Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bai 17 Cau truc di truyen cua quan the tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quần thể là gì? Cách tính tần số kiểu gen và tần số các alen trong quần thể?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I - QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN. Thế nào là quần thể ngẫu phối ?. Khái niệm: Quần thể ngẫu phối là quần thể trong đó các cá thể giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.. Đặc điểm:. Quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì?. - Các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên với nhau - Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. - Mỗi quần thể xác định được phân biệt với những quần thể khác cùng loài về vốn gen, thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen.. gọi r làđàn số alen 1 gen, là số +VD:=> Ở Nếu QT Người ông,thuộc phụ nữ đềuncho 223gen loạikhácgiao nhau, 23 các gen phân li độc lập, thì số KG khác tử => trong 223 x 2đó = 70.368.744.180.000 loại hợp tử (xấp xỉ nhau trong quần có thểthể được công thức: 70.369 tỷ người có)tính bằng n Thế giới hiện nayr>( 6r tỷ người +1 ) => Không có ai giống ai trừ 2 sinh đôi cùng trứng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tỉ lệ phần trăm nhóm máu A, B, O ở một số quần thể người: Nhóm máu Tên nước. Việt Nam. O. A. B. AB. 48.3% 19.4% 27.9% 4.4%. Nga. 32.9% 35.8% 23.2% 8.1%. Nhật. 32.1% 35.7% 22.7% 9.5%. Quần thể có tính đa hình, nhưng tần số tương đối của các alen về 1 gen là đặc trưng cho sự phân bố kiểu gen và kiểu hình trong quần thể đó. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC 1. Bài toán: Cho quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền : P: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Tìm cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, F2. Từ đó rút ra nhận xét về tần số các alen và cấu trúc DT của quần thể?. GIẢI: Hãy tính tần số tương đối của các alen ở thế hệ P?. KhiVìcho các cángẫu thể Pphối ngẫunên phối thìkiểu thành quần thể tỉ lệ genphần ở F1kiểu là: gen của F1 như thế nào? - F1 : 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa =1 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 Khác P → Quần thể chưa đạt Em có nhận xét gì về tần số kiểu gen của P và F1? cân bằng di truyền..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC F1 : 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa =1 * Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 là: Hãy tìm tần số tương đối của alen ở F1? => Nhận xét: p' = p; q' = q Nhận xét gì về tần số các alen ở thế hệ P và F1?. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: Hãy tìm tần số kiểu gen ở F2? - F2: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa =1 Cấu trúc DT của quần thể ở thế hệ F1 và F2 giống Nhận xét gì về cấu trúc di truyền của quần nhau => Đạt trạng thái cân bằng DT.. thể ở thế hệ F1 và F2?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC 2. Trạng thái cân bằng di truyền Hacđi - Vanbec:. Nội dung: quần thể lớn, phát giao phối Định luậtTrong Hacđimột - Vanbec được biểutự do và ngẫu nhiên như ( Ngẫu phối ), nếu không có các thế nào? yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 + 2pq + q2 = 1.  Nếu gen một có 2 quần alen Athể, và amột thì tagen có thành Nếumột trong chỉ cóphần 2 kiểu gen của trạng thái cân bằng là: alen A quần và a, thể đạtởcân bằng DT khi nào? p2(AA)+ 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC  Trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec còn có thể mở rộng với gen có nhiều alen trong quần thể. VD gen có 3 alen thì thoả mãn: ( p + q + r )2. Nếu trong một quần thể, một gen có 3 alen để  quần Tính trạng nhóm máu ABOdi ở truyền người do gen cómãn 3 alen quy thể đạt cân bằng thì1 thỏa điều A B O định, p (I ), q (I ), r (I ), khi đạt cân bằng di truyền có dạng: kiện gì?. p2 IAIA+ 2pr IAIO+ q2 IBIB+ 2qr IBIO+ r2 IOIO+ 2pq IAIB = 1 Tính trạng nhóm máu ABO ở người do 1 gen có 3 alen quy định, p (IA), q (IB), r (IO), hãy viết cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng di truyền?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC Trong các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? QT1: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa Khi chưa đạt cân bằng di truyền thì cần ngẫu Giảiquần thể QT2: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa phối nhiêu hệ để đạt cân bằng di truyền? -Quần Gọibao p làthể tầnchưa sốthế tương đối của alen A đạt cân bằng: --Nếu Gọi qtần là số tầnalen số tương đối đực, của alen a ở 2 giới cái bằng nhau thì chỉ cần ngẫu phối 1 thế hệ sẽ đạt cân bằng . - Nếu tần số alen ở 2 giới đực, cái khác nhau thì cần ngẫu phối 2 thế hệ để đạt cân bằng ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  III - ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG CỦA ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC - QuầnĐịnh thể phải kích thước lớn. đúng trong luậtcó Hacđi - Vanbec - Các cá thể trong quần hợp thể phải có khả năng giao trường nào? phối với nhau một cách ngẫu nhiên. - Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có khả năng sống và sinh sản như nhau (không có CLTN). - Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch. - Không có sự di - nhập gen giữa các quần thể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  IV - Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC. Định luật Hacđi - Vanbec có ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d. Mặt hạn chế của định luật H - W • Trên thực tế, một quần thể trong tự nhiên rất khó có thể đáp ứng được với các điều kiện nêu trên  tần số alen và thành phần kiểu gen liên tục bị biến đổi. • Ngoài ra, một quần thể có thể có ở trong trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen của một gen nào đó nhưng lại có thể không cân bằng về thành phần các kiểu gen của những gen khác.  Trạng thái động của quần thể  sinh giới tiến hóa TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ý nghĩa của định luật Hardy - Weinberg • Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy –Weinberg thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn  tần số của alen lặn , alen trội  tần số của các loại kiểu gen trong quần thể. • Dự đoán được xác suất xuất hiện một kiểu hình nào đó trong quần thể  có kế hoạch điều chỉnh hoặc hạn chế.. TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập: Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10.000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Tính tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Biết bệnh bạch tạng do 1 gen lặn nằm trên NST thường Kết quả - Ta có: q2 (aa)= 1/10000  qa = 1/100 = 0,01 - p + q = 1 →pA = 0,99 -Tần số các kiểu gen là: 2pq (Aa) = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198 p2 (AA) = 0,9801. 17.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CỦNG CỐ Câu 1: Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh điều gì? A. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể. B. Sự không ổn định của các alen trong quần thể. C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối. D. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.. Câu 2: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1: Tần số của các alen p(B) và q(b) là: A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 C. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8. D. p. = 0,75 và q = 0,25.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CỦNG CỐ Câu 3: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1. Tần số các kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ là: A. 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1 B. 0,08BB + 0,62Bb + 0,40bb = 1 C. 0,64BB + 0,32Bb + 0,04bb = 1 D. 0,46BB + 0,22Bb + 0,32bb = 1 Câu 4 : Ở một loài thực vật alen A : lá nguyên, alen a : lá chẻ. QT có 9% số cây lá chẻ. Tính tần số alen A và a trong quần thể. Cho biết QT ở trạng thái cân bằng di truyền. A.A = 0,7 ; a = 0,3 B.A = 0,3 ; a = 0,7 C.A = 0,07 ; a = 0,03 D.A = 0.03 ; a = 0,07.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CỦNG CỐ Bài tập 5: Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có lông dài có kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn; biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài. Tính tần số của các alen B, b và cấu trúc di truyền của quần thể.. Bài tập 6: Ở lúa, màu xanh bình thường của mạ được quy định bởi gen A trội so với màu lục quy định bởi gen lặn a. Một quần thể lúa ngẫu phối có 10.000 cây, trong đó có 400 cây màu lục. Biết quần thể trên ở trạng thái cân bằng. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhà khoa học. HARDY. WEINBERG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×