Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.14 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày dạy :. Tiết 8, Bài 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I.MỤC TIÊU Sau bài học , HS đạt được : 1. Kiến thức : - Trình bày khái niệm cạnh tranh, hiểu được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh và tính hai mặt của cạnh tranh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa; Phân biệt được mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa;Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở địa phương. - Biết việc chạy theo lợi nhuận mà bất cháp quy luật tự nhiên , khai thác tài nguyên bừa bãi sẽ làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. - Biết hành vi trốn thuế là một biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội . 2. Kĩ năng. Kỹ năng tư duy sáng tạo, Kỹ năng phản hồi/ lắng nghe tích cực, kỹ năng phân tích, tổng hợp,kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin,hoạt động theo nhóm , thuyết trình.Kỹ năng quản lí thời gian. 3. Về thái độ. - Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Biết phê phán, tố giác đối với những trường hợp vi phạm luật môi trường và trốn thuế.Ủng hộ, học tập những biểu hiện tích cực trong bảo vệ môi trường và thực hiện pháp luật thuế. - Tuyên truyền người thân thực hiện bảo vệ môi trường sinh thái trong sản xuất kinh doanh, đóng thuế đầy đủ khi sản xuất kinh doanh. 4. Định hướng hình thành năng lực. -Năng lực tự học..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Năng lực quan sát, làm việc nhóm - Năng lực ngôn ngữ (Thuyết trình, thuyết phục người khác ) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học : Máy chiếu, máy vi tính - Học liệu : Hình ảnh về các băng rôn quảng cáo, tài liệu tuyên truyền về thuế , giáo dục môi trường. Bài tập tình huống. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu ….. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1. Các hoạt động đầu giờ : * Kiểm tra bài cũ (4p) - Hỏi: Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào? Vì sao? - Trả lời: Sản xuất và trao đôỉ hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội. Vì, trong nền sản xuất hàng hoá có rất nhiều người cùng sản xuất một mặt hàng nhưng lại có điều kiện và thời gian lao động cá biệt khác nhau. *Khởi động : (1p) Quan sát trên thị trường chúng ta thường gặp các hiện tượng: giành giật níu kéo người mua của những người bán: tranh giành, giành giật của cửa hàng này với cửa hàng khác, của xí nghiệp náy với xí nghiệp khác. Ai cũng muốn quảng cáo, giới thiệu hàng hoá của mình tốt hơn, những hiện tượng đó tốt hay xấu, có cần thiết hay không và được giải thích như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Nội dung hoạt động HOẠT ĐỘNG 1 :(14p) Tìm hiểu Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh 1) Mục tiêu : *Kiến thức : Trình bày khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Kĩ năng : Kỹ năng phản hồi/ lắng nghe tích cực, kỹ năng phân tích, tổng hợp,kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. * Thái độ : Quan tâm , tìm hiểu về tính cạnh tranh và sự cần thiết, khách quan của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa . -Định hướng hình thành năng lực : -Năng lực tự học. - Năng lực quan sát, làm việc nhóm - Năng lực ngôn ngữ (Thuyết trình, thuyết phục người khác ) 2. Phương pháp/ kĩ thuật: Tổ chức và điều khiển hoạt động nhóm, vấn đáp thuyết trình . 3. Hình thức tổ chức hoạt động : Xem vi deo, thảo luận , tìm hiểu kiến thức. 4. Phương tiện dạy học : video clip, giấy Ao, ảnh, SGK … Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung chính. 1. Cạnh tranh và nguyên nhân Khởi động : Cho học sinh xem một đoạn dẫn đến cạnh tranh video quảng cáo các nhãn hàng. + GV hỏi : Nội dung đoạn vi deo trên nói về điều gì ? tại sao phải quảng cáo ? +HS : Suy nghĩ trả lời nhanh + GV : Dẫn dắt vấn đề trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa các doanh nghiệp phải thường xuyên cạnh tranh với nhau. Một trong các biện pháp họ đưa ra trong chiến dịch cạnh tranh là quảng cáo sản phẩm để kích thích người iêu dùng. * Bước 1 : Giao nhiệm vụ -GV : Cho học sinh xem lại đoạn lvideo quảng cáo các nhãn hàng. (2 phút ). Hướng dẫn hs chú ý quan sát, sau khi hs xem song - GV Giao câu hỏi cho các nhóm : Nhóm 1 ,2 ? Cạnh tranh xuất hiện khi nào ?Cạnh tranh là gì.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Chủ thể cạnh tranh là ai ?Tính chất của cạnh tranh ? Mục đích của cạnh tranh Nhóm 3,4 : ? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh + Yêu cầu hoc sinh thảo luận nhóm, thuyết trình về những hiểu biết của nhóm về cạnh tranh ( Bài thuyết trình phải nêu được cạnh tranh xuất hiện khi nào ; khái niệm cạnh tranh , tính chất của cạnh tranh , các chủ thể tham gia cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh ; nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh ) - GV Đặt câu hỏi chung cho cả lớp : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến các chủ thể cạnh tranh là gì ? - HS : + Xem vi deo clip + Trả lời câu hỏi về đoạn clip nói về cạnh tranh . *Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - HS : + Tiến hành tổ chức nhóm và thảo luận + Chuẩn bị trình bày + Cử đại diện trình bày - GV: + Quan sát các nhóm hoạt động, để ý phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh. Giải đáp những câu hỏi của học sinh phát sinh trong quá trình thảo luận . *Bước 3 : Trao đổi, thảo luận, báo cáo -GV: + Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Yêu cầu nhóm khác nhận xét , bổ sung -HS: + Trình bày kết quả thảo luận của nhóm + Trả lời câu hỏi của nhóm khác và giáo viên. -GV chuẩn kiến thức : -HS đối chiếu trên bảng và máy chiếu. - Nguồn gốc của cạnh tranh : Khi sản xuất, lưu thông hàng hóa ra đời thì cạnh trạnh xuất hiện và phát triển . - Khái niệm cạnh tranh Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. - Tính chất của cạnh tranh : Sự ganh đua,đấu tranh gay gắt, khốc liệt -Chủ thể kinh tế của cạnh tranh + người mua, người bán ( cá nhân, tập thể ) + Mục đích : Giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh (2 nguyên nhân ): - Trong nền sản xuất hàng hóa ,do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong quá trình sản xuất kinh doanh nên không thể không cạnh tranh với nhau - Do điều kiện sản xuất của mỗi chủ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> thể kinh tế khác nhau nên chất lượng hàng hóa và chi phí sản xuất khác nhau dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh giữa họ không giống nhau .( nguyên nhân cơ bản nhất ). GV : thuyết trình. Để gianh những điều kiện thuận lợi, tránh được . những rủi ro,bất lợi trong sản xuất và lưu thông hang hóa , dịch vụ, tất yếu giữa họ có sự cạnh tranh với nhau. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến các chủ thể cạnh tranh là do điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau dẫn đến lợi ích kinh tế khác nhau vì thế để giành những điều kiện thuận lợi và tránh rủi ro các chủ thể kinh tế phải cạnh tranh với nhau. Cạnh tranh mang tính khách quan trong sx và lưu thông hàng hóa vì trong nền sx lưu thông hàng hóa ,cùng một loại hh, sp tiêu dùng nhưng lại có rất nhiều nhà cung cấp mặt hàng đó . Vì vậy để bán đươc nhiều hàng , thu nhiều lợi nhuận các nhà sx phải thường xuyên cạnh tranh với nhau trên thị trường. 4. Phương án kiểm tra đánh giá : GV nhận xét ,đánh giá hoạt động nhóm của các nhóm . Hoạt động 2: (6p) Tìm hiểu Mục đích của cạnh tranh 1.Mục tiêu : *Kiến thức :Hiểu được cạnh tranh nhằm mục đích gì , mục đích đó thể hiện ở những mặt nào . * Kĩ năng : Kỹ năng lắng nghe tích cực, kỹ năng phân tích, tổng hợp,kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. * Thái độ : Quan tâm , tìm hiểu về mục đích của cạnh tranh và biểu hiện của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa . * Định hướng hình thành năng lực : -Năng lực tự học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Năng lực quan sát, tư duy - Năng lực ngôn ngữ (Thuyết trình, thuyết phục người khác ) 2. Phương pháp/ kĩ thuật: Động não, Tổ chức vấn đáp, thuyết trình . 3. Hình thức tổ chức hoạt động : Xem tranh ảnh ,tìm hiểu kiến thức. 4. Phương tiện dạy học : ảnh, SGK … 2. Mục đích và các loại cạnh tranh a. Mục đích của cạnh tranh *Bước 1 : Giao nhiệm vụ - GV : Yêu cầu học sinh cả lớp quan sát một số hình ảnh và thông tin trên bảng .Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . ?Theo em giữa các chủ thể kinh tế diễn ra cạnh tranh nhằm mục đích gì? ?Mục đích đó được biểu hiện như thế nào? HS : tập trung quan sát ,lắng nghe gợi ý của giáo viên. *Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ -HS: Suy nghĩ,giơ tay phát biểu , . ( phải làm nổi bật được mục đích của cạnh tranh và biểu hiện của cạnh tranh) -GV : Quan sát thái độ của hs , gợi ý kịp thời nếu thấy hs gặp khó khăn , khích lệ hs phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt . Liệt kê tất cả ý kiến lên babgr, trừ ý kiến trùng lặp. *Bước 3 : Báo cáo, trao đổi . -HS: trả lời cá nhân,hs khác có thể bổ sung . -GV : + Phân loại ý kiến + Làm sangs tỏ ý kiến chưa rõ ràng + Tổng hợp ý kiến học sinh và kết luận. -Mục đích của cạnh tranh :Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khác. -Biểu hiện : +Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác. + Giành ưu thế về khoa học và công nghệ. + Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng. + Giành ưu thế về chất lượng, giá *Bước 4 : Kiểm tra , đánh giá . cả hàng hóa và phương thức thanh GV : Nhận xét phần trả lời của học sinh, bổ toán. sung nếu cần thiết . b. Các loại cạnh tranh(Giảm tải) Hoạt động 3 : (14p) Tìm hiểu Tính hai mặt của cạnh tranh 1.Mục tiêu : *Kiến thức :Hiểu được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh . * Kĩ năng : Kỹ năng lắng nghe tích cực, kỹ năng phân tích, tổng hợp,kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. * Thái độ : Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa . * Định hướng hình thành năng lực : -Năng lực hợp tác -Năng lực quan sát, tư duy - Năng lực ngôn ngữ (Thuyết trình, thuyết phục người khác ) 2. Phương pháp/ kĩ thuật: Tổ chức và điều khiển hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn ,vấn đáp, thuyết trình . 3. Hình thức tổ chức hoạt động : Tìm hiểu kiến thức, Liên hệ thực tế . 4. Phương tiện dạy học : ảnh, SGK … B1: Giao nhiệm vụ -GV : Yêu cầu hs quan sát hình ảnh trên máy chiếu, tiến hành hoạt động nhóm , sử dụng kĩ. 3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thuật khăn trải bàn, giao câu hỏi cho các nhóm. -GV hỏi : + Nhóm 1,3 : Nhận xét sự khác biệt nổi bật của những bức ảnh trên ? Cạnh tranh có những biểu hiện tích cực nào ? Lấy ví dụ + Nhóm 2,4 : Cạnh tranh có những biểu hiện tiêu cực nào ? Lấy ví dụ B2: Thực hiện nhiệm vụ : -HS : + Theo dõi hình ảnh + Các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo luận , các cá nhân ghi ý kiến của mình ra từng góc giấy chỗ mình ngồi, cuối cùng cả nhóm tiến hành lọc ý kiến , ghi ý kiến chung vào giữa tờ giấy. + Cử đại diện trình bày *Bước 3 : Báo cáo, trao đổi , thảo luận -GV : + Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm + Yêu cầu nhóm khác nhận xét , bổ sung -HS: + Trình bày kết quả thảo luận của nhóm + .+ Học sinh các nhóm theo dõi, bổ sung , có thể đặt câu hỏi tương tác giữa các nhóm. Gv ; quan sát , lắng nghe, hỗ trợ , gợi ý kịp thời cho hs khi hs có vướng mắc . -GV chuẩn kiến thức. * Mặt tích cực của cạnh tranh : là động lực kinh tế . Biểu hiện : - Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học - kỹ thuật phát triển, năng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> suất lao động tăng lên. - Khai thác tối đa mọi nguồn lực. - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. VD : * Mặt hạn chế của cạnh tranh : - Vì chạy theo lợi nhuận -> vi phạm pháp luật pháp luật - Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương. - Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường VD : -GV : Sau khi các nhóm trình bày song gv mở rộng : - Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh đúng pháp luật mang tính nhân văn, kích thích kinh tế thị trường phát triển đúng hướng. - Cạnh tranh không lành mạnh là sự cạnh tranh mà những thủ đoạn của nó vi phạm pháp luật, làm rối loạn, kìm hãm sự phts triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. Giáo viên nhận xét, bổ sung kiến thức: một số ngành còn tương đối độc quyền như điện lực, xăng dầu làm ảnh hưởng không nhỏ đến quyền lợi của người tiêu dùng như: chất lượng, giá cả, dịch vụ…Cạnh tranh tích cực và lành mạnh là động lực phát triển của xã hội và ngược lại. *Tích hợp giáo dục CSPL Thuế: GV : Đặt câu hỏi cho cả lớp về hành vi trốn thuế, Nghĩa vụ của công dân khi sx, kinh doanh ? HS : suy nghĩ , trả lời.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV chuẩn kiến thức - Trốn thuế là một biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm PL và đạo đức xã hội. - Chúng ta cần có ý thức tự giác thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, phê phán các biểu hiện vi phạm PL về thuế. *Tích hợp Môi trường: - GV : Yêu cầu hs nhận xét về trường hợp chôn chất thải của Fomosa, veddan….Thái độ của hs đối với vấn đề này ? - HS : suy nghĩ , trả lời, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức : - Việc chạy theo lợi nhuận mà bất chấp quy luật tự nhiên, khai thác tài nguyên bừa bãi ảnh hưởng đến môi trường. - Chúng ta cần có ý thức tuyên truyền người thân coi trọng việc bảo vệ môi trường sinh thái trong sản xuất, kinh doanh. 4.Kiểm tra , đánh giá . -GV : Yêu cầu học sinh theo dõi câu hỏi trên máy chiếu , suy nghĩ đưa ra đáp án nhanh. -HS : trả lời cá nhân, bổ sung ( nếu cần ) Câu 1: Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây? a. Tính chất của cạnh tranh. b. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh. c. Mục đích của cạnh tranh. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 2: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào? a. Khi xã hội loài người xuất hiện. b. Khi con người biết lao động. c. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> hiện. d. Khi ngôn ngữ xuất hiện. Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì? a. Tồn tại nhiều chủ sở hữu. b. Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi đơn vị kinh tế là khác nhau. c. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. GV kết luận toàn bài: Sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với mặt tích cực nói trên là cạnh tranh lành mạnh. Chỉ có sự cạnh tranh lành mạnh mới là động lực phát triển kinh tế xã hội của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Ngược lại sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và thiếu tính nhân văn là cạnh tranh không lành mạnh, làm ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống nhân dân 3. Củng cố, luyện tập (4p) GV phát phiếu học tập cho HS, các câu hỏi: Câu 1: Cạnh tranh nào sau đây là cần thiết? a. Cạnh tranh kinh tế c. Cạnh tranh trong thể dục thể thao. b.Cạnh tranh học tập d.Cạnh tranh trong công tác đối. ngoại e. Cạnh tranh trong sang tác nghệ thuật Câu 2: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đã có những dấu hiệu tốt đẹp gì? a. Tăng trưởng kinh tế cao hơn b. Kim ngạch xuất khẩu tăng c. Ổn định giá cả d. Hàng hóa đạt chất lượng cao Câu 3: Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Cạnh tranh trong mua bán. ngành. b. Cạnh tranh trong nội bộ. c. Cạnh tranh giữa các ngành. ngoài nước.. d. Cạnh tranh trong nước và. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p) - Học sinh về nhà học bài 4, xem trước bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Giảm tải câu hỏi 3,6 trong phần câu hỏi và bài tập. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy - Tồn tại , hạn chế ,những vấn đề cần bổ sung, thay đổi : ……………………………………………………………………………. - Nguyên nhân : …………………………………………………………… - Giải pháp : ………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(14)</span>