Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.64 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết : 22. Ngày soạn: 02/11/2016 Ngày dạy : 04/11/2016. Bài 16: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (T2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của kim loại 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên và học sinh: a.Giáo viên: Hoá chất: Dung dịch CuSO4, đinh sắt, HCl đặc, H2SO4, Cu Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút. b.Học sinh: Xem trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: - Trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:.......................................................................................................... 9A2:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu tính chất vật lí và một số ứng dụng cơ bản của kim loại. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Vậy, kim loại có tính chất hoá học như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch axit(8’). -GV: Gọi HS nhắc lại tính chất -HS: Nhắc lại các tính chất hóa II. TÍNH CHẤT HÓA hóa học của axit. học của axit theo yêu cầu của HỌC: GV. 2. Phản ứng của kim -GV: Yêu cầu HS viết PTHH -HS: loại với dung dịch axit: minh hoạ về tính chất kim loại Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Mg + 2HCl MgCl2 + tác dụng với axit. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Hoạt động 2. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch muối(15’)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Biêu diễn thí nghiệm: +Thí nghiệm 1: Cu + AgNO3 =>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng.. -HS: Quan sát thí nghiệm và 2. Phản ứng của kim loại nhận xét hiện tượng sảy ra: Ag với dung dịch muối: màu trắng bám vào dây Cu, dung 1. Đồng tác dụng với dịch xuất hiện màu xanh và viết bạc nitrat: PTHH: Cu + AgNO3 Cu +AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag Cu(NO3)2 + Ag -GV: Từ đây có nhận xét gì về -HS: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi => Đồng hoạt động hoá khả năng hoạt động của Cu và muối ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ag? học mạnh hơn bạc 2. Kẽm tác dụng với +Thí nghiệm 2: Zn + CuSO4 - HS: Quan sát, nhận xét: Cu đồng (II) sunfat: =>Yêu cầu HS nhận xét và màu đỏ bám vào dây Zn, dung Zn + CuSO4 ZnSO4 + viết phương trình phản ứng. dịch nhạt màu dần và viết PTHH Cu sảy ra: =>Kẽm hoạt động hoá Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu học mạnh hơn đồng. -GV: Yêu cầu HS nhận xét khả -HS: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi => Kết luận: (SGK) năng hoạt động của Zn và Cu. hợp chất ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng -GV: Ngoài ra, Zn, Al, Fe… -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. cũng có thể tác dụng với CuSO4 và AgNO3 … tạo muối và kim loại mới. -GV: Gọi HS nêu kết luận -HS: Nêu kết luận SGK và ghi SGK. vở. 4. Củng cố :(14’) Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. Al + AgNO3 ? +? b. ? + CuSO4 FeSO4 + ? c. Mg + ? ? + Ag d. Al + CuSO4 ? +? 5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’) - Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 51, xem trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>