch 5 năm là gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân - GV: Những thành tựu trên đã để lại ý nghĩa gì cho miền Bắc nói riêng và cách mạng cả nước nói chung? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. mới của địch, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. -Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của Chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965). 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức III của Đảng (9/1960). * Hoàn cảnh:Miền Bắc giành nhiều thắng lợi quan trọng trong sự nghiệp cải tạo và phát tiển kinh tế, ở miền Nam, cách mạng có bước phát triển nhảy vọt với phong trào ”Đồng khởi” * Nội dung: SGK. * Ý nghĩa: Là nguồn sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965) - Công nghiệp được ưu tiên, nhiều khu công nghiệp và nhà máy được xây dựng: gang thép Thái nguyên, nhiệt điện Uông Bí... - Nông nghiệp: phát triển các nông lâm trường quốc doanh, xây dựng họp tác xã nông nghiệp bậc cao, nhiều hợp tác xã đạt năng xuất 5 tấn/ha. - Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân. - Giao thông đường bộ, hàng không, đường sắt, đường sông được củng cố. - Các ngành văn hóa, giáo dục có bước phát triển đáng kể. - Làm tròn nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.. 4. Củng cố: - Dùng lược đồ tường thuật diễn biến phong trào ”Đồng khởi” 5. Dặn dò: - Học bài kết hợp SGK với vở ghi. - Soạn mục V của bài. Chú ý tập tường thuật diễn biến bằng lược đồ * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 22/03/2014 Tuần: 29 Ngày dạy: 26/03/2014 Tiết 39 BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) (t3) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược ”Chiến tranh đặc biệt”. - Trình bày được những thắng lợi của quân và dân ta trong chiến đấu chống ”chiến luwọc chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc của những chiến sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất. - Tin tưởng vào sự lănh đạo của Đảng 3. Kĩ năng: -Phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử và sử dụng tranh ảnh tư liệu để mô tả sự kiện sinh động.. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh lịch sử về cuộc chiến đấu chống ”chiến lược chiến tranh đặc biêt”, một số thước phim tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: -. Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. Học bài cũ.. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phong trào Đồng khởi diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Diễn biến, kết quả? Ý nghĩa? - Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) đã đạt được những thành tựu gì?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: -Ở miền Nam sau thất bại trong phong trào “Đồng khởi” đế quốc Mĩ đẩy cuộc chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh đặc biệt”. Đây là một trong 3 loại chiến tranh của “Chiến lược phản ứng linh hoạt” (1961 - 1969), để thưc hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đă có âm mưu ntn? Quân và dân miền Nam đã chống lại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965) 1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam. - GV: em hiểu thế nào là chiến tranh đặc biệt? - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là một chiến - HS Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, - GV: để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc phương tiện chiến tranh của Mĩ. biệt”, Mĩ, Ngụy đã làm gì? - Được sự hỗ trợ của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở các - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách - GV: em có nhận xét gì về âm mưu, hành động của mạng, tiến hành dòn dân lập “ấp chiến lược”, nhằm Mĩ – Ngụy? tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền - HS: trả lời theo ý hiểu. Nam. - HS: quan sát hình 63 – SGK. - Tiến hành các hoạt động phá hoại miền Bắc,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - GV: trên mặt trận “bình định”, ta đã có những thắng lợi nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - HS: quan sát h64-SGK - GV: trên mặt trận quân sự, ta đã có những thắng lợi nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng như thế nào? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? - HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam. 2. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt “của Mĩ. - Trên mặt trận “bình định”, ta đấu tranh giằng co giữa lập và phá “ấp chiến lược”. - Trên mặt trận quân sự”, ta giành thắng lợi ở Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963). Thắng lợi này khẳng định ta có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. - Các cuộc đấu tranh chính trị của các tăng ni, phật tử, quần chúng nhân dân... đã làm cho Mĩ phải làm cuộc đảo chính lật đổ chính quyền của anh em Diệm – Nhu (1/11/1963). - Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Biên Hòa) trong đông – xuân 1964 – 1965 trên khắp miền Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.. 4. Củng cố: - Em hiểu gì về chiến lược chiến tranh đặc biệt? - Chiến thắng nào mở ra khả năng ta đánh bại được chiến lược “Chiến tranh đạc biệt”? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK - Soạn trước bài: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: 22/03/2014 Tuần: 29 Ngày dạy: 28/03/2014 Tiết 40 Bài 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) (t1) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Âm mưu và hành đông của Mĩ trong chiến lược ”Chiến tranh cục bộ”. - Những thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược ”Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. 2. Tư tưởng: -Giáo dục lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc của những chiến sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất -Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng 3. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử và sử dụng tranh ảnh tư liệu để mô tả sự kiện sinh động. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ, SGK, tranh ảnh, phim tư liệu, GADT... 2. Học sinh: -. Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. Học bài cũ.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ - Em hiểu gì về chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? Nhân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” như thế nào?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: sau thất bại trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, với bản chất hiếu chiến, quyết tâm cai trị nước ta, Mĩ đã điên cuồng thực hiện tiếp hàng loạt các chiến lược chiến tranh khác ở cả 2 miền đất nước ta. Vậy nhân dân ta đã chiến đấu chống Mĩ như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I.CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ ” CỦA MĨ (1965 – 1968 ). 1.Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam. - Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị thất - GV: Mĩ tiến hành “Chiến tranh cục bộ” trong bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục hoàn cảnh nào? bộ” (1965 – 1968). - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành - GV: Em hiểu gì về “Chiến tranh cục bộ”? bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân Sài - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Gòn, lúc cao trào nhất là gần 1.5 triệu quân. - GV: để thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục - Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ tiến hành nhiều cuộc bộ”, Mĩ đã làm gì? hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. (Quảng Ngãi), hai cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967 bằng các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. - GV: NHân dân ta dựa vào xức mạnh nào để đánh - Quân ta với tinh thần: “quyết chiến quyết thắng thắng giặc Mĩ? giặc Mỹ xâm lược”..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: trận chiến ở Vạn Tường diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Ý nghĩa của thắng lợi Vạn Tường? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Cuộc chiến đấu trong hai mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967 diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Cuộc đấu tranh chính trị của quần chúng ở nông thôn và thành thị diễn ra như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. - Thắng lợi: + Vạn Tường 18-8-1965  Chiến thắng đã mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” + Thắng lợi ở 2 mùa khô (1965-1966), (1966-1967) - Phong trào quần chúng nổ ra từ thành thị đến nông thôn, phá vỡ từng mảng “ấp chiến lược”.... II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 – 1968) 1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. - GV: đế có cớ đánh phá miền bắc, Mĩ đã hành - Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” (8/1964), cho động như thế nào? máy bay ném bom miền Bắc. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. 7/2/1965, lấy cớ “trả đũa” việc quân giải phóng - GV: Giảng qua về sự kiện Vịnh Bắc Bộ. miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâycu, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến bằng không quân và hải quân phá hoại miền bắc. 4. Củng cố: - Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân và dân ta đã giành được những thắng lợi nào? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn tiếp mục II và mục III của bài học * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 25/03/2014 Tuần: 30 Ngày dạy: 02/04/2014 Tiết 41 B29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) (tt) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Biết được cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc của Mĩ. - Những thành tích của quân và dân miền bắc trong chiến đấu và sản xuất. - Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam. - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” và ”Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. - Những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” và ”Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc-Nam, tinh thần đoàn kết giữa 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược xâm lược MN và phá hoại MB, tinh thần chiến đấu, sản xuất xây dựng MB và ý nghĩa thắng lợi của quân dân 2 miền, kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về cuộc chiến chống Mĩ ở Miền Bắc. Một số thước phim tư liệu. 2. Học sinh: Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. Học bài cũ kết hợp SGK. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” như thế nào? - Hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau thất bại ở chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ vẫn chưa chịu từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta. Chúng tiếp tục cuọc phiêu lưu quân sự của mình với “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” và tăng cường ném bom đánh phá miền Bắc. Quân và dân ta đã chiến đấu chống những hành động quân sự leo thang của kẻ thù như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - GV: để đối phó với hành động leo thang chiến tranh của Mĩ, miền Bắc đã làm gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: trong chiến đấu, quân, dân miền Bắc đã có những thắng lợi gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: trong lao động sản xuất, ta có những thành tựu gì? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Miền Bắc hỗ trợ cho miền Nam với tinh thần như thế nào? - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - GV: Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam. II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 – 1968) (TT) 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống ciến tranh phá hoại, vừa sản xuất. - Trong chiến đấu: chuyển mọi hoạt động sang thời chiến. Tính đến 1/11/1968, miền Bắc đã bắn rơi, phá hủy 3243 máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công, bắn cháy và chìm 143 tàu chiến. - Trong sản xuất: + Nông nghiệp: diện tích mở rộng, năng xuất tăng. + Công nghiệp: kịp thời sơ tán, ổn định sản xuất. + Giao thông vận tải: đáp ứng nhu cầu phục vụ chiến đấu, sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. 3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn. - 5/1959, khai thông tuyến đường vận chuyển chiến lược – Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển. - Trong 4 năm, miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> những gì? 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ khí, - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. đạn dược... - GV:Em có nhận xét gì về tinh thần của 2 miền III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa Nam – Bắc? chiến tranh”và “Đông Dương hóa chiến tranh” - HS: trả lời theo ý hiểu. của Mĩ (1969 – 1973) 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và - GV: sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. cục bộ”, Mĩ đã làm gì? - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến - GV: em hiểu gì về “Việt Nam hóa chiến tranh” tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. và “Đông Dương hóa chiến tranh”? - Lực lượng chính là quân đội Sài Gòn kết hợp với - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. hỏa lực mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn - GV: nêu nhận xét của em về 2 chiến lược chiến quân sự. tranh này? - Quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong các - HS: trả lời theo ý hiểu. cuộc hành quân mở rộng xâm lược Căm-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. - GV: thắng lợi đầu tiên trong chiến đấu chống * Mặt trận chính trị: chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ĐÔng - Chính phủ Cách mạng Cộng hòa miền Nam Việt Dương hóa chiến tranh” là gì? Nam ra đời (6/1969) - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp (4/1970) - GV: Sự kiện nào chứng tỏ tình đoàn kết của 3 để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết nước Đông Dương cùng chống Mĩ? chiến đấu chống Mĩ. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. * Mặt trận quân sự: - GV: Chúng ta có một tổn thất về tinh thần rất - Quân đội Việt Nam phối hợp với quân Cam-pu-chia lớn, đó là gì? đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 đến - GV: trên mặt trận quân sự, ta đã có những thắng 6/1970) lợi nào? - Từ tháng 2 đến 3/1971, quân đội Việt Nam phối - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. hợp với quân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - GV: phong trào đấu tranh ở các đô thị đã diễn ra 719” của 4.5 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm như thế nào? chiến giữ đường 9 – Nam Lào. - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân đã diễn ra liên tục. 4. Củng cố: - Để leo thang chiến tranh ra miền Bắc, Mĩ đã làm gì? - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Soạn tiếp phần còn lại của bài. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 02/04/2014 Tuần: 30 Ngày dạy: 07/04/2014 Tiết 42 B29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) (tt) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Biết được cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nghĩa. - Trình bày được những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục và phát triển KT_XH của nhân dân miền Bắc (1969 – 1973). - Trình bày được những thành tích tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II của Mĩ (1972) - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc-Nam, tinh thần đoàn kết giữa 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược xâm lược MN và phá hoại MB, tinh thần chiến đấu, sản xuất xây dựng MB và ý nghĩa thắng lợi của quân dân 2 miền, kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về cuộc chiến chống Mĩ ở Miền Bắc. Một số thước phim tư liệu. 2. Học sinh: Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. Học bài cũ kết hợp SGK. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” như thế nào?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Bằng những thắng lợi quan trọng về quân sự làm phá sản kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ đã phải ngồi vào bàn đàm phán và kí kết hiệp định Pa-ri.. Tiến trình ấy diễn ra như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) (tt) - GV: cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. - 30/3/1972, quân ta tiến đánh Quảng Trị. ra như thế nào? - Cuối 6/1972, quân ta chọc thủng ba phòng tuyến - HS: trả lời cá nhân theo SGK. mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây nguyên, - GV: ý nghĩa? Đông Nam Bộ. - HS: trả lời cá nhân theo SGK.  buộc Mĩ phải ”Mĩ hóa” trở lại, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969 – 1973) 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa. - GV: Kết quả của công cuộc khôi phục và phát - Nông nghiệp: nhiều hợp tác xã đạt 6 đến 7 tấn/ha. Năm 1970, sản lượng lương thực tăng 60 vạn tấn. triển kinh tế ở miền Bắc là gì?? - Công nghiệp: Giá trị sản lượng công nghiệp năm - HS: trả lời cá nhân theo SGK. 1971 tăng 142% so với 1968...

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - GV: Năn 1972, hành động quân sự của Mĩ đối với miền Bắc là gì? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: nhân dân miền Bắc đã làm gì để chống lại Mĩ? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: Cuộc chiến đấu trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng đã diễn ra như thế nào? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: giải thích tại sao lại là “Điện Biên Phủ trên không” - GV: thành phần tham gia Hội nghị Pa-ri? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: quá trình thương lượng đã diễn ra như thế nào? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: Vì sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: Nội dung của Hiệp định Pa-ri? - HS: trả lời cá nhân theo SGK. - GV: Ý nghĩa? - HS: trả lời cá nhân theo SGK.. - Giao thông vận tải: đảm bảo giao thông thông suốt. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. - 16/4/1972, Mĩ tuyên bố chính thức dùng không quân và hải quân phá hoai miền Bắc. - Trong điều kiện chiến tranh, mọi hoạt động sản xuất, xây dựng không bị ngưng trệ, giao thông thông suốt. - Mĩ mở cuộc tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối 12/1972. - Quân dân miền Bắc đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri (1/1973) vầ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. - 27/1/1973, Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết. - Nội dung: + Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. + Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. + Hoa kì rút hết quân đội của mình và đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.. + Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do... - Ý nghĩa: Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.. 4. Củng cố: - Vì sao nói thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống cuộc tập kích B52 của Mĩ là trận “Điện Biên Phủ trên không”? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Soạn tiếp bài: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975). * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 07/04/2014 Tuần: 31 Ngày dạy: 11/04/2014 Tiết 43 Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975). I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Biết được những thành tựu của miền Bắc trong khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện cho miền Nam (1973 – 1975). - Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, đặc biệt là chiến thắng Phước Long. 2. Tư tưởng: - Giáo dục các em lòng tự hào dân tộc; tình cảm ruột thịt gắn bó giữa hai miền Bắc - Nam 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định lịch sử. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, tranh ảnh lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Quang cảnh Hội nghị Pa-ri, tranh ảnh về miền Bắc trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế; tranh ảnh, lược đồ về chiến thắng trong chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh. 2. Học sinh: Học bài và soạn bài đầy đủ. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: sau Hiệp định Pa-ri, Mỹ phải rút quân, miền Bắc hòa bình trở lại, miền Nam lực lượng so sanh có lợi cho ta . Miền Bắc thể hiện là hậu phương lớn ra sức chi viện cho miền Nam, còn miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chống địch “Bình định- lấn chiếm”, chuẩn bị mọi mặt tiến tơi giải phóng hoàn toàn miền Nam.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - GV: Sau hiệp định Pa-ri, âm mưu, hành động của Mĩ như thế nào? - HS: trả lời theo SGK. - GV: Ta có những thuận lợi nào sau khi kí Hiệp định Pa-ri? - HS: trả lời theo SGK. - GV: trong cuộc đấu tranh chống “bình định – lấn chiếm” ta đã làm được những gì? - HS: trả lời theo SGK. - GV: Chủ trương của Đảng? - HS: trả lời theo SGK. - GV: ta đã có những thắng lợi nào sau khi thực hiện nghị quyết của Đảng? - HS: trả lời theo SGK. - GV: nhấn mạnh chiến thắng Phước Long.. II. Đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam - Thực hiện nghị quyết 21 của Đảng, cuối 1973, quân và dân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ động mở cuộc tiến công địch tại căn cứ của chúng. - Đầu 1975, quân ta giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn - GV: Em hãy trình bầy chủ trương, kế hoạch giải vẹn lãnh thổ tổ quốc. phóng hoàn toàn miền Nam ? 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn - HS: Nghiên cứu, trả lời theo SGK miền Nam. - GV: Điểm nào thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn, linh -Bộ chính trị quyết định giải phóng trong 2 năm hoạt của Đảng? 1975-1976 - HS: thảo luận theo bàn 1’ -Nếu thời cơ đến cuối năm 1975 sẽ giải phóng miền.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Gv giảng, minh hoạ, hướng dẫn xem h71,tr158.. Nam ngay 1975. 4. Củng cố: - Âm mưu, hành động của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri? - Nhân dân ta đã chiến đấu chống lại hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Soạn tiếp 2 mục càn lại của bài học. Lưu ý tập tường thuật diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh trên lược đồ. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 08/04/2014 Ngày dạy: 12/04/2014. Tuần: 31 Tiết 44. Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975). I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng. - Diễn biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. - Biết được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước. - Khâm phục ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. 3. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp, đánh giá. - Kĩ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -. Lược đồ các chiến dịch, tranh ảnh liên quan. Một vài thước phim tư liệu về chiến dịch Hồ CHí Minh. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Soạn và tập trình bày diễn biến chiến dịch trên lược đồ.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc đấu tranh chống mình định và lấn chiếm đã diễn ra như thế nào?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Cuối 1974, đầu 1975, thế và lực của ta đã có nhiều thay đổi có lợi cho ta. Bộ chính trị TƯ Đảng đã quyết định ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Cuộc Tổng tiến công đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của việc giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc. - GV: Tại sao ta lại chọn Tây Nguyên làm hướng 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. đột kích đầu tiên? a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 – 3) đến 24 – 3): - HS: thảo luận theo bàn 1’ - 10/3/1975, quân ta tiến công Buôn Ma Thuật và - GV:Trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên. nhanh chóng thắng lợi. - HS: Nghiên cứu, trả lời theo SGK - 12/3/1975, địch phản công chiếm lại Buôn Ma - GV: phân tích và tường thuật diễn biến trân lược đồ. Thuật nhưng thất bại. - HS: quan sát và lên tường thuật lại - 14/3/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên về miền Trung, bị quân ta truy kích tiêu diệt. - 24/3/1975, Tây nguyên hoàn toàn giải phóng. - GV: em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Huế - b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21/3 đến 29/3) Đà Nẵng. - 21/3, quân ta tiến công Huế. - HS: Nghiên cứu, trả lời theo SGK - 26/3, quân ta giải phóng Huế. Trong thời gian này - GV: phân tích và tường thuật diễn biến trân lược đồ. ta giải phóng thị xã Tam Kì và toàn tỉnh Quảng - HS: quan sát và lên tường thuật lại Ngãi.... - GV: Hướng dẫn HS quan sát h73,tr160 - 29/3, quân ta giải phóng Đà Nẵng - Từ cuối tháng 3 đến tháng 4nhân dân các tỉnh ven - GV: em hãy trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh. biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - HS: Nghiên cứu, trả lời theo SGK - GV: phân tích và tường thuật diễn biến trân lược đồ. - HS: quan sát và lên tường thuật lại - GV: Hướng dẫn HS quan sát h76,tr162 - GV: tường thuật tóm tắt toàn bộ diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. - HS: quan sát và lên tường thuật lại. Nam Bộ nổi dậy giải phóng quê hương mình. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (Từ 26/4 đến 30/4): - Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên ”Chiến dịch Hồ Chí Minh”. - 26/4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch. - 10h45’ ngày 30/4, xe tăng ta tông thảng vào Dinh Độc Lập. Tổng thống Việt Nam Cộng Hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - 11h30’ lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – - GV: Em hãy nêu ý ngiã lịch sử của cuộc kháng 1975) chiến chống Mỹ? 1. Ý nghĩa lịch sử. - HS: Nghiên cứu, trả lời theo SGK - Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độc phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất ước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là với phong trào giải phóng dân tộc. -GV: Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của 2. Nguyên nhân thắng lợi. cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là CT - HS: Nghiên cứu, trả lời theo SGK Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. - Sự đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN klhác. 4. Củng cố: - Trình bày diễn biến các chiến dịch trên lược đồ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Ôn, rà soát lại kiến thức, tiết sau luyện tập củng cố * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 12/04/2014 Ngày dạy: 16/04/2014. Tuần: 32 Tiết 45. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ: KĨ NĂNG SỬ DỤNG LƯỢC ĐỒ - BẢN ĐỒ TRÌNH BÀY DIỄN BIẾN CHIẾN DỊCH, TRẬN ĐÁNH I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Biết cách trình bày diễn biến các chiến dịch, trận đánh trên lược đồ. 2. Tư tưởng: - Tự giác rèn luyện phương pháp sử dụng lược đồ, bản đồ. 3. Kĩ năng: - Trình bày được các diễn biến trận đánh, chiến dịch trên lược đồ. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -. Lược đồ các chiến dịch, tranh ảnh liên quan.. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Tập trình bày diễn biến chiến dịch trên lược đồ.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong tiết dạy.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày diễn biến các chiến dịch, trận đánh là một kĩ năng rất cần thiết đối với bộ môn lịch sử. Nhưng thời gian để thực hành lại chưa nhiều. Hôm nay, chúng ta giành thời gian để thực hành kĩ năng này.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. Các nguyên tắc khi sử dụng bản đồ, lược đồ:. * Để đọc được bản đồ học sinh phải nắm được các công việc sau: - Nhận biết các kí hiệu và có biểu tượng rõ ràng về các hiện tượng địa lí: biên giới giữa các quốc gia, sông, núi cũng như các kí hiệu về chiến dịch, trận đánh. - Tự hiểu kí hiệu trên bản đồ, nắm nội dung lịch sử, có biểu tượng cụ thể về một số biến cố, hiện tượng lịch sử được biểu diễn trên bản đồ. - Biết so sánh, phân tích, trình bày lại bằng ngôn ngữ của mình những nội dung lịch sử thông qua các kí hiệu trên bản đồ. * Các kí hiệu thông dụng: - Kí hiệu mầu sắc: Đồng bằng - mầu xanh lá mạ; cao - GV: ý nghĩa các kí hiệu thường thấy trên nguyên – mầu vàng; miền núi – mầu da cam; biển mầu – xanh lam, xanh da trời... lược đồ, bản đồ? - Nếu để thể hiện các chế độ xã hội khác nhau thì mầu - HS: nhớ để trình bày. hồng được thể hiện cho chế độ xã hội chủ nghĩa (Các - GV: chốt ý đúng. nước XHCN) mầu nâu thể hiện các nước thuộc địa, phụ thuộc, mầu xanh thẫm thể hiện các nước tư bản, đế quốc chủ nghĩa... - Kí hiệu trực quan minh hoạ: mũi tên có mầu sắc. - GV: Qua quá trình học, theo các em để sử dụng tốt bản đồ, lược đồ, hs cần nắm được những vấn đề gì? - HS: suy luận để trả lời. - GV: chốt ý đúng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> khác nhau để diễn tả tấn công hay rút lui trong trận đánh, chiến tranh – hình người cầm cờ (bên chiến thắng), người giơ hai tay lên trời (X) bên chiến bại.... - GV: trình bày trên lược đồ chiến dịch Việt II. Thực hành trình bày trên lược đồ, bản đồ. Bắc – thu đông 1947? - HS: nhớ kiến thức trình bày. - GV: Trình bày trên lược đồ diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? - HS: nhớ kiến thức trình bày. - GV: Trình bày trên lược đồ diễn biến chiến dịch tổng tiến công nổi dậy xuân 1975? - HS: nhớ kiến thức trình bày 4. Củng cố: - Khi sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các trận đánh, chiến dịch, chúng ta cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò: - Sưu tầm các tư liệu về lịch sử địa phương Lâm Đồng giai đoạn kháng chiến chống Mĩ cứu nước để tiêta sau học. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: 24/04/2014 Ngày dạy: 28/04/2014. Tuần: 32 Tiết 46. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG LÂM ĐỒNG LÂM ĐỒNG TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ (1954 – 1975) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Những nét chính về phong trào cách mạng ở Lâm Đồng trong chiến đầu chống Mĩ cứu nước. - Lịch sử Lâm Đồng là một bộ phận của lịch sử dân tộc 2. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh lòng tự hòa về quê hương Lâm Đồng, tin yêu các vị lão thành cách mạng ở Lâm Đồng. 3. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp, đánh giá.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -. Tài liệu LS địa phương.. 2. Học sinh: - Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. - Sưu tầm tư liệu LS địa phương.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc đấu tranh chống mình định và lấn chiếm đã diễn ra như thế nào?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Lịch sử Việt Nam rất hào hùng với những chiến thắng oanh liệt trên mặt trạn quân sự. Nhân dân Lâm Đồng cũng đóng gớp rất nhiều vào những chiến công ấy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu LS Lâm Đồng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Đấu tranh hòa bình, xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng, đẩy mạnh đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang (1954 – 1965) 1. Đấu tranh hòa bình, xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1961) - GV: hoàn cảnh trong nước giai đoạn này * Hoàn cảnh: Mĩ – ngụy đẩy mạnh “tố cộng” như thế nào? * Phong trào đấu tranh của ta: - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - 9/1954, Huyện ủy Djiring được thành lập và không - GV: Giảng về phong trâò đấu tranh của ta. ngừng phát triển mở rộng địa bàn hoạt động. - HS: lắng nghe và ghi vở. - Cuối 1954 UB bảo vệ hòa bình được thành lập ở Đà Lạt - Phong trào đấu tranh của quần chúng không ngừng lên cao như ở Bờ Gia (1957), Bắc Ruộng, Hoài Đức (7/1960) - 5/1961, vùng giải phóng ở Lạc Dương Đức Trọng lên đến 6.000 dân 2. Mở rộng vùng giải phóng, đẩy mạnh đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. - GV: so với cả nước, phong trào đấu tranh - 1962 – 1963, địch tăng cường dồn dân vào trại tập của nhân dân Lâm Đồng như thế nào? trung, ấp chiến lược. - HS: trả lời the ý hiểu. - Từ 1962 – 1965, các lực lượng vũ trang của tỉnh phá tan 52/80 khu tập trung, ấp chiến lược. - Trên mặt trận chính trị, năm 1962, đồng bào dân tộc thiểu số, phụ nữ, binh lính đấu tranh đòi được phát rẫy,.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - GV: giai đoạn 1965 – 1968, địch triển khai chiến lược chiến tranh nào? - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - GV: phong trào đấu tranh chính trị giai đoạn này như thế nào? - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - GV: giảng về phong trào đấu tranh của nhân dân Lâm Đồng. - HS: lắng nghe và ghi vở. - GV: năm 1968, lịch sử dân tộc có sự kiện nào tiêu biểu? - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - GV: giảng về Mậu thân 1968 ở Lâm Đồng. - HS: lắng nghe. - GV: gia đoạn 1969 – 1972, địch âm mưu và hành động như thế nào? - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - GV: những sự kiện lịch sử chính giai đoạn này là gì? - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - GV: giảng về phong trào ở Lâm Đồng. - GV: sau Hiệp định Pa-ri, phong trào đấu tranh của nhân dân ta có đặc điểm gì? - HS: nhớ kiến thức để trả lời. - GV: giảng về phong trào ở Lâm Đồng. - GV: em có nhận xét gì về phong trào cách mạng ở Lâm Đồng? - HS: nhớ kiến thức để trả lời.. giảm thuế... II. Cùng quân dân Miền Nam chống chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và “Việt nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1965 – 1972) 1. Chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ (1965 – 1968). - Chủ trương đánh bằng “hai chân, ba mũi”, vừa đánh địch vủa phá phương tiện chiến tranh. - 1966 đánh địch 274 trận, loại trên 3000 tên. - Phong trào đấu tranh chính trị và binh vận lên cao với phong trào của đồng bào Phật giáo, sinh viên, học sinh đã chiếm được đài phát thanh, buộc địch phải thương lượng. - Các đoàn thể quần chúng tăng nhanh về số lượng và chất lượng tổ chức. - Mậu thân 1968, nhân dân Lâm Đồng đánh cho địch những đòn chí mạng, phá hủy 14 máy bay, bắn cháy gần 100 xe quân sự. - Đến 1968, vùng căn cứ đã thành lập chính quyền ở căn cứ bắc và Nam, 17 HĐND và UBND. 2. Chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1972) - Chủ trương đánh bại “kế hoạch bình định”. - Trong 1969, đánh địch gần 870 trận, loại 5200 tên - 1971, đánh địch 217 trận diệt 2500 tên... - Phong trào đấu tranh chính trị liên tục phát triển  dịch tăng cường đàn áp nhưng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” vẫn phải nhận thất bại. III. Đấu tranh chống địch lấn chiếm, chuẩn bị lực lượng, đón thời cơ giải phóng quê hương. - Phong trào đấu tranh chính trị đòi Mĩ, ngụy thực hiện Hiệp định Pa-ri diễn ra sôi nổi. - Phong trào đấu tranh chống bình định lấn chiếm đã giành được nhiều thắng lợi, loại khỏi vòng chiến đấu gần 1000 tên địch, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. - 27/3/1975, giải phóng Đạ Huoai, - 28/3/1975, cờ Mặt trận DTGP miền Nam Việt Nam tung bay trên cột cờ tòa hành chính Lâm Đồng. - 30/3/1975, ta truy kích địch chạy về hướng Tuyên Đức. - 31/3/1975, địch rút về Phan Rang. - 3/4/1975, giải phóng Đà Lạt -- Cuộc tổng tiến công, nổi dậy của nhân dân 2 tỉnh Lâm Đồng Tuyên Đức kết thúc thắng lợi.. 4. Củng cố: - Huyện Đạ Huoai giải phóng vào thời gian nào? Trên mặt trận chống bình định lấn chiếm, nhân dân Lâm Dồng có những thắng lợi nào? 5. Dặn dò: - Soạn bài Bài 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 - Học bài cũ theo vở ghi * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: 22/04/2014 Ngày dạy: 25/04/2014. Tuần: 33 Tiết 48. Bài 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Những nét chính về thuận lợi, khó khăn của nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975. - Trình bày được những thành tựu đạt được của 2 miền Nam, Bắc. - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần dân tộc, thống nhất tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách mạng năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị SGK, SGV, tư liệu tham khảo 2. Học sinh: - Học bài cũ, soạn trước bài mới, sưu tầm thêm một số tư liệu về tình hình đất nước sau 1975.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở tỉnh Lâm Đồng đã đạt được những thành tựu gì?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau khi thống nhất đất nước, nước ta vẫn phải đối mặt với hàng loạt khó khăn. Đó là những khó khăng gì? Đang và nhân dân ta đã giai quyết những khó khăng ấy như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I. Tình hình hai miền Bắc – Nam sau đại thắng Xuân 1975. - GV: tình hình miền Bắc sau đại thắng Xuân * Miền Bắc: 1975? - Sau hơn 20 năm, Miền Bắc đã xây dựng được cơ - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. sở VCKT ban đầu cho CNXH. - GV: tình hình miền Nam sau đại thắng Xuân - Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. 1975? * Miền Nam: - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. - Được giải phóng hoàn toàn, kinh tế phát triển theo - GV: em có nhận xét gì về những khó khăn và hướng TBCN. thuận lợi ở cả 2 miền? - Những di hại xã hội của chính quyền cũ vẫn tồn - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. tại. Nông nghiệp lạc hậu, sản xuất phân tán. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà - GV: Đảng ta có chủ trương gì về mặt bộ máy nhà nước. nước ở 2 miền? - 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. trong cả nước. - GV: việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã - Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976, Quốc hội họp kì đầu diễn ra như thế nào? Nội dung? tiên, thông qua chính sách đối nội, đối ngoại, tên - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân. nước là CHXHCN Việt Nam, quyết định Quốc kì, - GV: hướng dẫn HS quan sát h79, h80 SGK Quốc huy, Thủ đô là Hà Nội, TP SG - Gia Định đổi tên là TP HCM. - GV: Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt - Ý nghĩa: nhà nước? + Với kết quả kì họp thứ nhất, công cuộc thống.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - HS: nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.. nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. + Tạo điều kiện để cả nước đi lên CNXH.. 4. Củng cố: - Thuận lợi căn bản nhất của đất nước ta sau đại thắng mùa xuân 1975 là gì? - Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Chuẩn bị thực hành bằng cách làm bài tập lịch sử. Lưu ý ôn kiến thức để làm bài cho tốt * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 23/04/2014 Ngày dạy: 29/04/2014. Tuần: 34 Tiết 49. THỰC HÀNH – BÀI TẬP LỊCH SỬ I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Củng cố lại một số kiến thức đã học. - Biết cách làm một số dạng bài tập lịch sử 2. Tư tưởng: - Tự giác ôn luyện và làm bài tập lịch sử. 3. Kĩ năng: - Làm được một số dạng bài tập lịch sử cụ thể. - Hệ thống hoá kiến thức, áp dụng vào bài tập lịch sử cụ thể.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu giảm tải, tư liệu tham khảo 2. Học sinh: - Học bài cũ, Ôn luyện kiến thức.. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong tiết học.. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: để chuẩn bị cho kì thi học kì đạt hiệu quả, đồng thời rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập lịch sử, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu và rèn luyện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - GV: Theo em, khi trình bày một sự kiện lịch sử, I. Dạng bài trình bày - nêu: ta thường trình bày những gì? Thông thường khi trình bày một sự kiện lịch sử, - HS: trả lời theo ý hiểu. chúng trình bày những nội dung sau: - GV: Khi làm bài trình bày, ta cần lưu ý điều gì? - Trình bày hoàn cảnh lịch sử. - HS: trả lời theo ý hiểu. Một nguyên tắt khi trình bày một sự kiện lịch sử - GV: KL: + Trình bày phải lựa chọn những sự kiện không thể tách rời hoàn cảnh lịch sử, vì hoàn cảnh tiêu biểu, mức độ khái quát đến đâu thì phải tùy lịch sử sẽ quyết định nội dung của sự kiện. Sự kiện thuộc vào yêu cầu cụ thể của đề và thời gian làm lịch sử không còn ý nghĩa nếu mà ta đặt ngoài bối bài. cảnh xuất hiện của nó. + Người trình bày phải thể hiện quan điểm của Phần này ta trình bày những nét chính, những nét mình ở mức độ nhất định. Vì thế khi trình bày, khái quát về tình hình trong nước và tình hình thế thường kết hợp phân tích và đánh giá. Phần này giới tác động đến sự kiện đó. quyết định độ sâu của bài làm. - Trình bày diễn biến: phải tuân thủ nguyên tắc là + Thực tế có một số đề dùng từ “trình bày”, có đề sự kiện nào có trước thì nói trước, sự kiện nào có không nói từ này nhưng thực chất vẫn là trình bày sau thì nói sau vì mỗi chuỗi sự kiện bao giờ cũng một vấn đề lịch sử. có mối liên quan, chặt chẽ với nhau. Ngoài ra ta - GV: Em hãy trình bày những hiểu biết của em về còn đảm bảo tính hệ thống và tính chính xác. phong trào Đồng Khởi. - Trình bày kết quả và ý nghĩa. Thường ta nêu ra - HS: nhớ kiến thức trình bày. những con số cụ thể hay những nội dung chính của ý nghĩa. Và trong khi trình bày ý nghĩa, ta phải kết - GV: dạng bài phân tích là gì? hợp phân tích, đánh giá để thể hiện rõ lập trường - HS: trả lời theo ý hiểu. của mình về vấn đề đó. - GV: khi làm bài phân tích chúng ta cần lưu ý điều II. Dạng bài phân tích: gì? - Phân tích là dùng toàn bộ hiểu biết của mình để.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - HS: trả lời theo ý hiểu. - GV: KL: * Lưuý: + Nắm chắc bản chất của sự kiện lịch sử hay vấn đề lịch sử, mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử đó. + Phân tích theo đúng yêu cầu của đề bài, tránh lan man. + Phải có quan điểm lịch sử đúng đắn, khoa học, tránh xuyên tạc, bóp méo sự thật lịch sử. + Khi phân tích phải tìm ra các luận điểm, luận cứ rõ ràng, mạch lạc, logich. Phân tích thường đi liền với chứng minh để có tính thuyết phục cao. - GV: em hãy phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? - HS: nhớ kt cũ để phân tích. - GV: em hiểu dạng bài chứng minh là gì? - HS: trả lời theo ý hiểu. - GV: khi làm bài phân tích chúng ta cần lưu ý điều gì? - HS: trả lời theo ý hiểu. - GV: KL: - Khi muốn chứng minh một vấn đề nào đó phải tìm được lý lẻ xác đáng, chia thành các ý rõ ràng, đặc biệt là lựa chọn sự kiện để chứng minh. Dẫn chứng càng phong phú, tiêu biểu, xác thực thì bài làm càng có tính thuyết phục cao. - Khi chứng minh phải kết hợp với phân tích khái quát để làm rõ vấn đề. - GV: Thắng lợi 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội được báo chí quốc tế gọi là “trận Điện Biên Phủ trên không”. Em hãy chứng minh nhận định đó?. khám phá bản chất sự kiện đó, để đánh giá tác động của nó đến lịch sử, khi phân tích phải dùng lý lẽ, luận điểm chắc chắn, khoa học để suy xét. Dạng phân tích thì yêu cầu sẽ cao hơn dạng trình bày, đòi hỏi học sinh không chỉ biết sự kiện mà còn phải hiểu sự kiện đó. Biết vận dụng các kỹ năng để phân tích. Vì vậy, khi phân tích nó thường đi liền với trình bày và so sánh.. III. Dạng bài chứng minh: Chứng minh là làm sáng tỏ một vấn đề đã được khẳng định từ trước, phải chứng minh nó là đúng, là có thật hoặc ngược lại. Dạng đề này yêu cầu người viết không chỉ có kiến thức lịch sử phong phú về vấn đề đó mà phải có khả năng lập luận chặc chẽ, logich thì bài làm mới có tính thuyết phục.. 4. Củng cố: Qua tiết học hôm này, các em đã thu hoạch được những gì? Giúp ích gì cho các em khi làm bài thi và kiểm tra? 5. Dặn dò: - Soạn trước bài mới, lưu ý sưu tầm tư liệu liên quan đến nội dung bài học ở trên mạng và sách báo. - ÔN tập dần kiến thức để thi HKII đạt kết quả cao. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 26/04/2014 Ngày dạy: 29/04/2014. Tuần: 34 Tiết 50. Bài 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Trình bày được những thành tựu và hạn chế trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, gắn liền với CNXH, tinh thần và tư duy đổi mới trong lao động học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá con đường tất yếu đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, SGK, sách chuẩn 2. Học sinh: - Soạn bài, học bài cũ. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãu nêu tình hình nước ta sau đại thắng xuân 1975? - Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào?. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - GV: tình hình nước ta sau khi thực hiện 2 kế hoạch nhà nước 5 năm như thế nào? - HS: trả lời theo SGK. - GV: Tình hình thế giới lúc này như thế nào? - HS: trả lời theo SGK. - GV: nhấn mạnh cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu là do cải cách sai lầm, mô hình XHCN chưa phù hợp. - GV: trước tình hình trong nước và thế giới như trên đòi hỏi chúng ta phải làm gì? - HS: trả lời theo SGK. - GV: Đường lối đổi mới được Đảng ta thông qua trong những đại hội nào? - HS: trả lời theo SGK. - GV: Hướn dẫn HS quan sát h83,tr174. GV: Nội dung của đường lối đổi mới là gì? - HS: trả lời theo SGK. - GV: khẳng định đổi mới trọng tâm về kinh tế là đúng đắn.. I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh: - Trải qua 10 năm xây dựng CNXH chúng ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về KTXH.  Đòi hỏi Đảng và nhà nước ta phải đổi mới. - Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi trong tình hình thế giới, sự xụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của cách mạng KHKT. 2. Đường lối đổi mới của Đảng: - Được đề ra ở Đại hội VI (12/1986), điều chỉnh, bổ sung và phát triển trong Đại hội VII (6/1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX (4/2011). - Nội dung: + Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. + Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phản gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường mới.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> đổi mới. 1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990. - GV: Trong 5 năm 1986 – 1990, chủ trương phát + Lương thực – thực phẩm: đến 1990 đã đáp ứng triển kinh tế của nước ta như thế nào? nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. Năm - HS: trả lời theo SGK. 1988 đạt 19.5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21.4 triệu tấn. - GV: Nêu những thành tựu cụ thể. + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất - HS: trả lời theo SGK. khẩu tăng gấp 3 lần - GV: hướng dẫn quan sát h84, h85,tr175. 2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995. - Trong 5 năm kinh tế tăng trưởng mạnh. Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hằng năm 8.2%, - GV: trong 5 năm 1991 – 1995, chúng ta đã đạt lạm phát đẩy lùi, kinh tế đối ngoại phát triển. được những thành quả nào? - Quan hệ đối ngoại được mở rộng: 7/1995, VN và - HS: trả lời theo SGK. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao; 7/1995, - GV: hướng dẫn quan sát h86,tr176. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. 3. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000. - Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân 7%; - GV: những thành tựu trong việc thực hiện kế CN tăng bình quân 13.5%, NN là 5.7% hoạch nhà nước 5 năm 1996 – 2000 như thế nào? - Hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên. - HS: trả lời theo SGK. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt khoảng - GV: hướng dẫn quan sát h87,tr177, 10 tỉ USD, gấp 1.5 lần so với năm trước. h88,89,90,tr178. - Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng. - GV: qua những thành tựu về kinh tế và đối ngoại mà em đã học, em có nhận xét gì về đường lối đổi  Hạn chế: mới của Đảng ta? - Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả - HS: trả lời theo ý hiểu. và sức cạnh tranh thấp. - GV: trong quá trình đổi mới, nước ta vẫn gặp - Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng những khó khăn, thử thách nào? chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ - HS: trả lời theo SGK. đảng viên rất nghiêm trọng. - GV: cập nhật thêm thời sự cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính từ năm 2007 đến nay của thế giới và tốc độ phát triển kinh tế của nước ta so với các nước trên thế giới để củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sảng Việt Nam 4. Củng cố: - Vì sao nước ta phải đổi mới? Nội dung của đường lối đổi mới là gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, kết hợp SGK với vở ghi. - Ôn lại các kiến thức đã học trong HK II * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: 02./05/2014 Ngày dạy: 07/05/2014. Tuần: 35 Tiết 51. Bài 34. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Trình bày khái quát các giai đoạn chính của lịch sử dân tộc: 1919-1930; 1930-1945; 1945-1954; 19541975; 1975 đến nay. 2. Tư tưởng: - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đề của tổ quốc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh khả năng phân tích, hệ thống các sự kiện, lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, sách chuẩn. 2. Học sinh: - Học bài cũ, soạn trước bài ôn tập. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Lớp ta đã hoàn thành chương trình lịch sử 9, nay các em cùng thầy ôn lại những kiến thức đã học để ghi nhớ lại và chuẩn bị tốt cho bài thi HK II * Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Nội dung lịch sử chính của giai đoạn 1919 – 1930 như thế nào? Sự kiện nào quan trọng nhất? Vì sao? - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. - GV: Vai trò của nhân vật lịch sử nào là quan trọng nhất trong giai đoạn này? (tích hợp GD TGĐĐ Hồ Chí Minh) - HS: trả lời theo ý hiểu.. - GV: giai đoạn 1930 – 1945 có những sự kiện nào tiêu biểu? Sự kiện nào quan trọng nhất? Vì sao? - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu.. GV: giai đoạn 1945 – 1954 có những sự kiện. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ. 1. Giai đoạn 1919 – 1930 - Xã hội Việt Nam từ xã hội phong kiến trở thành xã hội thực dân nửa phong kiến. Các giai cấp trong xã hội phân hoá sâu sắc => mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp trở lên sâu sắc -> phong trào đấu tranh của dân tộc Việt Nam ngày càng phát triển. 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và vai trò lãnh đạo của Đảng. 2. Giai đoạn 1930 - 1945 - Phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931 đỉnh cao là Xô viết – Nghệ Tĩnh. - Phong trào vận động dân tộc dân chủ 1936 – 1939 - 1939 – 1945 đấu tranh giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu - 3/1945 Nhật hất cẳng Pháp chiếm Đông Dương - 8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động toàn dân nổi dậy giành chính quyền -> Cách mạng tháng tám thành công. 3. Giai đoạn 1945 - 1954 - Thực dân pháp quay lại xâm lược lần thứ hai.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> nào tiêu biểu? Sự kiện nào là quan trọng - Nhân dân Việt Nam dưới lời kêu gọi của Bác (12/46) nhất? tiến hành chiến tranh cách mạng trong cả nước. - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. - Đây là cuộc chiến tranh nhân dân: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh. - 7/5/1954 giành thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ và hiệp định Pari Giơ ne vơ chấm dứt chiến tranh ở Đông - GV: giai đoạn 1954 – 1975 có những sự dương kiện lịch sử nào đáng nhớ? Sự kiện nào là 4. Giai đoạn 1954 - 1975 quan trọng nhất? - Đất nước bị chia cắt 2 miền với 2 chế độ khác nhau - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. - 2/1951 đại hội Đảng lần thứ II đã đề ra lãnh đạo nhân dân thực hiện đường lối, kết hợp 2 ngọn cờ độc lâp dân tộc và CNXH - Sau hơn 20 năm kiên cường đấu tranh. 30/4/1975 chúng ta giành thắng lợi hoàn toàn, mở ra kỉ nguyên mới. - GV: giai đoạn 1975 đến nay, nước ta có 5. Giai đoạn 1975 -> nay những sự kiện nào nổi bật? - Thống nhất đất nước về mặt nhà nước -> sự ra đời của - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. nước CNXH Việt Nam (2/7/1976) - GV: em hãy nêu đánh giá, nhận định về - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12/1976) đề ra chiều dài lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh nhiệm vụ mới cho cách mạng Việt Nam. thế giới 1? - 12/1986 đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 6 đánh dấu - HS: luôn phát triển, hướng lên phía trước, một bước quan trọng về đổi mới đất nước. giành được nhiều thắng lợi quan trọng, khiến - Sau đại hội VI, Đảng lãnh đạo toàn dân đạt được nhiều thế giới phải biết và thán phục về con người, thành tựu quan trọng trong kinh tế và đối ngoại. đất nước Việt Nam. II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI - GV: vai trò của nhân vật lịch sử nào là quan HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN trọng nhất? (tích hợp GD TGĐĐ Hồ Chí 1. Nguyên nhân: Minh) - Do sự lãnh đạo tài tình của Đảng - HS; Bác Hồ. - Do dân tộc ta có truyền thống yêu nước quật cường - GV: nguyên nhân nào để nước ta có được - Do kiên định đi lên theo con đường XHCN những thành công ấy? 2. Bài học kinh nghiệm: - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, một bài - GV: Suốt chiều dài phát triển của lịch sử học xuyên suất cả quá trình cách mạng Việt Nam Việt Nam, theo em chúng ta đã có những bài - Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì học kinh nghiệm nào? nhân dân, nhân dân là người làm lên lịch sử. - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. - Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết - GV: Phương hướng sắp tới của Đảng, nhà - Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức nước và nhân dân ta là gì? mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế. - HS: trả lời theo SGK và ý hiểu. - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi 3. Phương hướng đi lên: Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, đất nước độc lập thống nhất đi lên CNXH theo đường lối đổi mới của Đảng là con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng Việt Nam 4. Củng cố: - Em hãy nêu lại các mốc giai đoạn lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới lần 1 đến nay? Sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn? 5. Dặn dò: - Ôn bài thật tốt chuẩn bị thi học kì II * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 04/05/2014 Ngày dạy: 06/05/2014. Tuần: 35 Tiết 52. ÔN TẬP HỌC KÌ II I/. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu được. - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản, trọng tâm để chuẩn bị thi HK II 2. Tư tưởng: - Tự giác ôn luyện kiến thức để nắm vững kiến thức. 3. Kĩ năng: - Biết cách hệ thống được kiến thức. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề được đặt ra.. II/. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, sách chuẩn, hướng dẫn giảm tải 2. Học sinh: - Học bài cũ, ôn luyện kiến thức từ 1954 đến nay. III/. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 9a.............................................................................................................................................. 9b.............................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Lớp ta đã hoàn thành chương trình lịch sử 9, nay các em cùng thầy ôn lại những kiến thức đã học để ghi nhớ lại củng cố kiến thức * Bài mới: - Giáo viên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV: Tình hình nước ta sau năm 1954 ntn? - HS: nhớ kiến thức trình bày. - GV: Trình bày quá trình thực hiện, kết quả và ý nghĩa của việc hoàn thành và cải cách ruộng đất ở miền Bắc nước ta? - HS: nhớ kiến thức trình bày. - GV: phong trào đấu tranh chống Mĩ giai đoạn 1954 – 1960 như thế nào? - HS: nhớ kiến thức cũ trình bày. - GV: Hướng dẫn HS so sánh, hệ thống lại kiến thức các cuộc chiến chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ - HS: nhớ kiến thức, trả lời. - GV: vì sao lại gọi là “Điện Biên Phủ trên không”? - HS: trả lời theo ý hiểu. - GV: Nêu nội dung Hiệp định Pari? - HS: nhớ kiến thức trả lời. - GV: tóm tắt diễn biến cuộc tổng tiến công nổi dậy xuân 1975? Ý nghĩa? Nguyên nhân thắng lợi? - HS: nhớ kiến thức trả lời. - GV: Nêu tình hình nước ta sau đại thắng xuân 1975? Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước diễn ra như thế nào? - HS: nhớ kiến thức trả lời.. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1. Việt Nam giai đoạn 1954 – 1960: - Tình hình nước ta sau 1954. - Cải cách ruộng đất. - Phong trào chống Mĩ giai đoạn 1954 – 1960 với đỉnh cao “Đồng khởi” Bến Tre. 2. Việt Nam giai đoạn 1960 – 1973: - Chiến đấu chống các chiến lược chiến tranh. (so sánh sự giống và khác nhau) - Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ vào miền Bắc lần 1 và lần 2 với đỉnh cao là 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội và Hải Phòng. - Hiệp định Pari: nội dung – ý nghĩa. 3. Việt Nam giai đoạn 1973 – 1975: - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 4. Việt Nam từ 1975 đến nay: - Tình hình 2 miền Nam – Bắc sau 1975 - Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 4. Củng cố: - Các em hãy hệ thống lại những nội dung chính mà tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu? 5. Dặn dò: - Tập trung ôn luyện nghiêm túc, cố gắng hết mình để thi HKII tốt. - Lưu ý thi phải nghiêm túc, làm hết thời gian mới nộp bài. Tuyệt đối không để giấy trắng. - Khi làm bài cần đọc kĩ đề, phân tích đề, làm nháp rồi mới viết vào tờ bài làm. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×