Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

sinh 7Tuan 13Tiet 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 13 Tiết: 26. Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày dạy: 17/11/2016. LỚP HÌNH NHỆN Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm các đặc tính về hình thái ( cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện ( nhện ). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bò cạp, cái ghẻ, ve bò. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số căn bệnh do lớp Hình nhện gây ra ở người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát cấu tạo của nhện. - Rèn kỹ năng tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. 3. Thái độ: - Biết cách phòng trừ bệnh tật do lớp Hình nhện gây ra. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Hình 25.1  25.5 SGK phóng to; bảng phụ; phiếu học tập. 2. Học sinh: - kẻ sẳn bảng 1, 2 vào vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A1:…………………………………………………………………………………….. 7A2:…………………………………………………………………………………….. 7A3:…………………………………………………………………………………….. 7A4:…………………………………………………………………………………….. 7A5:…………………………………………………………………………………….. 7A6:…………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm riêng của một số loài Giáp xác điển hình để chứng minh lớp Giáp xác đa dạng và phong phú?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu vai trò của Giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người? 3. Hoạt động dạy – học: Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. - Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. Hoạt động 1: Nhện Hoạt động của giáo viên - GV treo hình 25.1 SGK, yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi: Trình bày cấu tạo của nhện phù hợp với chức năng? - GV treo đáp án phiếu học tập, nhận xét, bổ sung và hoàn thiện - GV treo hình 25.2 SGK và bảng phụ, yêu cầu HS quan sát, hoàn thành bài tập ở bảng phụ. - GV nhận xét, hoàn thiện. - GV yêu cầu HS rút ra một số tập tính của nhện đại diện cho lớp Hình nhện.. Hoạt động của học sinh - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và trả lời: ( dựa vào phiếu học tập ) - Cử đại diện trả lời. - Toàn lớp thống nhất.. - HS quan sát và thực hiện: a. Chăng lưới: 4; 2; 1; 3. b. Bắt mồi: 4; 2; 3; 1. - HS trả lời: Một số tập tính của nhện đại diện cho lớp Hình nhện: Chăng lưới * GV mở rộng: Ở nhện cái còn có tập tính và bắt mồi. ôm trứng. Ýnghĩa của tập tính ôm trứng là - HS lắng nghe và xác định: Tập tính gì? ôm trứng nhằm bảo vệ trứng khỏi kẻ - GV nhận xét và chốt. thù. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: - Cấu tạo: (Đáp án phiếu học tập) Các phần cơ thể. Các bộ phận quan sát được. Chức năng. Đôi kìm có tuyến độc.. Bắt mồi và tự vệ.. Phần đầu. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông.. Phần ngực. 4 đôi chân bò.. Cảm giác về khứu giác và xúc giác. Di chuyển và chăng lưới.. Đôi khe thở.. Hô hấp.. Một lỗ sinh dục.. Sinh sản.. Phần bụng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Các núm tuyến tơ.. Sinh ra tơ nhện.. - Tập tính của nhện: + Chăng lưới. + Bắt mồi. + Ôm trứng (nhện cái). Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp Hình nhện Hoạt động của giáo viên - GV treo hình 25.3; 25.4; 25.5 SGK, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK và cho biết: + Một số đại diện khác của lớp Hình nhện?. Hoạt động của học sinh - HS quan sát, đọc thông tin SGK và thực hiện: + Một số đại diện khác:  Bò cạp: Sống ở nơi khô ráo, kín đáo. Hoạt động về đêm. Cơ thể dài, phân đốt. Chân khỏe, cuối đuôi có nọc độc. Dùng làm vật trang trí và thực phẩm.  Cái ghẻ: Kí sinh trên da người, gây bệnh ghẻ.  Ve bò: Kí sinh trên lông và da của gia súc. + Lớp Hình nhện rất đa dạng và phong phú: + Lớp Hình nhện có đa dạng và phong  Chúng đa dạng về số loài: ( 36.000 phú không? Vì sao? loài ).  Chúng đa dạng về kích thước cơ thể. ( 0,1 mm – 17 cm)  Chúng đa dạng về môi trường sống. - GV nhận xét và chốt. ( Sống trên đất và trên cạn, một số sống kí sinh, một số ít chuyển lại đời sống ở nước.) - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: - Lớp Hình nhện rất đa dạng và phong phú: + Chúng đa dạng về số loài: (36.000 loài ). + Chúng đa dạng về kích thước cơ thể (0,1 mm – 17 cm). + Chúng đa dạng về môi trường sống. (Sống trên đất và trên cạn, một số sống kí sinh, một số ít chuyển lại đời sống ở nước). - Một số đại diện khác như: Bò cạp, cái ghẻ, ve bò..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Lớp Hình nhện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm của lớp - HS thực hiện: Lớp hình nhện sống Hình nhện. ( Dựa vào đặc tính hình thái và trong đất và trên cạn, một số sống kí hoạt động của chúng) sinh, một số ít chuyển lại đời sống ở nước. Cơ thể có 2 phần: Đầu ngực và bụng. Hình nhện có 6 đôi phần phụ đầu ngực : kìm, chân xúc giác và 4 đôi chân - GV nhận xét và chốt. bò. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: Lớp hình nhện sống trong đất và trên cạn, một số sống kí sinh, một số ít chuyển lại đời sống ở nước. Cơ thể có 2 phần: Đầu ngực và bụng. Hình nhện có 6 đôi phần phụ đầu ngực: kìm, chân xúc giác và 4 đôi chân bò. Hoạt động 4: Vai trò của lớp Hình nhện Hoạt động của giáo viên - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: + Vai trò của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đối với con người?.. Hoạt động của học sinh - HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: - Lợi ích: + Đối với tự nhiên: Tiêu diệt các loài sinh vật có hại. + Đối với con người:  Làm thực phẩm.  Làm đồ trang trí.  Tiêu diệt các loài sinh vật có hại cho ngành nông nghiệp. - Tác hại: Kí sinh trên động vật, thực vật và con người. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa + Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Tuyên dạng và phong phú của các loài động vật truyền cho mọi người biết vai trò của thuộc lớp Hình nhện? chúng để cùng nhau bảo vệ. Tiêu diệt các loài có hại. - GV nhận xét và chốt. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: Vai trò của lớp Hình nhện: - Lợi ích: + Đối với tự nhiên: Tiêu diệt các loài sinh vật có hại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đối với con người: Làm thực phẩm. Làm đồ trang trí. Tiêu diệt các loài sinh vật có hại cho ngành nông nghiệp. - Tác hại: Kí sinh trên động vật, thực vật và con người. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - GV yêu cầu HS xác định cấu tạo của nhện trên tranh câm? - Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người? Lấy một số ví dụ về các căn bệnh do lớp Hình nhện gây ra ở người. 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc phần “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: “Châu chấu”. V. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×