Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 12 li 9 tiet 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn: 05/11/2016 Ngày dạy: 08/11/2016. BÀI 21 NAM CHÂM VĨNH CỬU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 2.Kĩ năng: - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: - 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có một thanh bịt kín che phần sơn màu; 1 ít vụn sắt lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp; 1 nam châm chữ U; 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn; 1 la bàn; 1 giá TN và dây dẫn. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài mới. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học. 9A1 Có phép:………………...... Không phép:……………….. 9A2 Có phép:………………...... Không phép:……………….. 9A4 Có phép:………………...... Không phép:……………….. 9A3 Có phép:………………….. Không phép:………………. 9A5 Có phép:………………...... Không phép:……………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình thực hiện bài mới. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Tổ Xung Chi là nhà phát minh của - HS chú ý lắng nghe. Trung Quốc thế kỉ V. Ông đã chế ra xe chỉ Nam. Đặc điểm của xe này là dù xe có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng Nam. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam? Nội dung của bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được. Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điều này. Hoạt động 2: Nhớ lại kiến thức lớp 5 và lớp 7 I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM: 1. Thí nghiệm:. Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời câu C1. - Cho cả hại thanh lại gần các vụn sắt nếu hút các vụn sắt là nạm châm nếu không hút thì không phải nam châm.. C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụ sắt + Nếu thanh kim loại hút vụn sắt=> Nam châm. + Nếu thanh kim loại không hút các vụn sắt => không phải là nam châm. *Giáo dục tích hợp: Tuyên truyền giáo dục học sinh không được rải đinh ra đường, làm như vậy sẽ vi phạm pháp luật và làm mất an toàn cho người tham gia giao thông. => Khi các đinh tặc rải đinh ra đường ta có thể dùng nam châm vĩnh cửu để hút đinh giảm thiểu bớt tác hại. Hoạt động 3 : Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm GV trình chiều thí nghiệm về kim - HS chú ý quan sát. 2. Kết luận: nam châm. GV phân tích thí nghiệm định hướng giúp học sinh rút ra kết luận. - Rút ra kết luận gì về từ tính của nam châm. - Bình thường, kim nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam – Bắc. Một cực của Nam châm nào cũng có hai nam châm (còn gọi là từ cực) luôn từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ chỉ hướng Bắc (được gọi là cực hướng Bắc gọi là từ cực Bắc, còn GV giới thiệu và nhấn mạnh cho Bắc), còn cực kia luôn chỉ hướng cực luôn chỉ hướng Nam gọi là từ HS về cách nhận biết nam châm Nam (được gọi là cực Nam). cực Nam. dựa vào màu sắc và tên. - Qui ước cách đặt tên, đánh dấu màu Yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng mở bài (Nội dung câu C5 + HS1 trả lời C5: Có thể Tổ Xung phần vận dụng) Chi đã lắp đặt trên xe một thanh nam châm. + HS2 trả lời C6: bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. Tại vì tại mọi vị trí trên Trái Đất (trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam. Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM: * Cho HS hoạt động nhóm, thảo 1. Thí nghiệm: SGK. luận nhóm, lần lượt gọi đại diện * Hoạt động nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm trả lời theo phiếu học tập dựa trên nội dung câu hỏi C3 và C4 SGK.. + Tiến hành TN. + Thảo luận nhóm. + Nhóm 1 trả lời C3: Cực Bắc của kim nam châm bị hút về cực Nam của thanh nam châm. + Nhóm 2 nhận xét. + Nhóm 3 trả lời C4: Các cực cùng tên của hai thanh nam châm đẩy nhau. 2. Kết luận: - Qui luật tương tác của nam châm + Hai cực cùng tên đẩy nhau. Khi đưa từ cực của hai nam như thế nào? + Hai cực khác tên hút nhau. châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên. Gv chiếu bài tập vận dụng dựa trên - HS dựa vào bài tập thực hiện trả nội dung câu hỏi C7, C8 SGK. lời cá nhân. Gv giới thiệu về ứng dụng của nam châm trong thực tiễn. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 5: Vận dụng III. VẬN DỤNG: Gv cho HS quan sát la bàn và yêu - HS tiến hành thảo luận nhóm. + C6: bộ phận chỉ hướng của la cầu thảo luận trả lời câu hỏi C6 Trả lời câu hỏi: bộ phận chỉ hướng bàn là kim nam châm. Tại vì tại mọi SGK của la bàn là kim nam châm. Tại vì vị trí trên Trái Đất (trừ ở hai cực) tại mọi vị trí trên Trái Đất (trừ ở hai kim nam châm luôn chỉ theo hướng cực) kim nam châm luôn chỉ theo Bắc – Nam. hướng Bắc – Nam. IV. CỦNG CỐ : - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài *Phụ đạo HS yếu: Cho học sinh làm bài tập điền từ khuyết thiếu hoàn thành nội dung ghi nhớ. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : + Cần nắm lực từ là gì; + Làm bài tập 21.1  21.6. Từ trường là gì; Cách + Xem trước bài: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường.Tìm hiểu cấu tạo NC nhận biết từ trường như thế nào. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×