Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HINH HOC 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2- Tiết PPCT 2 Ngày dạy: 03/9/2015. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 1.2. Kĩ năng: - HS vẽ thành thạo ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Hs sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Cẩn thận, kiểm tra lại kết quả - Tính cách: Vẽ hình chính xác, rõ ràng. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: - Thước thẳng - Bảng phụ ? 3.2. Học sinh: - Dụng cụ học tập 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện (1’) : 6A1......................................................... 6A5 ......................................................... 6A6 ......................................................... 4.2. Kiểm tra miệng (4’) : HS1: 1/ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b (5đ) 2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho A b; A a (5đ) HS2: 3/ Vẽ điểm N a và N b (6đ) 4/ Ba điểm M, N, A có đặc điểm gì ? (4đ) Đáp án :. a M  N   A b.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhận xét đặc điểm: - Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a. 4.3. Tiến trình bài học: GV đặt vấn đề : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a. Vậy 3 điểm này có quan hệ gì ? => Vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng 1. Theá naøo laø ba ñieåm thaúng haøng:SGK hàng(15’): GV giới thiệu 3 điểm M, N, A cùng nằm trên một được thẳng được gọi là 3 điểm thẳng C B A    hàng. Vậy - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C A; B; C thaúng haøng thẳng hàng? B HS: Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường  thẳng ta nói chúng thẳng hàng C A   - Khi nào ba điểm A; B; C không thẳng hàng? A; B ; C khoâng thaúng haøng HS: SGK Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? HS lấy ví dụ. GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào? HS: - Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó. GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta nên làm thế nào? HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng. GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không? HS: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng. => Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thaúng haøng (15’):.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Với hình vẽ:. A . B . C . Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? - Điểm B nằm giữa hai điểm A; C - Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B - Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A - Điểm A và B nằm cùng phía đối với C Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C? HS: Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV: Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?. Nhận xét: 106/ SGK Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.. 4.4. Tổng kết (7’): GV: Vẽ hình lên bảng gọi HS đứng tại chỗ làm BT 11 ,12 HS: làm miệng BT11/tr101 a/R b/Cùng phía c/ M và N……..R BT 12/tr101 a/N b/M c/N và P Bài tập bổ sung GV: Đưa bài tập lên bảng , yêu cầu HS làm vào vở , sau đó gọi HS lên bảng làm 1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K) 2/ Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E 3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Đáp án. M  K . E . F  N .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> F . E . K M  . N . 4.5. Hướng dẫn học tập (3’) : a. Đối với bài học ở tiết học này: - Nắm vững khái niệm ba điểm thẳng hàng, hiểu rõ mối quan hệ của ba điểm thẳng hàng - Về nhà làm bài tập 8, 9, 10, 13, 14 SGK b. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Tiết sau học bài “Đường thẳng đi qua hai điểm ” - Chuẩn bị thước thẳng và bút lông nhiều màu 5- PHỤ LỤC :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×